Từ đồng nghĩa là gì? Bạn đang muốn tìm hiểu sâu hơn về từ đồng nghĩa? Bạn muốn biết từ đồng nghĩa được phân loại như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu về từ đồng nghĩa trong bài viết dưới đây nhé. Xem thêm: Từ đồng nghĩa là gì?– Từ đồng nghĩa trong tiếng Việt là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, trong một số trường hợp từ đồng nghĩa có thể thay thế hoàn toàn cho nhau, một số khác cần cân nhắc về sắc thái biểu cảm trong trường hợp cụ thể. Ví dụ:
Phân loại từ đồng nghĩaTừ đồng nghĩa được chia thành hai loại chính là: Từ đồng nghĩa hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối): là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối): là những từ có nghĩa giống nhau nhưng khác nhau về sắc thái biểu cảm hoặc cách thức hành động nên cần cân nhắc kỹ lưỡng khi lựa chọn thay thế cho nhau. Ví dụ: – Từ đồng nghĩa hoàn toàn: đất nước – non sông – non nước – tổ quốc, bố – ba, mẹ – má, xe lửa – tàu hỏa, con lợn – con heo – Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: chết – hy sinh – quyên sinh, cuồn cuộn – lăn tăn – nhấp nhô – Phân tích sắc thái biểu cảm của những từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Chết – mất – hy sinh – quyên sinh: “Chết” là cách nói bình thường, “mất” là cách nói giảm nói tránh nỗi đau, “hy sinh” cách nói thiêng liêng, trang trọng hơn, “quyên sinh” là cái chết chủ động, có mục đích, tự tìm đến cái chết. Cuồn cuộn – lăn tăn – nhấp nhô: Đều chỉ trạng thái của sóng biển, nhưng “cuồn cuộn” thể hiện sự dồn dập, mạnh mẽ, hết lớp này đến lớp khác, “lăn tăn” là những gợn sóng nhỏ, trong khi “nhấp nhô” là những đợt sóng nhô lên cao hơn những đợt sóng xung quanh, hết lớp này đến lớp khác. Hiền hòa – hiền lành – hiền từ – hiền hậu: “hiền hòa” thường dùng để chỉ tính chất của sự vật (ví dụ dòng sông hiền hòa), “hiền lành” chỉ tính cách của con người, hiền và tốt bụng, không có ý gây hại cho bất kì ai, “hiền từ” thể hiện lòng tốt và tính thương người, “hiền hậu” là hiền lành và nhân hậu.
Từ đồng nghĩa trong tiếng Việt là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Cùng tìm hiểu chi tiết về khái niệm, phân loại từ đồng nghĩa, so sánh từ đồng nghĩa với từ trái nghĩa, từ đồng âm qua bài viết dưới đây của Vieclam123.vn nhé.
Từ đồng nghĩa trong tiếng Việt là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, trong một số trường hợp từ đồng nghĩa có thể thay thế hoàn toàn cho nhau, một số khác cần cân nhắc về sắc thái biểu cảm trong trường hợp cụ thể. Ví dụ về từ đồng nghĩa:
2. Phân loại từ đồng nghĩaTừ đồng nghĩa được chia thành hai loại chính là:
Ví dụ:
Phân tích sắc thái biểu cảm của những từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Chết-mất-hy sinh-quyên sinh: “Chết” là cách nói bình thường, “mất” là cách nói giảm nói tránh nỗi đau, “hy sinh” cách nói thiêng liêng, trang trọng hơn, “quyên sinh” là cái chết chủ động, có mục đích, tự tìm đến cái chết. Cuồn cuộn-lăn tăn-nhấp nhô: đều chỉ trạng thái của sóng biển, nhưng “cuồn cuộn” thể hiện sự dồn dập, mạnh mẽ, hết lớp này đến lớp khác, “lăn tăn” là những gợn sóng nhỏ, trong khi “nhấp nhô” là những đợt sóng nhô lên cao hơn những đợt sóng xung quanh, hết lớp này đến lớp khác. Hiền hòa-hiền lành-hiền từ-hiền hậu: “hiền hòa” thường dùng để chỉ tính chất của sự vật (ví dụ dòng sông hiền hòa), “hiền lành” chỉ tính cách của con người, hiền và tốt bụng, không có ý gây hại cho bất kì ai, “hiền từ” thể hiện lòng tốt và tính thương người, “hiền hậu” là hiền lành và nhân hậu. 3. Phân biệt từ đồng nghĩa, trái nghĩaTừ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau hoàn toàn. Ví dụ:
Từ trái nghĩa cũng được phân loại thành từ trái nghĩa hoàn toàn và từ trái nghĩa không hoàn toàn.
4. Phân biệt từ đồng nghĩa, đồng âmTừ đồng âm là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng lại có nét nghĩa hoàn toàn khác nhau. Trong khi từ đồng nghĩa là những từ khác nhau về mặt âm thanh nhưng lại có nét nghĩa giống nhau hoặc tương đương nhau. Ví dụ về từ đồng âm: Ví dụ 1:
5. Phân biệt từ đồng nghĩa với từ nhiều nghĩaTừ nhiều nghĩa trong tiếng Việt là từ có một nghĩa gốc và nhiều nghĩa chuyển, có mối liên hệ với nghĩa gốc. Ví dụ: Từ ăn
6. Bài tập về từ đồng nghĩaBài tập 1: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ dưới đây
Chẳng qua một nấm cỏ khâu xanh rì (Cung oán ngâm khúc_Nguyễn Gia Thiều)
Bao cô thôn nữ hát trên đồi (Mùa xuân chín_Hàn Mặc Tử)
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu ( Chinh Phụ ngâm_Đặng Trần Côn)
Xanh như buổi chiều nay, xanh ngút mắt (Ở giữa cây với nền trời_Thi hoàng)
Màu xanh bình yên, màu xanh bát ngát Ôi ! màu xanh thăm thẳm của hồn ta Việt Nam ! Việt Nam, màu xanh hát ca… ( Màu tôi yêu_ Tố Hữu)
Đáp án: Màu xanh trong những câu thơ trên như: xanh ngắt, xanh tươi, xanh rì, xanh xanh, xanh ngút mắt, xanh bát ngát, xanh thẳm, xanh biếc, xanh mướt, là những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Mỗi từ “xanh” trong mỗi câu thơ, lại có sắc thái biểu cảm khác nhau, cụ thể:
Bài tập 2: Tìm lỗi sai trong những câu sau và tìm từ thay thế phù hợp
Đáp án:
Bài tập 3: Chọn đáp án trắc nghiệm đúng Câu 1. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ hạnh phúc: A. Sung sướng B. Toại nguyện C. Phúc hậu D. Giàu có Câu 2. Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại? A. Cầm. B. Nắm C. Cõng. D. Xách. Câu 3. Dòng nào có từ mà tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng nhân trong các từ còn lại? a. Nhân loại, nhân tài, nhân lực. b. Nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái. c. Nhân công, nhân chứng, chủ nhân. d. Nhân dân, quân nhân, nhân vật. Câu 4. Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với những từ còn lại? A. phang B. đấm C. đá D. vỗ Câu 5: Dòng nào chỉ các từ đồng nghĩa: A. Biểu đạt, diễn tả, lựa chọn, đông đúc B. Diễn tả, tấp nập, nhộn nhịp, biểu thị. C. Biểu đạt, bày tỏ, trình bày, giãi bày. D. Chọn lọc, trình bày, sàng lọc, kén chọn. Câu 6: Từ nào không đồng nghĩa với từ “quyền lực”? A. quyền công dân B. quyền hạn C. quyền thế D. quyền hành Câu 7: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ gọn gàng? A. ngăn nắp B. lộn xộn C. bừa bãi D. cẩu thả Câu 8: Từ ngữ nào dưới đây đồng nghĩa với từ trẻ em? A. Cây bút trẻ B. Trẻ con C. Trẻ măng D. trẻ trung Câu 9: Nhóm từ nào đồng nghĩa với từ “hoà bình” ? A. Thái bình, thanh thản, lặng yên. B. Bình yên, thái bình, hiền hoà. C. Thái bình, bình thản, yên tĩnh. D. Bình yên, thái bình, thanh bình. Câu 10: Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau? A. Leo - chạy B. Chịu đựng - rèn luyện C. Luyện tập - rèn luyện D. Đứng - ngồi Đáp án: Như vậy, trên đây là tổng hợp kiến thức lí thuyết và bài tập thực hành về từ đồng nghĩa trong tiếng Việt. Cần nắm vững kiến thức về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa để có thể sử dụng tiếng Việt một cách thành thạo và chuẩn xác. >> Xem thêm ngay: |