Bộ 40 câu hỏi Ôn tập chương 1 Toán lớp 8 có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 8 Bài Ôn tập chương 1.
Trắc nghiệm Toán 8 Bài: Ôn tập Chương 1
Bài 1: Phân tích đa thức x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3 thành nhân tử
- (x – y)3
- (2x – y)3
- x3 – (2y)3
- (x – 2y)3
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Giải thích:
x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3
\= x3 – 3.x2.(2y) + 3.x.(2y)2 – (2y)3
\= (x – 2y)3
Bài 2: Rút gọn biểu thức: A =4x3−5x2+1x−1
- 4x2 – x – 1
- 4x2 + x – 1
- 4x2 + x + 1
- 4x2 – x + 1
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Giải thích:
A =4x3−5x2+1x−1
\= 4x3−4x2−x2+1x−1
\=4x2(x−1)−(x2−1)x−1
\= 4x2(x−1)−(x−1)(x+1)x−1
\=(x−1)(4x2−x−1)x−1
Bài 3: Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn x3 – 3x2 + 3 - x = 0
- 1
- 2
- 3
- 4
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Giải thích:
Vậy x = 1 hoặc x = 3 hoặc x = -1
Vậy có ba giá trị của x thỏa mãn đề bài
Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử ta được
x3 + 7x2 + 12x + 4 = (x + 2)(x2 + a.x + 2).
Khi đó giá trị của a là:
- 5
- -6
- -5
- 6
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Giải thích:
+) x3 + 7x2 + 12x + 4
\= x3 + 6x2 + x2 + 12x + 8 – 4
\= (x3 + 6x2 + 12x + 8) + (x2 – 4)
\= (x3 + 3.2.x2 + 3.22.x + 23) + (x2 – 4)
\= (x + 2)3 + (x – 2)(x + 2)
\= (x + 2)((x + 2)2 + x – 2)
\= (x + 2)(x2 + 4x + 4 + x – 2)
\= (x + 2)(x2 + 5x + 2)
Bài 5: Cho 4x2 – 25 – (2x + 7)(5 – 2x) = (2x – 5)(…)
Biểu thức điền vào dấu ba chấm là
- 2x + 12
- 4x – 12
- x + 3
- 4x + 12
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Giải thích:
4x2 – 25 – (2x + 7)(5 – 2x)
\= (2x)2 – 52 – (2x + 7)(5 – 2x)
\= (2x – 5)(2x + 5) – (2x + 7)(5 – 2x)
\= (2x- 5)(2x + 5) + (2x + 7)(2x – 5)
\= (2x – 5)(2x + 5 + 2x + 7)
\= (2x – 5)(4x + 12)
Biểu thức cần điền là 4x + 12
Bài 6: Điền đơn thức vào chỗ trống:
12x3y2z2 – 18x2y2z4 = …(2x – 3z2)
- 6xy2z2
- 6x2y2z2
- 6y2z2
- 6x3y2z2
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Giải thích:
12x3y2z2 – 18x2y2z4
\= 6x2y2z2.2x – 6x2y2z2.3z2
\= 6x2y2z2(2x – 3z2)
Vậy đơn thức điền vào chỗ trống là: 6x2y2z2
Bài 7: Cho S = 1 + x + x2 + x3 + x4 + x5,
chọn câu đúng
- xS – S = x6 – 1
- xS – S = x6
- xS – S = x6 + 1
- xS – S = x7 – 1
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Giải thích:
xS = x.( 1 + x + x2 + x3 + x4 + x5)
\= x + x2 + x3 + x4 + x5 + x6
\=> xS – S
\= x + x2 + x3 + x4 + x5 + x6 - 1 - x - x2 - x3 - x4 - x5
\= x6 – 1
Bài 8: Chọn câu sai
- x2 + 4x – y2 + 4 = (x – y + 2)(x + y+ 2)
- (2x2 – y)2 – 64y2 = (2x2 – 9y)(2x2 + 7y)
- -x3 + 6x2y – 12xy2 + 8y3 = (2y – x)3
- x8 – y8 = (x4)2 – (y4)2 = (x4 + y4)(x2 + y2)(x + y)
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Giải thích:
+) x2 + 4x – y2 + 4
\= (x2 + 4x + 4) – y2
\= (x2 + 2.2.x +22) – y2
\= (x + 2)2 – y2
\= (x + 2 + y)(x + 2 – y)
+) (2x2 – y)2 – 64y2
\= (2x2 – y)2 – (8y)2
\= (2x2 – y – 8y)(2x2 – y + 8y)
\= (2x2 – 9y)(2x2 +7y)
+) -x3 + 6x2y – 12xy2 + 8y3
\= (-x)3 + 3.x2.2y + 3(-x)(2y)2 + (2y)3
\= (-x + 2y)3
\= (2y – x)3
+) x8 – y8
\= (x4)2 – (y4)2
\= (x4 + y4)(x4 – y4)
\= (x4 + y4)(x2 + y2)(x2 – y2)
\= (x4 + y4)(x2 + y2)(x + y)(x – y)
Nên A, B, C đúng, D sai
Bài 9: Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn 2x3(2x – 3) – x2(4x2 – 6x + 2) = 0
- 2
- 3
- 0
- 1
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Giải thích:
2x3(2x – 3) – x2(4x2 – 6x + 2) = 0
⇔4x4 – 6x3 – 4x4 + 6x3 – 2x2 = 0
⇔-2x2 = 0
⇔x = 0
Vậy x = 0
Có 1 giá trị của x thỏa mãn đề bài
Bài 10: Chọn câu đúng nhất
- x2 – 2x – 4y2 – 4y = (x – 2y – 2)(x + 2y)
- x2 + y2x + x2y + xy – x – y = (x + xy – 1)(x + y)
- Cả A, B đều đúng
- Cả A, B đều sai
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Giải thích:
+) x2 – 2x – 4y2 – 4y
\= (x2 – 4y2) – (2x + 4y)
\= (x – 2y)(x + 2y) – 2(x + 2y)
\= (x – 2y – 2)(x + 2y)
+) x2 + y2x + x2y + xy – x – y
\= (x2 + xy) + (y2x + x2y) – (x + y)
\= x(x + y) + xy(y + x) – (x + y)
\= (x + xy – 1)(x + y)
Vậy A, B đều đúng
Bài 11: Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn (x + 5)2 – 2(x + 5)(x – 2) + (x – 2)2 = 49
- 1
- 2
- 3
- Vô số
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Giải thích:
(x + 5)2 – 2(x + 5)(x – 2) + (x – 2)2 = 49
⇔((x + 5) – (x – 2))2 = 49
⇔(x + 5 – x + 2)2 = 49
⇔72 = 49
Vậy với mọi x đều thỏa mãn
Bài 12: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức
A = x2 – x + 1 là:
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Giải thích:
Bài 13: Giá trị của biểu thức
A = 2x(3x – 1) – 6x(x + 1) – (3 – 8x) là:
- -16x – 3
- -3
- -16x
- Đáp án khác
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Giải thích:
A = 2x(3x – 1) – 6x(x + 1) – (3 – 8x)
\= 2x.3x – 2x.1 – 6x.x – 6x.1 – 3 + 8x
\= 6x2 – 2x – 6x2 – 6x – 3 + 8x
\= -3
Bài 14: Tích của đơn thức x và đa thức (1 – x) là:
- 1 – 2x
- x – x2
- x2 – x
- x2 + x
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Giải thích:
x(1 – x) = x.1 – x.x = x – x2
Bài 15: Giá trị lớn nhất của biểu thức
B = -9x2 + 2x - 29 là:
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Giải thích:
Bài 16: Tích của đa thức 4x5 + 7x2 và đơn thức (-3x3) là:
- 12x8 + 21x5
- 12x8 + 21x6
- -12x8 + 21x5
- -12x8 – 21x5
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Giải thích:
(4x5 + 7x2).(-3x3)
\= 4x5.(-3x3) + 7x2.(-3x3)
\= -12x8 – 21x5
Bài 17: Rút gọn biểu thức
B = (x – 2)(x2 + 2x + 4) – x(x – 1)(x + 1) + 3x
- x – 8
- 8 – 4x
- 8 – x
- 4x – 8
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Giải thích:
B = (x – 2)(x2 + 2x + 4) – x(x – 1)(x + 1) + 3x
B = (x – 2)(x2 + x.2 + 22) – x(x2 – 1) + 3x
B = x3 – 23 – x.x2 + x.1 + 3x
B = x3 – 8 – x3 + x + 3x
B = 4x – 8
Bài 18: Rút gọn đa thức 16x2 – 4x + 14 ta được kết quả nào sau đây?
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Giải thích:
16x2 – 4x +14
\=(4x)2−2.4x.12+(12)2
\= (4x−12)2
Bài 19: Tổng các giá trị của x
thỏa mãn x(x – 1)(x + 1) + x2 – 1 = 0 là
- 2
- -1
- 1
- 0
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Giải thích:
Vậy x = -1 hoặc x = 1
Tổng các giá trị của x là 1 + (-1) = 0
Bài 20: Phân tích đa thức thành nhân tử:
5x2 + 10xy – 4x – 8y
- (5x – 2y)(x + 4y)
- (5x + 4)(x – 2y)
- (x + 2y)(5x – 4)
- (5x – 4)(x – 2y)
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Giải thích:
5x2 + 10xy – 4x – 8y
\= (5x2 + 10xy) – (4x + 8y)
\= 5x(x + 2y) – 4(x + 2y)
\= (5x – 4)(x + 2y)
Bài 21: Tính giá trị của biểu thức
B = x6 – 2x4 + x3 + x2 – x khi x3 – x = 6:
- 36
- 42
- 48
- 56
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Giải thích:
B = x6 – 2x4 + x3 + x2 – x
\= x6 – x4 – x4 + x3 + x2 – x
\= (x6 – x4) – (x4 – x2) + (x3 – x)
\= x3(x3 – x) – x(x3 – x) + (x3 – x)
\= (x3 – x + 1)(x3 – x)
Tại x3 – x = 6,
ta có B = (6 + 1).6 = 7.6 = 42
Bài 22: Cho 3y2 – 3y(y – 2) = 36.
Giá trị của y là:
- 5
- 6
- 7
- 8
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Giải thích:
3y2 – 3y(y – 2) = 36
⇔3y2 – 3y.y – 3y(-2) = 36
⇔3y2 – 3y2 + 6y = 36
⇔6y = 36
⇔y = 6
Bài 23: Giá trị của biểu thức A = x( 2x + 3 ) - 4( x + 1 ) - 2x( x - 1/2 ) là ?
- x + 1.
- 4.
- - 4
- 1 - x
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có A = x( 2x + 3 ) - 4( x + 1 ) - 2x( x - 1/2 ) = ( 2x.x + 3.x ) - ( 4.x + 4.1 ) - ( 2x.x - 1/2.2x )
\= 2x2 + 3x - 4x - 4 - 2x2 + x = - 4.
Bài 24: Chọn câu trả lời đúng ( 2x3 - 3xy + 12x )( - 1/6xy ) bằng ?
- - 1/3x4y + 1/2x2y2 - 2xy2
- - 1/3x4y + 1/2x2y2 + 2xy2
- - 1/3x4y + 1/2x2y2 - 2x2y3
- - 1/3x4y + 1/2x2y2 - 2x2y
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có: ( 2x3 - 3xy + 12x )( - 1/6xy ) = ( - 1/6xy ).2x3 - 3xy( - 1/6xy ) + 12x( - 1/6xy )
\= - 1/3x4y + 1/2x2y2 - 2x2y
Bài 25: Kết quả nào sau đây đúng với biểu thức A = 2/5xy( x2y -5x + 10y ) ?
- 2/5x3y2 + xy2 + 2x2y.
- 2/5x3y2 - 2x2y + 2xy2.
- 2/5x3y2 - 2x2y + 4xy2.
- 2/5x3y2 - 2x2y - 2xy2.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có: A = 2/5xy( x2y -5x + 10y ) = 2/5xy.x2y - 2/5xy.5x + 2/5xy.10y
\= 2/5x3y2 - 2x2y + 4xy2.
Bài 26: Kết quả của phép tính ( x - 2 )( x + 5 ) bằng ?
- x2 - 2x - 10.
- x2 + 3x - 10
- x2 - 3x - 10.
- x2 + 2x - 10
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có ( x - 2 )( x + 5 ) = x( x + 5 ) - 2( x + 5 )
\= x2 + 5x - 2x - 10 = x2 + 3x - 10.
Bài 27: Thực hiện phép tính ( 5x - 1 )( x + 3 ) - ( x - 2 )( 5x - 4 ) ta có kết quả là ?
- 28x - 3.
- 28x - 5.
- 28x - 11.
- 28x - 8.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có ( 5x - 1 )( x + 3 ) - ( x - 2 )( 5x - 4 ) = 5x( x + 3 ) - ( x + 3 ) - x( 5x - 4 ) + 2( 5x - 4 )