Vàng tây la hợp kim đẹp và cứng

I. Khái niệm

Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.

II. Tính chất

Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần các đơn chất tham gia cấu tạo mạng tinh thể của hợp kim. Nhìn chung, hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim, nhưng tính chất vật lí và tính chất cơ học của hợp kim lại khác nhiều với tính chất các đơn chất.

III. Ứng dụng

Trên thực tế, hợp kim được sử dụng nhiều hơn kim loại nguyên chất.

Hợp kim được sử dụng rộng rãi trong các ngành kinh tế quốc dân.

Những hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất cao dùng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay, ô tô,...

Những hợp kim có tính bền hóa học và cơ học cao dùng để chế tạo các thiết bị trong ngành dầu mỏ và công nghiệp hóa chất.

Những hợp kim cứng và bền dùng để xây dựng nhà cửa và cầu cống.

Những hợp kim không gỉ dùng để chế tạo các dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp,...

Vàng rất đẹp nhưng mềm, các đồ trang sức bằng vàng tinh khiết dễ bị biến dạng và mòn. Hợp kim của vàng với Ag, Cu (vàng tây) đẹp và cứng, dùng để chế tạo đồ trang sức và trước đây ở một số nước còn dùng để đúc tiền.

16, Cho các kim loại sau: Ca, Cu, Ag, Al, K. Kim loại tác dụng với axit HCl loãng giải phóng khí H2 là

A, Ca, Cu, Ag B, Cu, Ag, Al C, Ag, Al, K D, Al, K, Ca

17, Cho các cặp chất sau, cặp chất nào tồn tại trong cùng một hỗn hợp?

A, Cu và dung dịch HCl loãng

B, Ca và dung dịch\(H_2SO_4\)loãng

C, Na và dung dịch HCl loãng

D, Mg và dung dịch​​\(H_2SO_4\)loãng​

18, Cho các cặp chất sau, cặp chất nao tồn tại trong cùng một hỗn hợp?

A, Cu và\(H_2O\) B, Ca và\(H_2O\) C, Na và\(H_2O\) D, Ba và\(H_2O\)

19, Cho các cặp chất sau, cặp chất nào tồn tại trong cùng một hỗn hợp?

A, Cu và\(H_2O\) B, Ca và\(H_2O\) C, Na và\(H_2O\) D, Ba và\(H_2O\)

20. Cho các cặp chất sau, cặp chất nào không tồn tại trong cùng một hỗn hợp?

A, CaO và\(H_2O\)

B, Al và\(H_2O\)

C, Cu và dung dịch HCl loãng

D, Ag và\(H_2SO_4\)

Helpppppppppppppppp

3.1. Bài tập Hợp kim - Cơ bản

Cho các phát biểu sau:

a. Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại nguyên chất.

b. Hợp kim thường dẫn nhiệt và dẫn điện tốt hơn kim loại nguyên chất.

c. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại nguyên chất.

d. Liên kết trong đa số tinh thể hợp kim vẫn là liên kết kim loại.

Phát biểu trên Đúng hay Sai?

Hướng dẫn:

ý a,c,d Đúng.

ý b Sai vì Kim loại nguyên chất thì có độ dẫn nhiệt, dẫn điện tốt hơn so với hợp kim của chúng.

Bài 2: 

Có 3 hợp kim Cu-Ag ; Cu-Al ; Cu-Zn. Chỉ dùng một dung dịch axit thông dụng và một dung dịch bazơ thông dụng nào để phân biệt được 3 hợp kim trên?

Hướng dẫn:

Cu - Ag (1), cu - Al (2), Cu - Zn (3)

dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 (loãng) \(\Rightarrow \left.\begin{matrix} (2) \\ (3) \end{matrix}\right\} \Rightarrow \left\{\begin{matrix} Al \rightharpoonup Al^{3+}+H_2 \\ Zn \rightharpoonup Zn^{2+}+H_2 \end{matrix}\right.\)

Loại phần không tan trong (2), (3) : Cu

\(Al^{3+}: \overset{dd \ NH_3}{\rightarrow} Al(OH)_3 \downarrow\)

\(Zn^{2+}: \overset{dd \ NH_3}{\rightarrow} Zn(OH)_2 \downarrow\rightarrow [Zn(NH_3)_4)](OH)_2\)

D: dung dịch H2SO4(loãng) và dung dịch NH3

Chú ý: nhận biết Zn2+, Al3+ dùng dung dịch NH3.

3.2. Bài tập Hợp kim - Nâng cao

Hòa tan 3 gam một hợp kim Cu - Ag trong dung dịch HNO3 tạo ra được 7,34 gam  hỗn hợp hai muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Vậy thành phần phần trăm của Cu trong hơp kim là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Bảo toàn nguyên tố Cu, Ag

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} 64{\rm{x}} + 108y = 3\\ 188{\rm{x}} + 170y = 7,34 \end{array} \right.\)\(\Rightarrow\left\{ \begin{array}{l} x = 0,03\\ y = 0,01 \end{array} \right.\)

%Cu = 64%

1, Vàng tây là gì?

Vàng tây là hợp kim của vàng nguyên chất và một số kim loại “mầu” khác. Do được du nhập từ các nước ngoài vào Việt Nam nên nó có tên là “vàng tây”. Tùy vào hàm lượng vàng mà có nhiều loại vàng tây khác nhau như vàng 9K, vàng 10K, vàng 14K, vàng 18K

Vàng tây được sử dùng nhiều trong chế tạo trang sức. Thêm các kim loại khác nhau vào giúp vàng tây có màu sắc đa dạng và tăng độ cứng để chế tác thành các trang sức tinh xảo. Pha thêm Niken (Ni) hoặc Palladium (Pd) thì vàng thường có màu trắng, nếu thêm Đồng (Cu) vào thì vàng ngả đỏ hoặc hồng, có thêm Bạc (Ag) vàng sẽ có màu lục.


Dây chuyền vàng tây với nhiều kích thước.

Tham khảo thêm:

2, Công thức tính “hội” vàng tây

Theo quy định quốc tế, vàng có hàm lượng 99,99% (gần 100%) được gọi là vàng 24K ( hay vàng ta). Hàm lượng vàng của các loại vàng tây sẽ giảm theo số K tương ứng.

Cách tính: Hàm lượng vàng bằng số “K” chia cho 24. Đây cũng là tuổi của vàng.

Ví dụ: Muốn biết hàm lượng vàng trong vàng 18K, ta lấy 18 chia cho 24 được 0,75 tức là vàng 18K bao gồm 75% vàng nguyên chất và 25% hợp kim khác, người trong nghề gọi là hội.

Tương tự ta có bảng hàm lượng vàng của các loại vàng thông dụng:

Hàm lượng vàng

Hàm lượng hợp kim

Dấu hiệu theo K

Dấu hiệu theo %

99.99%

0.01%

24K

999

91.66%

8.34%

22K

925

87,50%

12.50%

21K

875

75.00%

25.00%

18K

750

58.33%

41.67%

14K

585

41.67%

58.33%

10K

416

33.33%

66.67%

8K

333

3, Loại vàng tây được sử dụng ở các nước

Người Mỹ thích sử dụng vàng 14K còn người Canada thường sử dụng vàng 21K. Trong khi đó, người Pháp sử dụng vàng 18K còn người Ý thì dùng vàng 10K.


Vẻ đẹp quyến rũ của những chiếc nhẫn.

Ở Việt Nam, loại vàng được dùng phổ biến nhất là vàng 18K và vàng 14K. Ngoài ra còn có 2 số (23,7K hay 99%), 68% (16,3K), 9K (37,4%)… Hai loại màu thường được dùng nhiều nhất là vàng và trắng. Riêng màu vàng còn có nhều loại màu sắc như vàng chanh, vàng đỏ, vàng hồng… Vàng màu trắng được dùng nhiều trong các nữa trang gắn kim cương hoặc hột mỹ. Nhiều người thường bị nhầm vàng trắng với bạch kim. Thường thì nữ trang làm bằng bạch kim sẽ đắt hơn rất nhiều so với vàng trắng.

4, Phân biệt các loại vàng tây

Về màu sắc:

Sự khác biệt về màu sắc giữa các loại vàng tây 10K, 14K, 18K là không quá lớn. Khi đặt cạnh nhau, vàng 10K có màu hơi trắng hơn. Còn vàng 18K thì có ánh vàng trong sản phẩm tươi hơn.

Về độ bền, độ tinh xảo

Các sản phẩm vàng từ 10K trở lên đều có độ bền và độ tinh xảo không khác nhau mấy. Do hợp kim pha thêm đều là những kim loại trơ nên vàng tây không bị ảnh hưởng bởi các tác nhân môi trường. Tuy nhiên, vàng 10K cứng và dễ bị gãy nếu không được bảo quản.


Mặt dây chuyền được chế tác tinh xảo.

5, Nên mua trang sức vàng tây loại nào?

Vấn đề tài chính quyết định tương đối đến sự lựa chọn của bạn.

Nếu muốn tiết kiệm chi phí và bạn đang phân vân giữa các loại vàng tây 10K, 12K, 14K thì bạn nên chọn trang sức vàng 10K. Tuy nhiên, vì phần lớn trong vàng 10K là hợp chất các kim loại khác nên khi tiếp xúc với không khí và các loại hóa chất dễ bị oxy hóa dẫn đến bị xỉn hoặc ngả màu.


Bông tai được chế tác cầu kì, đẹp mắt.

Nếu bạn có điều kiện tài chính dồi dào muốn mua cho bản thân và gia đình những món trang sức không chỉ đẹp mà còn có giá trị thì bạn nên chọn trang sức vàng tây 18K, 22K hay 24K.

Nếu bạn muốn sở hữu những món trang sức vàng đẹp, sang trọng và phù hợp với túi tiền thì vàng tây là sự lựa chọn hoàn hảo.

Website đối tác cung cấp đồ dùng khách sạn, dụng cụ nhà hàng bếp khách sạn

Video liên quan

Chủ đề