Trung và Nam Mĩ có nét văn hóa như thế nào

3. Luyện tập và củng cố

Học xong bài này các em cần nắm được nội dung sau: 

  • Thành phần dân cư, nguồn gốc ở Trung Mĩ và Nam Mĩ
  • Quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ

3.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 7 Bài 43 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 3 - Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online

3.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 7 Bài 43 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 1 trang 133 SGK Địa lý 7

Bài tập 2 trang 133 SGK Địa lý 7

Bài tập 1 trang 96 SBT Địa lí 7

Bài tập 2 trang 97 SBT Địa lí 7

Bài tập 3 trang 97 SBT Địa lí 7

Bài tập 1 trang 38 Tập bản đồ Địa Lí 7

Bài tập 2 trang 38 Tập bản đồ Địa Lí 7

Bài tập 3 trang 38 Tập bản đồ Địa Lí 7

Bài tập 4 trang 38 Tập bản đồ Địa Lí 7

4. Hỏi đáp Bài 43 Địa lí 7

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Giới thiệu về cuốn sách này


Page 2

Giới thiệu về cuốn sách này

NHIỆTLIỆTLIỆTCHÀOCHÀOMỪNGMỪNGCÁCCÁCTHẦYTHẦYCÔCÔĐẾNĐẾNDỰDỰNHIỆTGIỜGIỜMÔN:Địa líLỚP:7AGiáo sinh: Phạm Thị HạnhTiết 46 - Bài 43:DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨNội dung:1.2.3.Sơ lược lịch sửDân cư Trung và Nam MĩĐô thị hóa1. Sơ lược lịch sử••Đọc mục 1 SGK trang 131 cho biết lịch sử Trung và Nam Mĩchia thành mấy giai đoạn?Nêu những nét chính của từng giai đoạn? Chia ra 4 thời kì lớn:+ Trước 1492 người Anh điêng sinh sống+ Từ TK 16-19: Thực dân TBN và BĐN xâm chiếm, đô hộ+ Từ đầu TK 19CTTG 2: Các nước Trung và Nam Mĩ đấu tranhgiành độc lập nhưng vẫn bị phụ thuộc vào Hoa Kì.+ Từ CTTG 2 đến nay: Các nước Trung và Nam Mỹ liên kết đấutranh chống sự lệ thuộc vào nước ngoàiCó chung lịch sử đấu tranh lâu dài2. Dân cư••••Nhóm 1: Lịch sử nhập cư, thành phần và nền văn hóa của dân cư Trungvà Nam Mĩ (H35.2 SGK trang 111).Nhóm 2: Dân cư Trung và Nam Mĩ phân bố như thế nào? So sánh vớiBắc Mĩ (H43.1 SGK trang 132)Nhóm 3: Tại sao ở 1 số vùng (Bắc Ca-na-đa, hệ thống núi Cooc-đi-e,phía nam An-đét, ĐB A-ma-dôn) dân cư lại sống thưa thớt? (H43.1)Nhóm 4: Sự phát triển dân số Trung và Nam Mĩ có đặc điểm gì? (H43.1)Quan sát hình 35.2 SGKtrang 111 kể tên các luồngnhập cư vào Trung và NamMĩ?Có 4 luồng nhập cư vào Trung vàNam Mĩ:•Luồng nhập cư chủng tộc Môngô-lô-ít cổ.•••Luồng nhập cư Tây Ban Nha.Luồng nhập cư Bồ Đào Nha.Luồng nhập cư chủng tộc Nê-grôít.Em có nhận xét gì về thành phần chủng tộc dân cư Trung và Nam Mĩ?Người laiNgười Nê-grô-ítThành phầnchủng tộcNgười Môn-gô-lô-ítcổđa dạngNgười Bồ Đào NhaNgười Tây Ban NhaQuan sát H43.1 cho biết đặc điểmphân bố dân cư Trung và Nam Mĩ?Phân bố dân cư Trung và Nam Mĩcó gì giống và khác so với BắcMĩ?Tại sao ở 1 số vùng(Bắc Ca-na-đa,hệ thống núi Cooc-đi-e, phía namAn-đét, đồng bằng A-ma-dôn) dâncư lại sống thưa thớt?Dân cư phân bố không đồng đều:••Dân cư tập trung đông ở ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên.Dân cư tập trung thưa thớt ở các vùng trong nội địa.Dựa vào bảng số liệu sau cho biết sự phát triển dân số Trung và Nam Mĩ có đặcđiểm gì?Châu lụcTỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên(%)Châu Á1,3Châu Âu-0,1Châu Đại Dương1,0Châu Phi2,4Châu Mĩ1,4Khu vực Trung và Nam Mĩ1,7Toàn thế giới1,3Dân cư có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao3. Đô thị hóaSự phân bố các đô thị trên 3 triệudân Trung và Nam Mĩ như thếnào?So sánh với Bắc Mĩ.Ở Trung và Nam Mĩ các đô thị trên 3triệu dân tập trung ở ven biển.Dựa vào BSL cho biết tốc độ phát triển đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ có đặc điểmgì?Châu lụcNăm 1950Năm 2001Châu Á15%37%Châu Âu56%73%Châu Phi15%33%Bắc Mĩ64%75%Nam Mĩ41%79%Trung và Nam Mĩ có tốc độ đô thị hóa nhanh nhất thế giới.Tỉ lệ dân thành thị ở Trung và Nam Mĩ chiếm khoảng 75% dân số.Kể tên 1 số đô thị trên 5 triệu dân ở Trung và Nam MĩQuá trình ĐTH ở Trung vàNam Mĩ với Bắc Mĩ khácnhau như thế nào?Ca-ra-cat•ĐTH ở Trung và Nam Mĩ là ĐTH tựBô-gô-taphát.•ĐTH ở Bắc Mĩ gắn với công nghiệpBê-lô Ô-ri-dôn-têLi-mâRi-ô đê Gia-nêrôhóa.Xao Pao-lôXan-ti-a-gôBu-ê-nốt-ai-létTắc nghẽn giao thôngVấn đề nhà ởThiếu lương thựcÔ nhiễm môi trường4. Củng cố Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.Câu 1: Thành phần dân cư Trung và Nam Mĩ chủ yếu là:A.B.C.D.Người bản địa và người gốc ÂuNgười lai giữa người gốc Âu với người gốc Phi và người Anh-điêngNgười gốc Âu và người gốc PhiNgười Anh-điêng, người gốc Âu và người PhiCâu 2: Dân cư Trung và Nam Mĩ sống thưa thớt ở vùng:A.B.C.D.Sâu bên trong nội địaVen biểnCửa sôngCác cao nguyên có khí hậu khô ráo Nối các chữ số bên trái với các số ở bên phải cho phù hợp.Khu vựcA.B.Châu PhiTrung và Nam MĩTỉ lệ dân thành thị (%)1.2.3.Khoảng 75%Khoảng 50%Hơn 30%5. Dặn dò1.2.Trả lời 2 câu hỏi cuối bài trang 133Đọc trước bài 44: Kinh tế Trung và Nam Mĩ.

TUẦN 20: Tiết 37: Bài 30: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨI/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức: HS cần- Phát biểu được khái niệm thụ phấn.- Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.- Nhận biết được những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờsâu bọ. 2/ Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng : + Làm việc độc lập, nhóm. + Quan sát vật mẫu, tranh vẽ. + Sử dụng các thao tác tư duy. 3/Thái độ:- Yêu và bảo vệ thiên nhiên.II/ CHUẨN BỊ: GV: - Sưu tầm một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có ở địa phương. - Tranh hình 30.1 và 30.2 (hoa tự thụ phấn và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ). HS: -SGK - Một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có ở địa phương.III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC:- Kiểm tra sĩ số,vệ sinh lớp. 2/ KIỂM TRA BÀI CŨ:4´ CÂU HỎI: - Có mấy loại hoa ? là những loại hoa nào? Lấy ví dụ Học sinh : Lên bảng trả lời Giáo viên: Nhận xét.Chuẩn kiến thức* Do: Lãnh thổ trải dài theo hướng kinh tuyến từ vùng chí tuyến Bắc đến gần vòng cực Nam, lại có hệ thống núi cao đồ sộ ở phía Tây.* Những kiểu khí hậu: + Dọc theo kinh tuyến 70ºT từ Bắc xuống Nam có khí hậu cận xích đạo-xích đạo-cậnxích đạo- nhiệt đới- cận nhiệt đới- ôn đới. + Dọc theo chí tuyến Nam (23º27´N) từ Đông sang Tây trên đại lục Nam Mĩ có các kiểu khí hậu: Hải dương, lục địa, núi cao, địa trung hải. 3/ GIỚI THIỆU BÀI MỚI:1´ -Các nước Trung và Nam Mĩ đều đã trải qua quá trình đấu tranh lâu dài giành độc lập chủ quyền từ thế kỉ XV đến thế kỉ XIX. Song cho đến nay họ vẫn tiếp tục cuộc đấu tranh để có nền tự chủ thực sự cả về chính trị và kinh tế. Nền văn hóa Mĩ la-tinh độc đáo của Trung và Nam Mĩ là kết quả sự hình thành các dân tộc gắn với sự hình thành các chủng tộc người lai. Dân cư xã hội Trung và Nam Mĩ có đặc điểm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay… TIẾT 48: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨHOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNGHoạt động 1:10´TÌM HIỂU SƠ LƯỢC LỊCH SỬ TRUNG VÀ NAM MĨ.GV: Qua nội dung mục 1 của bài SGK và sự hiểu biết của mình.Em hãy cho biết: lịch sử Trung và Nam Mĩ có thể chia ra mấy thời kì lớn?Cho biết các nét chính trong nội dung từng thời kì?HS:Tìm hiểu thông tin mục 1 SGK+ vận dụng hiểu biết. trả lờiGV: Nhận xét.Chuẩn kiến thức.-Lịch sử Trung và Nam Mĩ chia 4 thời kì: + Trước năm 1492:Người Anh-điêng sinh sống. + Từ 1492-Thế kỉ XVI xuất hiện luồng nhậpcư người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha đưa người Phi sang… + Từ thế kỉ XVI-TK XIX : thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha đô hộ xâm chiếm. +Từ đầu thế kỉ XIX: bắt đầu đấu tranh giành độc lập.GV:-Ghi bảng-Mở rộng: + Hiện nay các nước Trung Và Nam Mĩ cùng sát cánh đấu tranh chống sự chèn ép bóclột của các công ty tư bản nước ngoài đặc biệtlà Hoa Kì. + 50% tổng số hàng hóa của khu vực là traođổi với Hoa Kì, bị chi phối giá cả nên chịu I-SƠ LƯỢC LỊCH SỬ:-Các nước Trung và Nam Mĩ cùng chung lịch sử đấu tranh lâu dài giành độc lập.-Hiện nay các nước trong khu vực đoàn kết đấu tranh thoát khỏi sự lệ thuộc vào Hoa Kì.thiệt hại. Các nước Trung và Nam Mĩ đấu tranh đòi buôn bán bình đẳng. Nhiều tổ chức liên kết kinh tế khu vực được lập như hệ thống kinh tế Mĩ La-tinh; Hiệp ước An-đét;Cộng đồng Ca-ri-bê; Thị trường chung Nam Mĩ…nhằm giúp nhau phát triển + Liên hệ ở Việt Nam: Mĩ áp đặt "chống bánphá giá cá tra,cá basa ". Áp đặt thuế đối với hàng giầy mũ da của Việt Nam. + Hiện nay Mĩ vẫn còn thực hiện bao vây cấm vận CuBa. Nói tới CuBa đó là một nước ở bên kia bán cầu, song rất gần gũi, thân thiết với Việt Nam. Nhân dân CuBa đã nhiệt tình ủng hộ giúp đỡ Việt Nam trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Mĩ. Nhân dân CuBa dướisự lãnh đạo của chủ tịch Phi Đen Cax-tơ-rô đã làm cuộc cách mạng thành công và trở thành "lá cờ đầu" trong phong trào giải phóngdân tộc ở Mĩ La- tinh.GV: Chuyển ýHỌAT ĐỘNG II:15' TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ TRUNG VÀ NAM MĨ. GV:-Treo hình35.2"Lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ."- Yêu cầu học sinh quan sát- Hỏi:Em hãy cho biết khái quát lịch sử nhập cư vào Trung và Nam Mĩ? HS: Quan sát hình 35.2 trả lời GV: Nhận xét.Chuẩn kiến thức -Gồm luồng nhập cư của người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, chủng tộc Nê grô it, Môn gôlôit cổ. GV: Sự hình thành dân cư gắn liền với sự hình thành chủng tộc người lai và nền văn hóaMĩ La- tinh độc đáo tạo điều kiện cho các quốc gia trong khu vực xóa bỏ tệ phân biệt chủng tộc.Hỏi: Thực tế ngày nay thành phần dân cư II-DÂN CƯTrung và Nam Mĩ là người gì? Có nền văn hóa nào? Nguồn gốc của nền văn hóa đó như thế nào?HS: Tìm hiểu thông tin mục 2 SGK.Trả lời. GV: Nhận xét.Chuẩn kiến thức. Ghi bảngGV: “Treo bản đồ Dân số, mật độ dân số và các đô thị lớn” -Hướng dẫn HS quan sát bản đồHỏi: Em hãy cho biết đặc điểm phân bố dân cư Trung và Nam Mĩ? HS: Quan sát bản đồ kết hợp thông tin SGK- trả lời. GV: -Nhận xét. Chuẩn kiến thức. Ghi bảng.Hỏi: Tình hình phân bố dân cư Trung và NamMĩ có điểm gì giống và khác phân bố dân cư ở Bắc Mĩ? HS: Quan sát bản đồ trả lời. GV: Nhận xét. Chuẩn kiến thức + Giống: Cả 2 khu vực trên dân cư đều phân bố thưa trên hai hệ thống núi Cooc-đi-e và An-đét + Khác: - Bắc Mĩ dân cư tập trung đông ở đồng bằng trung tâm.- Trung và Nam Mĩ dân cư thưa thớt ở đồng bằng A-ma-dôn.Hỏi: Tại sao dân cư thưa thớt trên một số vùng của Châu Mĩ?HS: Bằng kiến thức đã học kết hợp quan sát bản đồ trả lời.GV: Nhận xét. Chuẩn kiến thức.-Phần lớn là người lai, có nền văn hóa Mĩ La-tinh độc đáo, do sự kết hợp từ ba dòng văn hóa Anh-điêng, Phi và Âu.-Dân cư phân bố không đồng đều. + Chủ yếu tập trung ở ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên. + Thưa thớt ở các vùng sâu trong nội địa. -Bắc Ca-na- đa: Khí hậu lạnh giá. -Hệ thống núi Cooc- đi- e và hệ thống An- đet: Khí hậu khô hạn, địa hình hiểm trở. -Đồng bằng A- ma- dôn mạng lưới sông ngòirộng lớn dày đặc, rừng rậm bao phủ, chưa khai thác hợp lí. Hỏi: Em hãy cho biết sự phát triển dân số ở Trung và Nam Mĩ? HS: Tìm hiểu thông tin mục 2 SGK trả lời. GV: Nhận xét. Chuẩn kiến thức. Ghi bảng.GV: Chuyển ýHOẠT ĐỘNG III:12'TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA ỞTRUNG VÀ NAM MĨ.GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ.-Chia nhóm.- Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời theo nội dung:Câu 1: So sánh đô thị hóa ở Bắc Mĩ với Trungvà Nam Mĩ về: + Sự phân bố các đô thị trên 3 triệu dân. + Số đô thị trên 5 triệu dân. + Tốc độ đô thị hóa. + Quá trình đô thị hóa.Câu 2: Nêu tên một số đô thị lớn của Trung và Nam Mĩ?Câu 3: Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh khi đô thị hóa tự phát ở Trung và Nam Mĩ?HS: - Thảo luận- Đại diện nhóm trả lời.- Nhóm khác nhận xét bổ sung.GV: Nhận xét. Chuẩn kiến thức.Câu 1: So sánh theo bảngĐặc điểm Bắc Mĩ Trung và Nam Mĩ-Phân bố đô thị trên 3 triệudân.-Có cả ở trongnội địa.-Có ở ven biển.-Dân cư có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao (1,7%). III/ ĐÔ THỊ HÓA-Tốc độ đô thị hóa nhanh nhất thế giới. + Tỉ lệ dân thành thị chiếm 75%dân số.