Những thành phố lớn ven biển của Mỹ như New York và San Francisco luôn được biết đến là những nơi có chi phí sinh hoạt đắt đỏ. Tuy nhiên, những thành phố nhỏ hơn thuộc các tiểu bang ở vùng Midwest như Indiana và Ohio lại có giá sinh hoạt "mềm" hơn rất nhiều. Theo trang Business Insider, công ty nghiên cứu Niche mới đây đã công bố danh sách những thành phố có giá sinh hoạt rẻ nhất ở Mỹ. Bản danh sách được thực hiện dựa trên những yếu tố như tương quan giữa giá nhà và thu
nhập, thuế bất động sản trung bình, giá nhà trung bình, giá thuê nhà trung bình, và tỷ lệ giữa chi phí nhà ở với thu nhập hàng tháng. Xếp hạng cũng tính đến các yếu tố như giá xăng dầu, thực phẩm, dịch vụ giải trí… Dưới đây là 15 thành phố có chi phí sinh hoạt rẻ nhất ở Mỹ năm 2019 theo xếp hạng của Niche: 15. Cedar Rapids, Iowa Dân số: 130.330 người Giá thuê nhà trung bình hàng tháng: 729 USD Giá nhà trung bình: 138.500 USD Tỷ lệ người dân đi thuê nhà: 30% Tỷ lệ người dân sở hữu nhà:
70% 14. Amarillo, Texas Dân số: 197.823 người Giá
thuê nhà trung bình hàng tháng: 814 USD Giá nhà trung bình: 123.200 USD Tỷ lệ người dân đi thuê nhà: 39% Tỷ lệ người dân sở hữu nhà: 61% 13. Abilene, Texas Dân số: 122.762 người Giá
thuê nhà trung bình hàng tháng: 846 USD Giá nhà trung bình: 106.800 USD Tỷ lệ người dân đi thuê nhà: 45% Tỷ lệ người dân sở hữu nhà: 55% 12. Wichita, Kansas Dân số: 389.054 người Giá
thuê nhà trung bình hàng tháng: 767 USD Giá nhà trung bình: 124.400 USD Tỷ lệ người dân đi thuê nhà: 40% Tỷ lệ người dân sở hữu nhà: 60% 11. Beaumont, Texas Dân số: 118.424 người Giá
thuê nhà trung bình hàng tháng: 817 USD Giá nhà trung bình: 99.800 USD Tỷ lệ người dân đi thuê nhà: 44% Tỷ lệ người dân sở hữu nhà: 56% 10. Sioux Falls, South Dakota Dân số: 170.401 người Giá
thuê nhà trung bình hàng tháng: 771 USD Giá nhà trung bình: 168.600 USD Tỷ lệ người dân đi thuê nhà: 39% Tỷ lệ người dân sở hữu nhà: 61% 9. Brownsville, Texas Dân số: 182.083 người Giá
thuê nhà trung bình hàng tháng: 681 USD Giá nhà trung bình: 85.900 USD Tỷ lệ người dân đi thuê nhà: 38% Tỷ lệ người dân sở hữu nhà: 62% 8. Dayton, Ohio Dân số: 140.939 người Giá
thuê nhà trung bình hàng tháng: 653 USD Giá nhà trung bình: 66.500 USD Tỷ lệ người dân đi thuê nhà: 52% Tỷ lệ người dân sở hữu nhà: 48% 7. Wichita Falls, Texas Dân số: 104.621 người Giá
thuê nhà trung bình hàng tháng: 763 USD Giá nhà trung bình: 96.700 USD Tỷ lệ người dân đi thuê nhà: 43% Tỷ lệ người dân sở hữu nhà: 57% 6. Akron, Ohio Dân số: 198.252 người
Giá thuê nhà trung bình hàng tháng: 713 USD Giá nhà trung bình: 80.100 USD Tỷ lệ người dân đi thuê nhà: 49% Tỷ lệ người dân sở hữu nhà: 51% 5. Topeka, Kansas Dân số: 127.139 người
Giá thuê nhà trung bình hàng tháng: 751 USD Giá nhà trung bình: 100.400 USD Tỷ lệ người dân đi thuê nhà: 43% Tỷ lệ người dân sở hữu nhà: 57% 4. Evansville, Indiana Dân số: 119.806 người
Giá thuê nhà trung bình hàng tháng: 738 USD Giá nhà trung bình: 89.700 USD Tỷ lệ người dân đi thuê nhà: 45% Tỷ lệ người dân sở hữu nhà: 55% 3. Toledo, Ohio Dân số: 279.455 người
Giá thuê nhà trung bình hàng tháng: 677 USD Giá nhà trung bình: 78.600 USD Tỷ lệ người dân đi thuê nhà: 48% Tỷ lệ người dân sở hữu nhà: 52% 2. South Bend, Indiana Dân số: 101.928 người
Giá thuê nhà trung bình hàng tháng: 741 USD Giá nhà trung bình: 81.100 USD Tỷ lệ người dân đi thuê nhà: 43% Tỷ lệ người dân sở hữu nhà: 57% 1. Fort Wayne, Indiana Dân số: 262.450 người
Giá thuê nhà trung bình hàng tháng: 708 USD Giá nhà trung bình: 106.500 USD Tỷ lệ người dân đi thuê nhà: 38% Tỷ lệ người dân sở hữu nhà: 62% Nguồn VnEconomy Có bao nhiêu thành phố ở Mỹ có dân số hơn 1 triệu? Hiện tại có 9 thành phố ở Mỹ với dân số hơn 1 triệu người. Họ là New York, Los Angeles, Chicago, Houston, Phoenix, Philadelphia, San Antonio, San Diego và Dallas. Thành phố phát triển nhanh nhất ở Mỹ là gì? Trong số 100 thành phố lớn nhất ở Mỹ, thành phố phát triển nhanh nhất là Gilbert, Arizona, có dân số đã tăng 132,8% kể từ năm 2000. Trong số 50 thành phố lớn nhất ở Mỹ, thành phố phát triển nhanh nhất là Fort Worth, Texas, có dân số đã tăng 71,3% kể từ năm 2000. Among the largest 50 cities in the US, the fastest growing city is
Fort Worth, Texas, whose population has grown 71.3% since the year 2000. Thành phố thu hẹp nhanh nhất ở Mỹ là gì? Trong số 100 thành phố lớn nhất ở Mỹ, thành phố bị thu hẹp nhanh nhất là Detroit, Michigan, có dân số đã giảm 33,0% kể từ năm 2000. Đỉnh cao của Detroit là 1.849.568 trong năm 1950 và dân số hiện tại là 632,464 Từ nó là đỉnh cao. Detroit từng là thành phố lớn thứ 5 ở Mỹ, nhưng giờ đây là lớn thứ 27. Bang nào có hầu hết các thành phố trong top 100? Tiểu bang California có 18 thành phố trong top 100 thành phố lớn nhất của Hoa Kỳ, đây là quốc gia lớn nhất. Tiểu bang có nhiều thứ hai là Texas, có 13 thành phố trong top 100. Phần còn lại của top 5 là Arizona ở vị trí thứ ba với 7 thành phố, Florida ở vị trí thứ tư với 5 thành phố và Bắc Carolina ở vị trí thứ năm với 5 thành phố. Bang nào đã có hầu hết các thành phố rơi khỏi top 100 kể từ năm 2000? Alabama đã có 3 thành phố rơi khỏi top 100 kể từ năm 2000, đây là bất kỳ tiểu bang nào. Các thành phố chính thức trong top 100 là Birmingham, Mobile và Montgomery. Bang nào đã thêm nhiều thành phố nhất vào top 100 kể từ năm 2000? Tiểu bang Nevada đã bổ sung nhiều thành phố nhất vào 100 thành phố lớn nhất của Hoa Kỳ kể từ năm 2000, với tổng số 3 bổ sung. 100 thành phố hàng đầu mới từ Nevada là Henderson, North Las Vegas và Reno. Các tiểu bang khác đã thêm các thành phố vào top 100 kể từ năm 2000 là California (3), Texas (2) và Arizona (2). Những thành phố nào của Hoa Kỳ có mật độ dân số cao nhất? Các thành phố lớn đông dân nhất (dân số lớn hơn 300.000) ở Mỹ, theo thứ tự: New York, San Francisco, Boston, Santa Ana, Chicago, Philadelphia, Miami, Washington, Long Beach và Los Angeles.
San Diego, California - 1.381.611 .. Rank US Pop Rank | Dân số Hoa Kỳ Poprank | Thành phố | 2021 Dân số Population Growth |
---|
1 | 2000 - 2021 Tăng trưởng dân số | 8,467,513 | New York, New York
| 2 | 5,6% | 3,849,297 | Los Angeles, California
| 3 | 3,9% | 2,696,555 | -6,8%
| 4 | Chicago, Illinois | 2,288,250 | Houston, Texas
| 5 | 15,6% | 1,624,569 | Phoenix, Arizona
| 6 | 22,4% | 1,576,251 | Philadelphia, Pennsylvania
| 7 | 4.1% | 1,451,853 | San Antonio, Texas
| 8 | 24,7% | 1,381,611 | 12,6%
| 9 | St. Paul, Minnesota | 1,288,457 | 7,1%
| 10 | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania | 983,489 | -9,9%
| 11 | Greensboro, Bắc Carolina | 964,177 | 30,5%
| 12 | St. Louis, Missouri | 954,614 | -15,4%
| 13 | Lincoln, Nebraska | 935,508 | 28,5%
| 14 | Plano, Texas | 906,528 | Anchorage, Alaska
| 15 | 10,5% | 882,039 | Durham, Bắc Carolina
| 16 | 51,1% | 879,709 | Thành phố Jersey, New Jersey
| 17 | 18,2% | 815,201 | Chandler, Arizona
| 18 | 55,6% | 733,919 | Chula Vista, California
| 19 | 57,8% | 711,463 | Buffalo, New York
| 20 | -5,2% | 687,725 | Bắc Las Vegas, Nevada
| 21 | 132,3% | 678,851 | Gilbert, Arizona
| 22 | 132,8% | 678,415 | Madison, Wisconsin
| 23 | 28,1% | 670,050 | Reno, Nevada
| 24 | 46,1% | 654,776 | Toledo, Ohio
| 25 | -14,4% | 646,790 | Fort Wayne, Indiana
| 26 | 4,7% | 641,162 | Lubbock, Texas
| 27 | 30,3% | 632,464 | St. Petersburg, Florida
| 28 | 3,7% | 628,594 | Laredo, Texas
| 29 | 42,7% | 628,127 | Irving, Texas
| 30 | 32,4% | 576,498 | Chesapeake, Virginia
| 31 | 25,4% | 569,330 | Winston-Salem, Bắc Carolina
| 32 | 23,7% | 562,599 | Glendale, Arizona
| 33 | 12,5% | 544,510 | Scottsdale, Arizona
| 34 | 18,8% | 543,242 | Vòng hoa, Texas
| 35 | 12,0% | 525,041 | Thành phố Boise, Idaho
| 36 | 21,4% | 509,475 | Scottsdale, Arizona
| 37 | 18,8% | 508,394 | Vòng hoa, Texas
| 38 | 12,0% | 496,461 | Thành phố Boise, Idaho
| 39 | 21,4% | 487,300 | Scottsdale, Arizona
| 40 | 18,8% | 483,956 | Vòng hoa, Texas
| 41 | 12,0% | 469,124 | Thành phố Boise, Idaho
| 42 | 21,4% | 457,672 | 7,3%
| 43 | Long Beach, California | 456,062 | -1.3%
| 44 | Miami, Florida | 439,890 | 21,1%
| 45 | Oakland, California | 433,823 | 8.2%
| 46 | Minneapolis, Minnesota | 425,336 | 11,1%
| 47 | Tulsa, Oklahoma | 411,401 | 4,7%
| 48 | Bakersfield, California | 407,615 | 66,4%
| 49 | Wichita, Kansas | 395,699 | 12,2%
| 50 | Arlington, Texas | 392,786 | 17,3%
| 51 | Aurora, Colorado | 389,347 | 40,1%
| 52 | Tampa, Florida | 387,050 | 27,2%
| 53 | thành phố News Orleans, bang Louisiana | 376,971 | -22,0%
| 54 | Cleveland, Ohio | 367,991 | -22,7%
| 55 | Anaheim, California | 345,940 | 5,0%
| 56 | Honolulu, Hawaii | 345,510 | -6,8%
| 57 | Henderson, Nevada | 322,178 | 79,7%
| 58 | Stockton, California | 322,120 | 31,6%
| 59 | Lexington-Fayette, Kentucky | 321,793 | 23,2%
| 60 | Corpus Christi, Texas | 317,773 | 14,6%
| 61 | Bờ sông, California | 317,261 | 22,7%
| 62 | Santa Ana, California | 309,441 | -8,5%
| 63 | Orlando Florida | 309,154 | 58,7%
| 64 | Irvine, California | 309,031 | 110,6%
| 65 | Cincinnati, Ohio | 308,935 | -6,7%
| 66 | Newark, New Jersey | 307,220 | 12,6%
| 67 | St. Paul, Minnesota | 307,193 | 7,1%
| 68 | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania | 300,431 | -9,9%
| 69 | Greensboro, Bắc Carolina | 298,263 | 30,5%
| 70 | St. Louis, Missouri | 293,310 | -15,4%
| 71 | Lincoln, Nebraska | 292,657 | 28,5%
| 72 | Plano, Texas | 288,253 | 28,5%
| 73 | Plano, Texas | 288,121 | Anchorage, Alaska
| 74 | 10,5% | 285,527 | Durham, Bắc Carolina
| 75 | 51,1% | 283,927 | Thành phố Jersey, New Jersey
| 76 | 18,2% | 279,458 | Chandler, Arizona
| 77 | 55,6% | 277,220 | Chula Vista, California
| 78 | 57,8% | 276,807 | Buffalo, New York
| 79 | -5,2% | 274,133 | Bắc Las Vegas, Nevada
| 80 | 132,3% | 273,136 | Gilbert, Arizona
| 81 | 132,8% | 269,196 | Madison, Wisconsin
| 82 | 28,1% | 268,851 | Reno, Nevada
| 83 | 46,1% | 268,508 | Toledo, Ohio
| 84 | -14,4% | 265,974 | 4,7%
| 85 | Bakersfield, California | 260,993 | 66,4%
| 86 | Wichita, Kansas | 258,201 | 12,2%
| 87 | Arlington, Texas | 256,153 | 17,3%
| 88 | Aurora, Colorado | 254,198 | 40,1%
| 89 | Tampa, Florida | 251,269 | 27,2%
| 90 | thành phố News Orleans, bang Louisiana | 250,320 | -22,0%
| 91 | Cleveland, Ohio | 249,630 | -22,7%
| 92 | Anaheim, California | 242,753 | 5,0%
| 93 | Honolulu, Hawaii | 242,035 | -6,8%
| 94 | Henderson, Nevada | 237,446 | 79,7%
| 95 | Stockton, California | 235,089 | 31,6%
| 96 | Lexington-Fayette, Kentucky | 229,071 | 23,2%
| 97 | Corpus Christi, Texas | 227,514 | 14,6%
| 98 | Bờ sông, California | 226,604 | 22,7%
| 99 | Santa Ana, California | 224,593 | -8,5%
| 100 | Orlando Florida | 222,203 | 58,7%
|
Irvine, California
Thành phố lớn nhất ở tất cả 50 tiểu bang là gì?
Chúng tôi đã xem xét tổng số dân số thành phố và thị trấn từ cuộc điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2010 để xác định thành phố lớn nhất ở mọi tiểu bang.Thành phố New York là lớn nhất cho đến nay với 8.175.133 người, tiếp theo là Los Angeles (3.792.621) và Chicago (2.695.598).New York City is the biggest by far with 8,175,133 people, followed by Los Angeles (3,792,621) and Chicago (2,695,598).
100 thành phố lớn nhất thế giới là gì?
Thế giới - hơn 100 thành phố hàng đầu theo dân số.
Thành phố lớn nhất số 1 ở Mỹ là gì?
Các thành phố lớn nhất ở Hoa Kỳ theo dân số.
Thành phố lớn nhất ở Mỹ 2022 là gì?
Top 10 lớn nhất ở Hoa KỳCác thành phố theo dân số trong. New York, New York - 8.467,5 Los Angeles, California - 3,849,2 Chicago, Illinois - 2.696,5 Houston, Texas - 2.288,2 Phoenix, Arizona - 1.624,5 Philadelphia, Pennsylvania - 1,576,2 San Antonio, Texas - 1,451,8 San Diego, California - 1.381,6 |