Từ vựng tiếng Hàn về bệnh của trẻ em

Bạn có biết mình còn một cách học từ vựng tiếng Hàn vô cùng hữu hiệu đó là tìm hiểu về các đồ dùng của trẻ em. Đây là các nhóm từ gần gũi, dễ thương lại dễ gặp hàng ngày. Cùng học tiếng Hàn với Luyenthingoaingu.com  ngay bạn nhé!

Bạn đang đọc: Tổng hợp từ vựng tiếng Hàn về đồ dùng của trẻ em 

Từ vựng tiếng Hàn về bệnh của trẻ em

Đồ chơi treo tiếng Hàn của bé

Hệ thống từ vựng tiếng Hàn về đồ dùng của trẻ em

모빌 : dạng đồ chơi treo오뚜기 : đồ chơi có dạng giống lật đật보행기 : xe tập đi cho bé유모차 : xe dùng để đẩy em bé배냇저고리 : Loại áo đặc biệt quan trọng dành cho em bé신생아모자 : Mũ của trẻ sơ sinh우주복 : Dạng áo liền quần기저귀 : tã기저귀커버 : quần nhỏ dùng để mang tã giấy턱받이 : cái yếm짱구베개 : Gối chặn, chống móp đầu좁쌀베개 : gối ( nói chung )속싸개 : khăn trùm loại khăn dùng để quấn em bé ( loại mỏng mảnh )겉싸개 : khăn trùm, quấn em bé ( loại dày, quấn ngoài cùng khi cho bé ra ngoài )손, 발싸개 : bao tay, chân của em bé양말 – bít tất젓병 ( 소, 대 ) : bình sữa cỡ nhỏ, lớn노리개 젓꼭지 / 가짜젓쪽지 : Loại vú giả분유 케이스 : hộp nhỏ đựng sữa dùng để mang đi

Từ vựng tiếng Hàn về bệnh của trẻ em

Xem thêm: Tổng hợp 1001 từ vựng tiếng Hàn cùng 8 chủ đề thông dụng nhất

Cấu treo trong tiếng hàn là gì ?젓병 집개 : cái kẹp gắp bình sữa ( được dùng khi khử trùng bình sữa bằng nước nóng )소독기 세트 : thao tác khử trùng bình sữa, núm vú유축기 ( 전동, 수동 ~ ) : máy vắt sữa chính sách tự động hóa젖병 건조대 : Giá phơi, làm khô bình sữa보온병 : Loại bình giữ nhiệt, giữ nước nóng포대기 : Loại chăn nhỏ chuyên dùng cho em bé, để trải hoặc đắp .아기띠 : balo địu em bé흔들침대 : giường đu đưa ru em bé욕조 : Thau tắm, chậu tắm em bé욕조 등받이 세트 : Loại thau tắm có tấm đỡ dành cho em bé목욕 손타월 : Những khăn tắm nhỏ가제 손수건 : Khăn tay nhỏ bằng vải면봉 : bông ngoáy tai물티슈 : khăn giấy ướt파우더 : phấn em bé, phấn rôm오일 : Loại dầu massage dành cho em bé크림 : kem dưỡng da loại cho bé샴푸 : dầu gội đầu비누 : xà phòng tắm dạng cục체온계 : nhiệt kế안전가위 : dụng cụ kéo cắt móng tay, chân코흡입기 : dụng cụ hút nước mũi투약기 : dụng cụ cho bé uống thuốcHầu như những vật dụng, đồ vật tương quan đến em bé đều đã được tLuyenthingoaingu.com tổng hợp ở trên. Chủ đề này chắc như đinh sẽ không quá khó khăn vất vả đúng không nào ? Các bạn đã có mái ấm gia đình mà đang muốn tự học thêm tiếng Hàn thì hoàn toàn có thể vận dụng mỗi lần chăm nom con của mình nhé. Cách học từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề hay nhất chính là học từ những sự vật thực tiễn mà mình nhìn thấy nhiều nhất mỗi ngày .

Trong bài viết ngày hôm nay, với chủ đề về đồ trẻ em liên quan đến tiếng Hàn, Luyenthingoaingu.com  sẽ chia sẻ thêm một số cách khen dễ thương bằng tiếng Hàn dành cho các em bé. Nếu có dịp sang Hàn Quốc hoặc nói chuyện với các em bé Hàn Quốc hãy vận dụng ngay nhé!

Xem thêm: Tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1: Từ vựng và ngữ pháp Bài 1

Skip to content

Tổng hợp từ vựng, hội thoại tiếng Hàn về bệnh viện. Không phải lúc nào chúng ta cũng đến các phòng khám hay bệnh viện. Nhưng chuẩn bị cho mình một vốn kiến thức nho nhỏ về chủ đề này là không bao giờ dư thừa. Đặc biệt là vào những lúc “bất đắc dĩ”, bắt buộc phải đến bệnh viện để khám bệnh.

I. TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ BỆNH VIỆN

STT Từ vựng Nghĩa tiếng Việt
1 복통 Đau bụng
2 치통 Đau răng
3 기침하다 Ho
4 눈병 Đau mắt
5 감기에 걸리다 Bị cảm
6 수족이 아프다 Đau chân tay
7 피곤하다 Mệt mỏi
8 머리가 아프다/ 두통이 있다 Đau đầu
9 설사하다 Tiêu chảy
10 배탈이 나다 Rối loạn tiêu hóa
11 변비가 있다 Chứng táo bón
12 열이 높다 Sốt cao
13 미열이 있다 Sốt nhẹ
14 목이 아프다 Đau họng
15 열이 나다 Sốt
16 어질어질하다 Bị chóng mặt
17 코가 막히다 Nghẹt mũi
18 콧물이 흐르다 Chảy nước mũi
19 토하다 Ói
20 염즘 Viêm
21 속이 쓰리다 xót ruột
22 식중독 Trúng thực
23 진찰하다 Khám bệnh
24 몸살감기 Đau nhức toàn thân
25 진통제 Thuốc giảm đau
26 소화제 Thuốc tiêu hóa
27 영양제 Thuốc bổ
28 소독약 Thuốc sát trùng
29 처방전 Đơn thuốc
30 치료 Trị liệu

II. HỘI THOẠI TIẾNG HÀN VỀ BỆNH VIỆN

Hội thoại tiếng Hàn về bệnh viện (1)

  • 민수: 약을 사러 왔어요. (Tôi muốn mua thuốc.)
  • 약사: 처방전을 보여 주세요. 약을 조제해 드릴 테니까 잠시만 기다리세요. (Hãy cho tôi xem đơn thuốc. Hãy đợi tôi một chút trong khi tôi đi chuẩn bị thuốc.)
  • 약사: 여기 있습니다. (Thuốc đây ạ.)
  • 민수: 이 약은 어떻게 먹어야 돼요? (Thuốc này phải uống như thế nào ạ?)
  • 약사: 하루에 세 번 식전(식후)에 드세요. (Uống 3 lần một ngày trước (sau) khi ăn.)
  • 민수: 네, 감사합니다. (Vâng, cảm ơn.)

Hội thoại tiếng Hàn về bệnh viện (2)

  • 영수: 콧물이 많이 나서 왔는데요. (Tôi bị chảy nước mũi.)
  • 약사: 약을 사기 위해서는 처방전이 있어야 합니다. 이 약은 처방전 없이 살 수없어요. (Để mua thuốc thì phải có đơn thuốc ạ. Không có đơn thuốc thì bạn không thể mua được.)
  • 영수: 약을 살 때 항상 처방전이 있어야 합니까? (Khi mua thuốc thì luôn luôn phải có đơn thuốc sao?)
  • 약사: 그런 것은 아니지만 아무 약이나 드시면 안 되니까요. 병원에 가셔서 진찰을 받은 후에 처방전을 받아 오세요. (Không phải như vậy nhưng không phải thuốc nào cũng được uống cả. Hãy đến bệnh viện khám bệnh, nhận đơn thuốc rồi mang đến đây nhé.)

Hội thoại tiếng Hàn về bệnh viện (3)

  • 수지: 선생님, 어제 밤에 음식을 잘못 먹어서 배가 너무 아파요. (Bác sĩ, tối hôm  qua vì em ăn nhầm thức ăn không tốt nên bụng em rất đau ạ.)
  • 의사: 심하게 아프세요? (Đau có nghiêm trọng không?)
  • 수진: 네, 배가 아파서 잠을 잘 수가 없었어요. 화장실에도 자주 가고요. (Vâng, vì đau bụng nên em ngủ không được ạ. Em đi nhà vệ sinh thường xuyên luôn ạ.)
  • 의사: 어디 봅시다. (진찰을 한 후에) 식중독인 것 같군요. 약을 드시고 낫지 않으면 이틀 후에 다시 오세요. (Để tôi xem. (Sau khi khám xong) Có lẽ là bị trúng thực nhỉ.  Nếu uống thuốc không khỏi thì hai ngày sau hãy quay lại nhé.)

Hội thoại tiếng Hàn về bệnh viện (4)

  • 의사: 증세가 어떠세요? (Bạn có triệu chứng như thế nào vậy?)
  • 리에: 목이 좀 아픈 데다가 콧물도 나요. (Cổ tôi bị đau và chảy nước mũi nữa ạ.)
  • 의사: 목이 많이 부었군요. 언제부터 그랬어요? (Cổ họng bị sưng nhiều nhỉ. Bạn bị như vậy từ khi nào vậy?)
  • 리에: 어제 아침부터 아팠는데 점점 심해져요. (Tôi bị đau từ sáng hôm qua và dần dần nặng hơn.)
  • 의사: 몸살감기인 것 같군요. 과로하지 말고 푹 쉬셔야 합니다. (Có lẽ là đau nhức toàn thân nhỉ. Đừng làm việc quá sức và phải nghỉ ngơi đầy đủ.)
  • 리에: 일이 많아서 쉴 수 있을지 모르겠어요. (Vì công việc nhiều nên không biết là có thể nghỉ ngơi tốt không nữa.)

Hội thoại tiếng Hàn về bệnh viện (5)

  • 선생님: 어디가 아프십니까? (Bạn đau ở đâu vậy?)
  • 밍밍: 감기에 걸렸어요? (Tôi đã bị cảm rồi ạ?)
  • 선생님: 어떻게 아프십니까? (Bạn đau như thế nào?)
  • 밍밍: 목이 아프고 열도 좀 나요. (Cổ đau và bị sốt một chút.)
  • 선생님: 언제부터 그랬습니까? (Bạn bị từ khi nào vậy?)
  • 밍밍: 그저께부터요. 가끔 밤에 기침도 해요. (Từ hôm kia ạ. Thỉnh thoảng tối cũng ho nữa.)
  • 선생님: 어디 봅시다. 약을 처방해 드리겠습니다. 그리고 주사를 맞고 가세요. (Để tôi xem. Tôi sẽ kê đơn thuốc cho bạn. Và hãy đi tiêm thuốc nhé.)
  • 밍밍: 제가 주의해야 할 것이 있어요? (Tôi phải chú ý những việc gì không ạ?)
  • 선생님: 약을 잘 드시고 푹 쉬어야 합니다. (Uống thuốc đều và phải nghỉ ngơi đầy đủ.)
  • 밍밍: 네, 잘 알겠습니다. 안녕히 계세요. (Vâng, tôi biết rồi. Tạm biệt bác sĩ.)

III. BẢO HIỂM Y TẾ DÀNH CHO CÔNG DÂN NƯỚC NGOÀI TẠI HÀN QUỐC

Bảo hiểm bắt buộc với tất cả công dân đang sống tại Hàn Quốc.

Chính sách bảo hiểm:

  • Giảm tiền khám chữa trị bệnh và chi phí thuốc men
  • Giảm chi phí y tế cho các tầng lớp yếu thế như người cao tuổi, trẻ em, phụ nữ, đối tượng thu nhập thấp.
  • Ưu đãi của Bảo hiểm Y tế Quốc dân áp dụng cho tất cả các bệnh viên bao gồm bệnh viên quốc gia hay tư nhân.
  • Khi đã đóng bảo hiểm quốc gia thì chế độ và chất lượng khám chữa bệnh đều được đảm bảo dưới sự giám sát của nhà nước.
  • Lưu ý : chế độ Bảo hiểm Y tế quốc dân chỉ áp dụng giảm giá thuốc trong trường hợp có đơn kê của bác sĩ. Trường hợp mua thuốc cảm cúm thông thường không được áp dụng giảm giá.
  • Người đóng Bảo hiểm Y tế Quốc dân sẽ được miễn phí khám sức khỏe tổng hợp (일반건강검진) 1 lần trong 1 năm.

Tất cả người nước ngoài từ ngày 16/7/2019 đang cư trú tại Hàn Quốc từ 6 tháng trở lên đều phải đóng bảo hiểm y tế. Nhưng du học sinh sẽ tạm hoãn việc bắt buộc mua bảo hiểm y tế cho tới tháng 3/2021.

Hạn chế đối với người không tham gia hoặc nộp trễ :

  • Nộp đơn xin visa gia hạn thị thực tại cơ quan di trú và văn phòng của Bộ Tư pháp, sẽ bị hạn chế giấy phép cư trú.
  • Người nước ngoài sẽ phải chịu 100% các chi phí y tế.