Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 68 năm 2024

Từ ngữ nào dưới đây chỉ thái độ lịch sự trong giao tiếp. Đặt 2 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 1. Xếp các câu dưới đây vào kiểu câu thích hợp. Nhìn tranh, đặt câu kể, câu hỏi. Đọc bức thư điện tử dưới đây và trả lời câu hỏi. Thảo luận về các bước viết thư điện tử. Dựa vào bài tập 1, đóng vai Dương viết thư điện tử trả lời bạn. Tập soạn thư điện tử trên máy tính, điện thoại,...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Luyện từ và câu

Câu 1:

Từ ngữ nào dưới đây chỉ thái độ lịch sự trong giao tiếp?

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 68 năm 2024

Phương pháp giải:

Em đọc các từ ngữ và hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Từ ngữ thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp là: thân thiện, tôn trọng, hòa nhã, lễ phép, cởi mở.

Câu 2

Đặt 2 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 1.

Phương pháp giải:

Em dựa vào các từ ngữ ở bài tập 1 và suy nghĩ để đặt câu.

Lời giải chi tiết:

- Mẹ khuyên em nên đối xử thân thiện, hòa nhã với mọi người xung quanh.

- Chúng ta phải biết lễ phép, tôn trọng người lớn.

Câu 3

Xếp các câu dưới đây vào kiểu câu thích hợp.

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 68 năm 2024

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu và dựa vào đặc điểm của các câu để phân chia vào nhóm thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Câu hỏi: b, c, e.

Câu kể: a, d.

Câu 4

Nhìn tranh, đặt câu kể, câu hỏi.

Mẫu:

- Các bạn nhỏ đi dạo trong công viên.

- Hai bạn nữ đang làm gì?

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 68 năm 2024

Phương pháp giải:

Em quan sát bức tranh và hành động của các bạn nhỏ trong tranh để đặt câu.

Lời giải chi tiết:

- Bạn nam áo đỏ đang làm gì?

- Bạn nam áo đỏ vứt rác bừa bãi.

- Phía xa có hai bạn nữ đang chơi nhảy dây.

- Các bạn nhỏ đang chơi đùa trong công viên.

Luyện viết đoạn

Câu 1:

Đọc bức thư điện tử dưới đây và trả lời câu hỏi.

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 68 năm 2024

  1. Bức thư trên do ai viết, gửi cho ai?
  1. Thư gồm những phần nào?
  1. Muốn viết thư điện tử cần có phương tiện gì?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bức thư để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

  1. Bức thư trên do Sơn viết, gửi cho Dương.
  1. Thư gồm: Địa chỉ người nhận, chủ đề thư, lời đầu thư, nội dung thư, cuối thư.
  1. Muốn viết thư điện tử cần có phương tiện: Máy tính, internet.

Câu 2

Thảo luận về các bước viết thư điện tử.

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 68 năm 2024

Phương pháp giải:

Em thực hiện trao đổi cùng các bạn.

Lời giải chi tiết:

Em trao đổi cùng các bạn: Các bước viết thư điện tử cần phải thực hiện đầy đủ và đúng trình tự mới có thể hoàn thành một bức thư và gửi được cho người nhân.

Câu 3

Dựa vào bài tập 1, đóng vai Dương viết thư điện tử trả lời bạn.

Phương pháp giải:

Em đọc bức thử ở bài tập 1, dựa vào các bước viết thư điện tử để viết thư trả lời bạn.

Lời giải chi tiết:

Địa chỉ người nhận: [email protected]

Chủ đề thư: Hoạt động chào mừng ngày 8/3

Nội dung bức thư:

Sơn ơi!

Tớ đã nhận được thư của bạn. Tổ tớ cũng đang có kế hoạch trang trí báo tường. Nếu tổ của cậu cũng vậy thì 2 tổ chúng ta có thể cùng nhau làm công việc này nhé.

Tớ rất vui khi hai tổ có thể làm việc cùng nhau.

Tạm biệt Sơn. Chúc cậu có một ngày thật vui vẻ.

Dương.

Vận dụng

Tập soạn thư điện tử trên máy tính, điện thoại,...

Phương pháp giải:

Em dựa vào chỉ dẫn của thầy cô, phụ huynh để có thể sử dụng máy tính, điện thoại luyện tập soạn thư.

Lời giải chi tiết:

Em dựa vào các bước soạn thư điện tử và chủ động luyện tập.

  • Bài 16: Đọc mở rộng trang 68 SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,... về bài học ứng xử, cách giao tiếp với những người xung quanh và viết phiếu đọc sách theo mẫu. Chia sẻ với bạn về bài đã đọc.
  • Bài 16: A lô, tớ đây trang 66, 67 SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống Trao đổi với bạn về những lợi ích của điện thoại. Giờ ra chơi, điều gì khiến Minh rất vui. Lần đầu tiên An gọi điện cho Minh, hai bạn đã nói chuyện với nhau thế nào. Trong cuộc điện thoại lần hai, các bạn nói chuyện có gì khác lần một. Đóng vai hai bạn trong câu chuyện để nói chuyện điện thoại với nhau bằng giọng phù hợp.
  • Bài 15: Nghe - viết: Ngày như thế nào là đẹp? trang 64, 65 SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống Nghe – viết: Ngày như thế nào là đẹp?. Chọn từ phù hợp với mỗi lời giải nghĩa dưới đây. Làm bài tập a hoặc b. Chọn r, d hoặc gi thay cho ô vuông. Quan sát tranh, tìm từ ngữ chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã. Kể câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp? cho người thân nghe và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
  • Bài 15: Kể chuyện Ngày như thế nào là đẹp? trang 64 SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống Nói về sự việc trong từng tranh. Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. Bài 15: Ngày như thế nào là đẹp? trang 62, 63 SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Kể lại một ngày em cảm thấy rất vui. Trong bài đọc, các nhân vật tranh luận với nhau điều gì. Theo giun đất và châu chấu, ngày như thế nào là ngày đẹp. Vì sao bác kiến phải chờ đến khi mặt trời lặn mới biết ngày như thế nào là đẹp. Đóng vai một nhân vật trong bài để nói về ngày như thế nào là đẹp.Theo em, ngày đẹp là ngày như thế nào.