Trắc nghiệm Sinh 12: di truyền học người

Chương I. Cơ chế di truyền và biến dị

Đây là chương nội dung quan trọng thường có trong các đề thi, học chương này học sinh cần nắm được khái niệm gen, mã di truyền và đặc trưng, diễn biến quá trình nhân đôi ADN, quá trình điều hòa hoạt động của gen, phân biệt các kiểu đột biến gen, đột biến cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể.

Chương II. Tính quy luật của hiện tượng di truyền

Đây là chương nội dung quan trọng thường có trong các đề thi, học chương này học sinh cần nắm được nội dung quy luật phân li và quy luật phân li độc lập, hiện tượng tương tác gen và tác động động đa hiệu của gen, nắm được đặc điểm các hiện tượng liên kết gen, hoán vị gen, di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân, mối quan hệ giữa môi trường và sự biểu hiện của kiểu gen.

Chương III. Di truyền học quần thể

Đây là chương nội dung quan trọng thường có trong các đề thi, học chương này học sinh cần nắm được khái niệm quần thể và các đặc trưng di truyền của quần thể, đặc trưng của quần thể tự phối và giao phối gần, đặc trưng di truyền của quần thể ngẫu phối và trạng thái cân bằng của quần thể.

Chương IV. Ứng dụng di truyền học

Đây là chương nội dung quan trọng thường có trong các đề thi, học chương này học sinh cần nắm được ứng dụng của di truyền học trong chọn lọc các giống vật nuôi và cây trồng, phương pháp tạo giống mong muốn nhờ công nghệ gen và một số thành tựu trong chọn giống của di truyền học.

Chương V. Di truyền học người

Đây là chương nội dung quan trọng thường có trong các đề thi, học chương này học sinh cần nắm được khái niệm di truyền học người, vai trò trong nghiên cứu, y học và phát triển xã hội.

Chương VI. Bằng chứng di truyền và cơ chế tiến hóa

Đây là chương nội dung quan trọng thường có trong các đề thi, học chương này học sinh cần nắm được có những loại bằng chứng tiến hóa nào, tìm hiểu khái niệm học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn, tìm hiểu học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi, khái niệm loại và quá trình hình thành loài, phân biệt khái niệm tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ.

Chương VII. Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất

Đây là chương nội dung quan trọng thường có trong các đề thi, học chương này học sinh cần nắm được khái niệm tiến hóa hóa học và tiến hóa sinh học, sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất và sự phát sinh của loài người.

Chương VIII. Cá thể và quần thể sinh vật

Đây là chương nội dung quan trọng thường có trong các đề thi, học chương này học sinh cần nắm được khái niệm cá thể và quần thể sinh vật, các đặc trưng cơ bản của quần thể, sự biến động số lượng cá thể của quần thể theo và không theo chu kì.

Chương IX. Quần xã sinh vật

Đây là chương nội dung quan trọng thường có trong các đề thi, học chương này học sinh cần nắm được khái niệm quần xã sinh vật, các đặc trưng cơ bản của quần xã, phân biệt được loài ưu thế và loài đặc trưng, phân biệt khái niệm và đặc điểm của quá trình diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh.

Chương X. Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường

Đây là chương nội dung quan trọng thường có trong các đề thi, học chương này học sinh cần nắm được khái niệm về hệ sinh thái, các thành phần cấu trúc và các kiểu hệ sinh thái có trên trái đất, nắm được khái niệm về chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, phân biệt các loại tháp về đặc điểm và hình dạng trong hệ sinh thái, phân biệt các chu trình sinh địa hóa và đặc điểm của dòng năng lượng trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái.

Nằm trong chương V của sách giáo khoa Sinh học lớp 12, chương Di truyền học người sẽ giới thiệu tới các em học sinh chủ yếu về các kiến thức di truyền y học. Cụ thể đó là các bệnh do di truyền gen như hội chứng đao, tớc nơ,..

Dưới đây là bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học lớp 12 về chương Di truyền học, từ lí thuyết cơ bản cho tới các câu hỏi nâng cao trích từ các đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học

I, Tuyển tập câu hỏi trắc nghiệm sinh học lớp 12 chương Di truyền người phần I

Câu 1: Phương pháp không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền ở người là

  1. phương pháp lai phân tích.
  2. phương pháp nghiên cứu phả hệ.
  3. phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
  4. phương pháp nghiên cứu tế bào.

Đáp án: A. phương pháp lai phân tích.

Câu 2 bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh hoc lop 12: Khi nghiên cứu di truyền học người gặp phải khó khăn

  1. sinh sản chậm, đẻ ít con.
  2. số lượng nhiễm sắc thể nhiều, ít sai khác, khó đếm.
  3. sinh sản chậm, đẻ ít con, số lượng nhiễm sắc thể nhiều, ít sai khác về hình dạng, kích thước, khó khăn về mặt xã hội.
  4. sinh sản chậm, tuổi thọ dài nên khó nghiên cứu, khó khăn về mặt xã hội.

Đáp án: C. sinh sản chậm, đẻ ít con, số lượng nhiễm sắc thể nhiều, ít sai khác về hình dạng, kích thước, khó khăn về mặt xã hội.

Câu 3: Di truyền học đã dự đoán được khi bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa, trong đó gen a gây bệnh ở người xác xuất đời con bị bệnh sẽ là

  1. 100%. B. 75%.           C. 50%.           D. 25%.

Đáp án: D. 25%.

Câu 4: Hội chứng Tơcnơ ở người có thể xác định bằng phương pháp nghiên cứu

  1. tế bào. B. trẻ đồng sinh.          C. phả hệ.        D di truyền phân tử.

Đáp án câu 4 lý thuyết sinh 12 chương 5: A. tế bào.

Câu 4: Hội chứng 3X ở người có thể được xác định bằng phương pháp

  1. nghiên cứu tế bào. B. nghiên cứu thể Barr.
  2. điện di.                         D. lai tế bào.

Đáp án: A. nghiên cứu tế bào.           

Câu 5: Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Người phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh kết hôn với người bình thường thì khả năng sinh con trai đầu lòng bị bệnh là

  1. 25%. B. 50%.           C. 75%.           D. 0%.

Đáp án: A. 25%.

Câu 6 sinh học lớp 12: Đặc điểm nào sau đây không đúng với trẻ đồng sinh cùng trứng?

  1. cùng giới hoặc khác giới.
  2. luôn cùng giới.
  3. giống nhau về kiểu gen trong nhân.
  4. cùng nhóm máu.

Đáp án: A. cùng giới hoặc khác giới.

Câu 7: Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn m nằm trên nhiếm sắc thể giới tính X (Xm) gây nên. Một gia đình, cả bố và mẹ đều nhìn màu bình thường sinh ra một người con mắc hội chứng Tơcno và mù màu. Kiểu gen của người con này là

  1. 0Xm. B. XmXmY.               C. XmXmXm.            D. XmY.

Đáp án: A. 0Xm.

Câu 8: Hai trẻ đồng sinh cùng trứng là 2 trẻ được sinh ra do

  1. một trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo thành một hợp tử.
  2. một trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo thành một hợp tử, khi nguyên phân đã tách thành 2 tế bào mỗi tế bào phát triển thành một cơ thể.
  3. hai trứng thụ tinh với hai tinh trùng tạo thành một hợp tử.
  4. hai trứng thụ tinh với hai tinh trùng cùng 1 lúc tạo thành hai hợp tử.

Đáp án: B. một trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo thành một hợp tử, khi nguyên phân đã tách thành 2 tế bào mỗi tế bào phát triển thành một cơ thể.

Câu 9 sinh học lớp 12: Những trẻ đồng sinh cùng trứng là những trẻ có đặc điểm cùng màu da

  1. nhóm máu, màu tóc, kiểu gen, cùng giới tính, dễ mắc cùng một loại bệnh
  2. màu tóc, khác kiểu gen.
  3. cùng kiểu gen, khác giới tính.
  4. khác kiểu gen, khác giới tính.

Đáp án: A. nhóm máu, màu tóc, kiểu gen, cùng giới tính, dễ mắc cùng một loại bệnh

Câu 10: Hai trẻ đồng sinh khác trứng là 2 trẻ được sinh ra do

  1. hai trứng rụng cùng lúc thụ tinh với 2 tinh trùng khác nhau vào cùng một thời điểm tạo thành 2 hợp tử.
  2. hai trứng thụ tinh với 2 tinh trùng khác nhau tạo thành 2 hợp tử.
  3. hai trứng thụ tinh với 2 tinh trùng khác nhau vào 2 thời điểm khác nhau tạo thành 2 hợp tử.
  4. hai trứng thụ tinh với hai tinh trùng tạo thành 2 hợp tử.

Đáp án câu 10 sinh học lớp 12: A. hai trứng rụng cùng lúc thụ tinh với 2 tinh trùng khác nhau vào cùng một thời điểm tạo thành 2 hợp tử.

Câu 11: Khi 1 hợp tử phân chia 2 lần liên tiếp mỗi tế bào phát triển thành một cơ thể riêng biệt, đây là đồng sinh

  1. cùng trứng. B. khác trứng.             C. 2 trẻ.           D. 8 trẻ.

Đáp án: A. cùng trứng.          

Câu 12 sinh học lớp 12: Lan và Linh là 2 trẻ đồng sinh cùng trứng, cả 2 em đều có mắt màu nâu, nhưng Lan là học sinh giỏi ở trường chuyên, còn Linh học khác trường và kém hơn nhiều. Tính trạng này

  1. phụ thuộc nhiều vào môi trường.
  2. phụ thuộc vào kiểu gen.
  3. có cơ sở di truyền đa gen.
  4. do bố mẹ truyền cho.

Đáp án: A. phụ thuộc nhiều vào môi trường.

II, Tuyển tập câu hỏi trắc nghiệm sinh học lớp 12 chương Di truyền người phần II

Câu 13: Chồng và vợ đều bị mù màu. Họ sinh được 1 trai, một gái, sự biểu hiện tính trạng này ở các con của họ là

  1. trai bình thường, gái mù màu. B. trai mù màu, gái bình thường.
  2. cả 2 cùng bị mù màu.
  3. cả 2 bình thường.

Đáp án: C. cả 2 cùng bị mù màu.

Câu 14 chương 5 sinh học 12 trắc nghiệm: Bác sĩ chẩn đoán cho một bé trai: chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, si đần, vô sinh là bị bệnh

  1. Đao.             B. Tơno.          C. Claiphentơ.             D. hội chứng XXX

Đáp án: C. Claiphentơ.          

Câu 15: Bác sĩ chẩn đoán cho một bệnh nhân: người lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn, si đần, người đó bị bệnh

  1. Đao.             B. Tơno.          C. Claiphentơ.             D. hội chứng XXX.

Đáp án: A. Đao.         

Câu 16: Chồng có một dúm lông ở tai, vợ bình thường. Các con trai của họ

  1. tất cả đều bình thường.
  2. tất cả đều có dúm lông ở tai.
  3. một nửa số con trai bình thường, một nửa có dúm lông ở tai.
  4. một phần tư số con của họ có dúm lông ở tai.

Đáp án câu 16 sinh học lớp 12: B. tất cả đều có dúm lông ở tai.

Câu 17: Ông ngoại bị bệnh máu khó đông, bà ngoại không mang gen gây bệnh, bố mẹ không bị bệnh, các cháu trai của họ

  1. tất cả đều bình thường.
  2. tất cả đều bị máu khó đông.
  3. một nửa số cháu trai bị bệnh.
  4. 1/4 số cháu trai bị bệnh.

Đáp án: C. một nửa số cháu trai bị bệnh.

Câu 18: Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Nói bệnh mù màu là bệnh thường gặp ở đàn ông vì

  1. đàn bà cũng bị bệnh.
  2. đàn ông chỉ cần mang một gen lặn đã biểu hiện bệnh, đàn bà chỉ biểu hiện bệnh khi mang cả 2 gen gây bệnh.
  3. đàn ông chỉ cần mang một gen lặn đã biểu hiện bệnh, đàn bà biểu hiện bệnh khi mang 1 gen gây bệnh.
  4. đàn bà không bị bệnh.

Đáp án câu 18 sinh học lớp 12: C. đàn ông chỉ cần mang một gen lặn đã biểu hiện bệnh, đàn bà biểu hiện bệnh khi mang 1 gen gây bệnh.

Câu 19: Khi nghiên cứu di truyền học người bằng phương pháp phả hệ đã tìm ra đặc điểm của bệnh máu khó đông và bệnh mù màu do

  1. đột biến lặn gây nên.
  2. liên kết với giới tính.
  3. đột biến trội gây nên.
  4. tính trạng trội gây nên.

Đáp án: C. liên kết với giới tính.

Câu 20: Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp có thể xác định gen qui định tính trạng là trội hay lặn, nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới giới tính, di truyền theo những qui luật nào là phương pháp

  1. nghiên cứu phả hệ. B. nghiên cứu di truyền quần thể.
  2. di truyền học phân tử. D. nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Đáp án: A. nghiên cứu phả hệ.          

Câu 21 sinh học lớp 12: Để xác định vai trò của yếu tố di truyền và ngoại cảnh đối với sự biểu hiện tính trạng người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu

  1. phả hệ.                         B. di truyền quần thể.
  2. di truyền học phân tử. D. trẻ đồng sinh.

Đáp án: D. trẻ đồng sinh.

Câu 22: Để theo dõi sự di truyền của một tính trạng trên những người cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu

  1. phả hệ.                         B. di truyền quần thể.
  2. di truyền học phân tử. D. trẻ đồng sinh.

Đáp án: A. phả hệ.     

Câu 23: Muốn nghiên cứu về những biến đổi của bộ nhiễm sắc thể trong tế bào dùng phương pháp

  1. nhuộm tiêu bản hiển vi.             B. quan sát tế bào.
  2. nghiên cứu di truyền tế bào. D. nghiên cứu di truyền

Đáp án: C. nghiên cứu di truyền tế bào.

Câu 24 sinh học lớp 12: Để xác định tần số các kiểu hình từ đó suy ra tần số các gen trong quần thể liên quan đến các bệnh di truyền người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu

  1. phả hệ.                         B. di truyền quần thể.
  2. di truyền học phân tử. D. trẻ đồng sinh.

Đáp án: C. di truyền học phân tử.

Trên đây là bộ câu hỏi kèm đáp án sinh học lớp 12 chương V: Di truyền học người. Cùng với chương Di truyền học tế bào thì đây cũng là phần lí thuyết trọng tâm của kì thi THPT Quốc gia, các em chú ý ôn tập kĩ những kiến thức căn bản để có thể đạt điểm cao trong kì thi chính thức.

Mọi chi tiết xin liên hệ: 

  • CCBook – Đọc là đỗ
  • Địa chỉ: Số 10 Dương Quảng Hàm, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Hotline: 024.3399.2266
  • Email: [email protected]

Nguồn: Ccbook.vn

Video liên quan

Chủ đề