Trường Đại học thủy sản Nha Trang

Học sinh lưu ý, để làm hồ sơ chính xác thí sinh xem mã ngành, tên ngành, khối xét tuyển năm 2022 tại đây

Học sinh lưu ý, để làm hồ sơ chính xác thí sinh xem mã ngành, tên ngành, khối xét tuyển năm 2022 tại đây

Đại học Nha Trang là ngôi trường nổi tiếng được mệnh danh là đẹp nhất miền Trung. Vậy bạn cũng đừng bỏ lỡ những thông tin tuyển sinh mới nhất 2022 của ngôi trường xinh đẹp này mà Toppy cung cấp dưới đây nhé!

1.Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Nha Trang
  • Tên tiếng Anh: Nha Trang University (NTU)
  • Mã trường: TSN
  • Địa chỉ: Số 02 Nguyễn Đình Chiểu – Nha Trang – Khánh Hòa
  • SĐT: 0583 831 149
  • Email: 
  • Website: //www.ntu.edu.vn/

2.Giới thiệu về trường

2.1 Lịch sử phát triển

Tiền thân của đại học Nha Trang là khoa Thủy sản của Học viện Nông lâm Hà Nội (thành lập năm 1959). Đến năm 1966 khoa Thủy Sản được tách ra thành trường Thủy Sản.

Năm 1976 trường được chuyển từ Hải Phòng vào Nha Trang với tên gọi là Đại học Hải sản. Tháng 8/1981 trường được đổi tên thành Đại học Thủy sản.

Ngày 25/7/2006 theo quyết định của Chính phủ trường được đổi tên thành đại học Nha Trang.

2.2 Sứ mệnh

Lấy ngành Thủy sản là thế mạnh, trường có sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đa ngành, đa lĩnh vực và nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, cung cấp các dịch vụ để góp phần phát triển kinh tế của khu vực và đất nước.

3.Thông tin tuyển sinh

3.1 Phương thức xét tuyển

Phương thức 1: Dựa vào kết quả thi  THPT năm 2022

Phương thức 2: Dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Phương thức 3: Dựa vào điểm thi ĐGNL của trường đại học Quốc Gia Tp HCM tổ chức vào năm 2022

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên

3.2 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Phương thức 1: 

Xét tuyển tối đa 30% chỉ tiêu cho phương thức này để xét tuyển vào tất cả các ngành đào tạo. Ngoài ra còn có thêm một số điều kiện khác sẽ được công bố sau khi có điểm thi THPT năm 2022.

Phương thức 2:

Xét tuyển 40% chỉ tiêu cho phương thức này để xét tuyển vào tất cả các ngành mà không tính cộng điểm ưu tiên, điểm khu vực

Phương thức 3: 

Xét tuyển 25% chỉ tiêu cho phương thức này để xét tuyển vào tất cả các ngành đào tạo mà không tính điểm ưu tiên và điểm khu vực

Phương thức 4: 

Xét tuyển 5% chỉ tiêu cho phương thức này cụ thể:

  • Xét tuyển thẳng theo quy định của bộ GD&ĐT
  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên theo điều kiện riêng của đại học Nha Trang

3.3 Thời gian xét tuyển

Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT năm 2022: Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT công bố

Xét tuyển bằng điểm thi TN:

  • Đợt 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
  • Đợt 2: Theo kế hoạch của trường (nếu có)

4.Các ngành đào tạo

Mã ngành Tên ngành

Tổ hợp xét tuyển theo phương thức Điểm thi THPT 2021

Chương trình tiên tiến – chất lượng cao
7340101A Quản trị kinh doanh

(Chương trình song ngữ Anh-Việt)

30
7340301PHE Kế toán

(chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)

30
7480201PHE Công nghệ thông tin

(chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)

30
7810201PHE Quản trị khách sạn

(chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)

60
Chương trình chuẩn/đại trà
7620304 Khai thác thuỷ sản 50
7620305 Quản lý thuỷ sản 50
7620303 Khoa học thủy sản (dự kiến mở) 50
7620301 Nuôi trồng thuỷ sản

(3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản)

160
7420201 Công nghệ sinh học 60
7520320 Kỹ thuật môi trường 50
7520103 Kỹ thuật cơ khí 80
7510202 Công nghệ chế tạo máy 50
7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 80
7520115 Kỹ thuật nhiệt

(3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm)

80
7840106 Khoa học hàng hải

(2 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics)

80
7520116 Kỹ thuật cơ khí động lực 50
7520122 Kỹ thuật tàu thủy 80
7520130 Kỹ thuật ô tô 180
7520201 Kỹ thuật điện

(chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử)

100
7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (dự kiến mở) 50
7580201 Kỹ thuật xây dựng

(2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Quản lý xây dựng)

180
7520301 Kỹ thuật hoá học 50
7540101 Công nghệ thực phẩm

(2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm)

180
7540105 Công nghệ chế biến thuỷ sản

(2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch)

50
7480201 Công nghệ thông tin

(2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính)

220
7340405 Hệ thống thông tin quản lý 50
7810103P Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

(Chương trình song ngữ Pháp-Việt)

D03; D97 30
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 140
7810201 Quản trị khách sạn 150
7340101 Quản trị kinh doanh 150
7340115 Marketing 110
7340121 Kinh doanh thương mại 110
7340201 Tài chính – ngân hàng

(Gồm 2 chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng; Công nghệ tài chính)

150
7340301 Kế toán

(2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán)

150
7380101 Luật

(02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế)

120
7220201 Ngôn ngữ Anh

(4 chuyên ngành: Biên – phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh – Trung)

200
7310101 Kinh tế

(Gồm 2 chuyên ngành: Kinh tế thủy sản; Quản lý kinh tế)

100
7310105 Kinh tế phát triển 600

5.Điểm chuẩn của trường năm 2021

Tên ngành

Xét theo học bạ cho thí sinh đặc cách tốt nghiệp THPT

Chương trình tiên tiến – chất lượng cao

Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt) 23.0 25
Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) 20.0 25
Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) 20.0 25
Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) 20.0 25

Chương trình chuẩn/đại trà

Ngôn ngữ Anh (4 chuyên ngành: Biên – phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh – Trung) 24.0 25
Khai thác thuỷ sản 15.0 18
Quản lý thuỷ sản 16.0 18
Nuôi trồng thuỷ sản (3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản) 16.0 18
Công nghệ sinh học 16.0 18
Kỹ thuật môi trường (02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý môi trường và sức khỏe nghề nghiệp) 16.0 18
Kỹ thuật cơ khí 16.0 20
Công nghệ chế tạo máy 15.0 19
Kỹ thuật cơ điện tử 16.0 20

Kỹ thuật nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm)

15,5 20
Khoa học hàng hải(2 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics) 18.0 18
Kỹ thuật cơ khí động lực 16.0 19
Kỹ thuật tàu thủy 16.0 20
Kỹ thuật ô tô 20.0 23
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử) 16.0 21
Kỹ thuật xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) 16.0 21
Kỹ thuật hoá học 15.0 18
Công nghệ thực phẩm (2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) 16.0 20
Công nghệ chế biến thuỷ sản (2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch) 15.0 18
Công nghệ thông tin (3 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Truyền thông và Mạng máy tính; Tin học ứng dụng trong Nông nghiệp và Y dược) 19.0 23
Hệ thống thông tin quản lý 17.0 21
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) 18.0 21
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 20.0 24
Quản trị khách sạn 20.0 24
Quản trị kinh doanh 23.0 24
Marketing 23.0 23
Kinh doanh thương mại 22.0 23
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản) 18.0 20
Kinh tế phát triển 20.0 21
Tài chính – ngân hàng 20.0 23
Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán) 20.0 24
Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế) 21.0 23

6.Đại học Nha Trang lý do bạn nên lựa chọn?

Cơ sở vật chất

Hiện khuôn viên của trường có diện tích trên 20ha nằm trên vùng đất giáp biển và đồi núi. Trường có 9 khu giảng đường gồm 100 phòng học. Các phòng đều được thiết kế máy chiếu, hệ thống âm thanh, mạng internet để phục vụ giảng dạy và học tập.

Bên cạnh đó trường còn có các phòng thí nghiệm, phòng thực hành cũng được trang bị các thiết bị hiện đại để sinh viên có thể thực hành các kỹ năng. Thư viện của trường yên tỉnh gồm có 4 tòa nhà và 1000 chỗ ngồi cho sinh viên đến tra cứu tài liệu,…

Cơ hội việc làm cao

Một số ngành của trường đạt tỉ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp lên đến 90%. Đặc biệt là nhóm ngành Thủy sản, đây là thế mạnh đào tạo của trường. Phần lớn các ngành đào tạo của trường đều phù hợp với nhu cầu nhân lực của khu vực.

Trường đẩy mạnh hợp tác với nhiều doanh nghiệp để tạo điều kiện cho sinh viên sớm tiếp cận với nghề ngay từ những năm học đầu tiên. Đồng thời luôn khuyến khích và hỗ trợ sinh viên tham gia vào các dự án khởi nghiệp.

Đội ngũ giảng viên

Trường có gần 500 giảng viên hữu cơ trong đó có 21 phó giáo sư, 106 tiến sĩ và 313 thạc sĩ. Khoảng hơn 100 thạc sĩ đều đang học nghiên cứu sinh ở trong nước và cả nước ngoài. Các giảng viên tự tin đủ trình độ và năng lực để có thể giảng dạy các ngành và chuyên ngành để cung cấp cho sinh viên đầy đủ các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp tương lại.

7.Giải đáp thắc mắc

Học phí của trường đại học Nha Trang là bao nhiêu?

Trả lời

Hiện học phí của trường sẽ tùy vào hệ đào tạo:

Hệ đại trà sẽ dao động từ 4 – 5 triệu đồng/học kỳ, tùy vào số tín chỉ sinh viên đăng ký

Hệ chất lượng cao khoảng 10 triệu đồng/học kỳ

Địa chỉ nộp hồ sơ khi nộp qua đường bưu điện hoặc tại trường là gì?

Trả lời

Tại trường: Phòng Đào tạo Đại học – Trường Đại học Nha Trang

Qua bưu điện: Số 02, Nguyễn Đình Chiểu, Tp. Nha Trang, Khánh Hòa.

8.Hình ảnh về trường

Trường đại học Nha Trang tuyển sinh 2022

Khuôn viên 20ha của trường đại học Nha Trang

Ký túc xá cho sinh viên

Thư viện trường đại học Nha Trang

Qua bài viết trên các bạn chắc hẳn đã nắm được thông tin tuyển sinh mới nhất năm 2022 của trường đại học Nha Trang rôi đúng không? Hy vọng các bạn sẽ chọn được ngôi trường mà mình yêu thích để gửi gắm ước mơ!

Xem thêm

Điểm chuẩn Đại học Kinh Tế Quốc Dân các ngành 2022

Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng điểm chuẩn 2022

Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Tất Thành năm 2021

Video liên quan

Chủ đề