Vở bài tập toán bài 50 so sánh các số tròn trăm tròn chục tiết 2

Đ, S? Viết các số 340, 430, 230, 320 theo thứ tự: Để các toa tàu ghi các số theo thứ tự từ lớn đến bé, em cần đổi chỗ toa tàu ghi số ... với toa tàu ghi số ... Ba con bò có cân nặng là: 800kg, 550kg và 680kg. Quan sát hình rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Câu 1 (Bài 50, tiết 2) trang 46, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Đ, S?

a) 400 > 800

b) 870 = 780

c) 200 < 210

d) 560 < 560

e) 510 > 490

g) 990 > 1000

Lời giải:

Các bước so sánh: 

- Ta so sánh chữ số hàng trăm, số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn

- Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau, ta so sánh chữ số hàng chục, số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn

a) 400 > 800   S

b) 870 = 780    S

c) 200 < 210     Đ

d) 560 < 560   S

e) 510 > 490    Đ

g) 990 > 1000   S

Câu 2 (Bài 50, tiết 2) trang 46, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết các số 340, 430, 230, 320 theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn: ........................................................

b) từ lớn đến bé: .........................................................

Phương pháp:

Cách so sánh:

- Ta so sánh chữ số hàng trăm, số nào có chữ hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu chữ số hàng trăm giống nhau ta so sánh chữ số hàng chục, số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

Lời giải:

Em thấy: 230 < 320 < 340 < 430 (so sánh các chữ số hàng trăm và hàng chục) nên em làm như sau:

a) Từ bé đến lớn: 230, 320, 340, 430

b) Từ lớn đến bé: 430, 340, 320, 230

Câu 3 (Bài 50, tiết 2) trang 46, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Để các toa tàu ghi các số theo thứ tự từ lớn đến bé, em cần đổi chỗ toa tàu ghi số ..... với toa tàu ghi số .......

Phương pháp:

So sánh các số ghi trên toa tàu, sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé rồi điền vào chỗ chấm các toa cần đổi chỗ.

Lời giải:

Em thấy 640 < 670 < 680 hay 680 > 670 > 640 nên để các toa tàu ghi các số theo thứ tự từ lớn đến bé, em cần đổi chỗ toa tàu ghi số 680 với toa tàu ghi số 640.

Câu 4 (Bài 50, tiết 2) trang 46, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Ba con bò có cân nặng là: 800kg, 550kg và 680kg. Quan sát hình rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. 

Bò xám cân nặng …… kg;

Bò tót cân nặng …… kg;

Bò sữa cân năng …… kg.

Phương pháp:

Quan sát tranh, con vật nào có cân nặng lớn hơn thì cân bên đó thấp hơn.

Lời giải:

Quan sát tranh, em thấy con bò sữa ở vị trí thấp hơn con bò tót nên con bò sữa nặng hơn con bò tót, con bò xám ở vị tró thấp hơn con bò sữa nên con bò xám nặng hơn con bò sữa, nên thứ tự sắp xếp theo cân nặng từ lớn đến bé là: bò xám > bò sữa > bò tót. Mà 800 kg > 680 kg > 550 kg nên:

Bò xám cân nặng 800 kg;

Bò tót cân nặng 550 kg;

Bò sữa cân năng 680 kg.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bài 50: So sánh các số tròn trăm, tròn chục

[toc:ul]

A. TIẾT 1

Bài 1: >; <; =

400 ..... 500                 700 ..... 300                 790 ..... 800

370 ..... 340                 990 ..... 1000               90 ..... 40 + 50

Lời giải:

400 < 500                  700 > 300                  790 < 800

370 > 340                  990 < 1000                90 = 40 + 50

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a, 

b, Trong các số em vừa viết ở câu a, số lớn nhất là ..........; số bé nhất là ..........

Lời giải:

a,

b, Trong các số em vừa viết ở câu a, số lớn nhất là 760; số bé nhất là 670

Bài 3: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu đúng.

Có hai đội thu hoạch cà chua. Đội Một gồm các bạn Mai, Việt, Nam và Mi, thu hoạch được tất cả 230 quả cà chua. Đội Hai chỉ có Rô-bốt, thu hoạch được 320 quả cà chua.

A. Số quả cà chua đội Một thu hoạch được nhiều hơn đội Hai.

B. Số quả cà chua đội Một thu hoạch được ít hơn đội Hai.

C. Số quả cà chua 2 đội thu hoạch được bằng nhau.

Lời giải:

Đáp án B

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Xếp que tính được số 930 như hình vẽ:

Chuyển chỗ một que tính để được số tròn chục lớn hơn số đã cho. Số tạo được là ...........

Lời giải:

Chuyển chỗ một que tính để được số tròn chục lớn hơn số đã cho. Số tạo được là 950

B. TIẾT 2:

Bài 1: Đ, S?

a, 400 > 800 .....               b, 870 = 780 .....               c, 200 < 210 .....

d, 560 < 560 .....               e, 510 > 490 .....               f, 990 > 1000 .....

Lời giải: 

a, 400 > 800 S               b, 870 = 780 S               c, 200 < 210 Đ

d, 560 < 560 S               e, 510 > 490 Đ               f, 990 > 1000 S

Bài 2: Viết các số 340, 430, 230, 320 theo thứ tự:

a, Từ bé đến lớn: .................................

b, Từ lớn đến bé: ................................. 

Lời giải:

a, Từ bé đến lớn: 230; 320; 340; 430

b, Từ lớn đến bé: 430; 340; 320; 230

Bài 3: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm

Để các toa tàu ghi các số theo thứ tự từ lớn đến bé, em cần đổi chỗ toa tàu ghi số ..... với toa tàu ghi số .....

Lời giải:

Để các toa tàu ghi các số theo thứ tự từ lớn đến bé, em cần đổi chỗ toa tàu ghi số 640 với toa tàu ghi số 680

Bài 4: Ba con bò có cân nặng là: 800 kg, 550 kg và 680 kg. Quan sát hình rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm

Bò xám cân nặng ........ kg

Bò sữa cân nặng ........ kg

Bò tót cân nặng ........ kg

Lời giải:

Bò xám cân nặng 800 kg

Bò sữa cân nặng 680 kg

Bò tót cân nặng 550 kg

  • Bài 50 Tiết 1 trang 45 VBT Toán lớp 2
  • Bài 50 Tiết 2 trang 46 VBT Toán lớp 2

Với giải bài tập Toán lớp 2 Bài 50 So sánh các số tròn trăm, tròn chục sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 45.

Bài 50 Tiết 1 trang 45 Tập 2

Bài 1 Trang 45 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

>; <; =?

400……450

700……300

790……800

370……340

990……1000

90……40 + 50

Trả lời:

Các bước so sánh: 

- Em so sánh chữ số hàng trăm, số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn

- Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau, em so sánh chữ số hàng chục, số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn

400 < 450

700 > 300

                       790 < 800

370 > 340

     990 < 1000

90 = 40 + 50 

Bài 2 Trang 45 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a)

b) Trong các số em vừa viết ở câu a, số lớn nhất là ……; số bé nhất là ……

Trả lời:

Em quan sát thấy số trước kém số sau 10 đơn vị, hay số sau hơn số trước 10 đơn vị hay chính là 1 chục. Để tìm được số sau, em thực hiện đếm thêm 1 chục.

Em điền như sau:

b) Em thấy: 670 < 680 < 690 < 700 < 710 < 720 < 730 < 740 < 750 < 760 nên số bé nhất là 670; số lớn nhất là: 760. Vậy:

 Trong các số em vừa viết ở câu a, số lớn nhất là 760; số bé nhất là 670.

Bài 3 Trang 45 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu đúng.

 Có hai đội thu hoạch cà chua. Đội Một gồm các bạn Mai, Việt, Nam và Mi, thu hoạch được tất cả 230 quả cà chua. Đội Hai chỉ có Rô-bốt, thu hoạch được 320 quả cà chua.

A. Số quả cà chua đội Một thu hoạch được nhiều hơn đội Hai.

B. Số quả cà chua đội Một thu hoạch được ít hơn đội Hai.

C. Số quả cà chua hai đội thu hoạch được bằng nhau.

Trả lời:

Em thấy đội Một thu hoạch được 230 quả cà chua, đội Hai thu hoạch được 320 quả. 

Mà 230 < 320 nên số quả cà chua đội Một thu hoạch được ít hơn đội Hai.

Em khoanh vào đáp án B.

Bài 4 Trang 45 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Viết số thích hợp điền vào chỗ chấm.

Xếp que tính được số 930 như hình vẽ: 

Chuyển chỗ một que tính để được số tròn chục lớn hơn số đã cho. Số tạo được là………

 

Trả lời:

Vì 9 là chữ số lớn nhất và để chuyển được thành số tròn chục thì số hàng đơn vị phải là 0, do đó em giữ nguyên số 9, số 0 và di chuyển que diêm ở số 3 sao cho được số lớn hơn 3, em di chuyển 1 que diêm để thành số 5 như sau:              

Bài 50 Tiết 2 trang 46 Tập 2

Bài 1 Trang 46 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Đ, S?

a) 400 > 800

b) 870 = 780

c) 200 < 210

d)560 < 560

e) 510 > 490

g) 990 > 1000

Trả lời:

Các bước so sánh: 

- Ta so sánh chữ số hàng trăm, số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn

- Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau, ta so sánh chữ số hàng chục, số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn

a) 400 > 800   S

b) 870 = 780    S

c) 200 < 210     Đ

d) 560 < 560   S

e) 510 > 490    Đ

g) 990 > 1000   S

Bài 2 Trang 46 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Viết các số 340, 430, 230, 320 theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn: …………………………………………

b) Từ lớn đến bé: …………………………………………

Trả lời:

Em thấy: 230 < 320 < 340 < 430 (so sánh các chữ số hàng trăm và hàng chục) nên em làm như sau:

a) Từ bé đến lớn: 230, 320, 340, 430

b) Từ lớn đến bé: 430, 340, 320, 230

Bài 3 Trang 46 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Để các toa tàu ghi các số theo thứ tự từ lớn đến bé, em cần đổi chỗ toa tàu ghi số …… với toa tàu ghi số ……

Trả lời:

Em thấy 640 < 670 < 680 hay 680 > 670 > 640 nên để các toa tàu ghi các số theo thứ tự từ lớn đến bé, em cần đổi chỗ toa tàu ghi số 680 với toa tàu ghi số 640.

Bài 4 Trang 46 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Ba con bò có cân nặng là: 800kg, 550kg và 680kg. Quan sát hình rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. 

Bò xám cân nặng …… kg;

Bò tót cân nặng …… kg;

Bò sữa cân năng …… kg.

Trả lời:

Quan sát tranh, em thấy con bò sữa ở vị trí thấp hơn con bò tót nên con bò sữa nặng hơn con bò tót, con bò xám ở vị tró thấp hơn con bò sữa nên con bò xám nặng hơn con bò sữa, nên thứ tự sắp xếp theo cân nặng từ lớn đến bé là: bò xám > bò sữa > bò tót. Mà 800 kg > 680 kg > 550 kg nên:

Bò xám cân nặng 800 kg;

Bò tót cân nặng 550 kg;

Bò sữa cân năng 680 kg.

Tham khảo giải sgk Toán lớp 2:

  • Giải sgk Toán lớp 2 Bài 50: So sánh các số, tròn trăm, tròn chục (trang 47)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Toán lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống NXB Giáo dục.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ đề