Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 83

[toc:ul]

Câu 1: VBT Khoa học 5 -  trang 81

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

1.1. Đồng có tính chất gì?

  • a. Cứng, có tính đàn hồi.
  • b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
  • c. Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn.
  • d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

1.2. Thủy tinh có tính chất gì?

  • a. Cứng, có tính đàn hồi.
  • b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
  • c. Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn.
  • d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

1.3. Nhôm có tính chất gì?

  • a. Cứng, có tính đàn hồi.
  • b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
  • c. Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn.
  • d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

1.4. Thép được sử dụng để làm gì?

  • a. Làm đồ điện, dây điện.
  • b. Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hỏa, máy móc,…

1.5. Sự biến đổi hóa học là gì?

  • a. Sự chuyển thể của một chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
  • b. Sự biến đổi từ chất này thành chất khác.

1.6. Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch?

  • a. Nước đường.
  • b. Nước chanh (đã lọc hết tép chanh và hạt) pha với đường và nước sôi để nguội.
  • c. Nước bột sắn (pha sống).

Trả lời:

Câu 2: VBT Khoa học 5 -  trang 82

Chọn các cụm từ cho trước trong khung để điền vào chỗ …. trong các sơ đồ dưới đây cho phù hợp.

nhiệt độ cao, nhiệt độ bình thường

Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 83

Trả lời.

Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 83

Câu 3: VBT Khoa học 5 -  trang 83

Quan sát các hình trang 102 SGK và hoàn thành bảng sau:

Câu 1

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

1.1. Đồng có tính chất gì?

a. Cứng, có tính đàn hồi.

b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.

c. Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn.

d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

1.2. Thủy tinh có tính chất gì?

a. Cứng, có tính đàn hồi.

b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.

c. Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn.

d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

1.3. Nhôm có tính chất gì?

a. Cứng, có tính đàn hồi.

b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.

c. Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn.

d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

1.4. Thép được sử dụng để làm gì?

a. Làm đồ điện, dây điện.

b. Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hỏa, máy móc,…

1.5. Sự biến đổi hóa học là gì?

a. Sự chuyển thể của một chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.

b. Sự biến đổi từ chất này thành chất khác.

1.6. Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch?

a. Nước đường.

b. Nước chanh (đã lọc hết tép chanh và hạt) pha với đường và nước sôi để nguội.

c. Nước bột sắn (pha sống).

Lời giải chi tiết:

Chọn đáp án đúng:

1.1 - d

1.2 - b

1.3 - c

1.4 - b

1.5 - b

1.6 - c

Bài làm:

Viết chữ Đ vào ☐ trước phát biểu đúng, S vào ☐ trước phát biểu sai.

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là nguyên nhân dẫn tới nhu cầu sử dụng chất đốt tăng.

☐ Dân số trên Trái Đất tăng.

☐ Sử dụng bếp đun cải tiến.

☐ Sự phát triển của công nghiệp.

☐ Sự khai thác sử dụng năng lượng mặt trời.

Trả lời:

Nguyên nhân dẫn tới nhu cầu sử dụng chất đốt tăng

Đ

Dân số trên Trái Đất tăng.

S

Sử dụng bếp đun cải tiến.

Đ

Sự phát triển của công nghiệp.

S

Sự khai thác sử dụng năng lượng mặt trời.



  • Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 83
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Trả lời câu hỏi Khoa học lớp 5 Bài 40 trang 83: Hãy nói tên một số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc,…

Trả lời

Quảng cáo

   - Nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người là thức ăn, nước uống.

   - Nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt đông của động vật cũng là thức ăn.

   - Nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của máy móc là xăng, dầu, điện

Quảng cáo

Tham khảo thêm các bài khác:

Mục lục Giải bài tập Khoa học 5:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 83
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 83

Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 83

Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 83

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 83

Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 83

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Khoa học 5 | Trả lời câu hỏi Khoa học 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Khoa học 5 giúp bạn học tốt Khoa học 5 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-40-nang-luong.jsp

Giải Vở bài tập Khoa học 5 bài 49, 50

Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài 49, 50: Ôn tập: Vật chất và năng lượng có đáp án chi tiết cho từng bài tập trang 79, 80 VBT Khoa học 5 tập 2 giúp các em học sinh nắm được các kiến thức khoa học lớp 5. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài 49, 50

Câu 1 trang 81 Vở bài tập Khoa học 5

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

1.1. Đồng có tính chất gì?

a. Cứng, có tính đàn hồi.

b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.

c. Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn.

d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

1.2. Thủy tinh có tính chất gì?

a. Cứng, có tính đàn hồi.

b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.

c. Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn.

d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

1.3. Nhôm có tính chất gì?

a. Cứng, có tính đàn hồi.

b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.

c. Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn.

d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

1.4. Thép được sử dụng để làm gì?

a. Làm đồ điện, dây điện.

b. Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hỏa, máy móc,…

1.5. Sự biến đổi hóa học là gì?

a. Sự chuyển thể của một chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.

b. Sự biến đổi từ chất này thành chất khác.

1.6. Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch?

a. Nước đường.

b. Nước chanh (đã lọc hết tép chanh và hạt) pha với đường và nước sôi để nguội.

c. Nước bột sắn (pha sống).

Trả lời:

Câu 2 trang 82 Vở bài tập Khoa học 5

Chọn các cụm từ cho trước trong khung để điền vào chỗ …. trong các sơ đồ dưới đây cho phù hợp.

nhiệt độ cao, nhiệt độ bình thường

Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 83

Trả lời:

Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 83

Câu 3 trang 83 Vở bài tập Khoa học 5

Quan sát các hình trang 102 SGK và hoàn thành bảng sau:

Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 83

Các phương tiện, máy móc

Sử dụng năng lượng

Xe đạp

Máy bay

Thuyền buồm

Ô tô

Cọn nước

Tàu hỏa

Pin mặt trời

Trả lời:

Các phương tiện, máy móc

Sử dụng năng lượng

Xe đạp

Năng lượng cơ bắp của người.

Máy bay

Năng lượng chất đốt từ xăng.

Thuyền buồm

Năng lượng gió.

Ô tô

Năng lượng chất đốt từ xăng.

Cọn nước

Năng lượng nước.

Tàu hỏa

Năng lượng chất đốt từ than đá.

Pin mặt trời

Năng lượng mặt trời.

Câu 4 trang 83 Vở bài tập Khoa học 5

Viết chữ Đ vào ☐ trước phát biểu đúng, S vào ☐ trước phát biểu sai.

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là nguyên nhân dẫn tới nhu cầu sử dụng chất đốt tăng.

☐ Dân số trên Trái Đất tăng.

☐ Sử dụng bếp đun cải tiến.

☐ Sự phát triển của công nghiệp.

☐ Sự khai thác sử dụng năng lượng mặt trời.

Trả lời:

Nguyên nhân dẫn tới nhu cầu sử dụng chất đốt tăng

Đ

Dân số trên Trái Đất tăng.

S

Sử dụng bếp đun cải tiến.

Đ

Sự phát triển của công nghiệp.

S

Sự khai thác sử dụng năng lượng mặt trời.