Vở bài tập Toán lớp 1 trang 48 Chân trời sáng tạo

Giải bài 1, 2, 3 trang 48; bài 4, 5 trang 49 sách bài tập Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo. Bài 2. Thứ tự trong tập hợp số nguyên

So sánh các cặp số sau:

a) 16 và 25;

b) -15 và 0;

c) -36 và 3;

d) -28 và -56;

e) 13 và -100;

g) -72 và -45.

a) 16 < 25;

b) -15 < 0;

c) -36 < 3;

d) -28 > -56;

e) 13 > -100;

g) -72 < -45.

Giải bài 2

Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần và ghi chúng lên một trục số:

6; 0; 5; -5; 1; -1; 3; -3; -6.

Thứ tự tăng dần: -6; -5; -3; -1; 0; 2; 3; 5; 6.

Giải bài 3 trang 48 SBT Toán 6

Hãy liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:

a) A = \(\left\{ {x \in \mathbb{Z}|\; – 7 < x <  – 2} \right\}\)

b) B = \(\left\{ {y \in \mathbb{Z}|\; – 4 < y \le 2} \right\}\)

c) C = \(\left\{ {a \in \mathbb{Z}|\; – 6 < a < 0} \right\}\)

d) D = \(\left\{ {b \in \mathbb{Z}|\; – 2 \le b < 7} \right\}\)

a) A = \(\left\{ { – 6; – 5; – 4; – 3} \right\}\)

b) B = \(\left\{ { – 3; – 2; – 1;0;1;2} \right\}\)

c) C = \(\left\{ { – 5; – 4; – 3; – 2; – 1} \right\}\)

d) D = \(\left\{ { – 2; – 1;0;1;2;3;4;5;6} \right\}\)

Giải bài 4 trang 49 SBT Toán 6 tập 1

Nhiệt độ (\(^oC\)) cao nhất và thấp nhất trong một năm tại một số điểm ở Canada (Ca-na-đa) được cho bởi bảng sau:

Địa điểm

Nhiệt độ cao nhất

Nhiệt độ thấp nhất

Vancouver (Van-cu-vơ)

22\(^oC\)

0\(^oC\)

Montreal (Môn-tê-an)

26\(^oC\)

-4\(^oC\)

Toronto (Tô-rôn-tô)

28\(^oC\)

-6\(^oC\)

Calgary (Can-ga-ry)

19\(^oC\)

-11\(^oC\)

Halifax (ha-li-phát)

20\(^oC\)

-8\(^oC\)

Hãy sắp xếp nhiệt độ trong bảng trên theo thứ tự từ thấp đến cao.

Ta có các nhiệt độ là:

22\(^oC\); 26\(^oC\); 28\(^oC\); 19\(^oC\); 20\(^oC\); 0; -4\(^oC\); -6\(^oC\); -11\(^oC\); -8\(^oC\)

Sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao là:

-11\(^oC\); -8\(^oC\); -6\(^oC\); -4\(^oC\); 0\(^oC\) ; 19\(^oC\); 20\(^oC\); 22\(^oC\);26\(^oC\); 28\(^oC\).

Bài 5 trang 49 SBT Toán 6 CTST

Cho tập hợp A = {4;-3;7;-12}

a) Viết tập hợp B bao gồm các phần tử của A và các số đối của chúng.

b) Viết tập hợp C bao gồm các phần tử lớn hơn các phần tử của A một đơn vị.

a) B = {4;-3;7;-12; -4; 3; -7; 12}

b) C = {5; -2;8; -11}

  • Chủ đề:
  • Chương 2. Số nguyên - SBT Toán 6 CTST
  • Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tưởng tượng 2 số cần so sánh trên trục số, số nằm bên phải là số lớn hơn.

Giải VBT toán lớp 2 tập 1, tập 2 sách Chân trời sáng tạo với lời chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang


Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 1: Luyện tập chung trang 48

Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 1: Phép cộng trong phạm vi 6

Tính:

4 + 0 = ….          5 – 3 = ….           5 + 0 = ….             3 – 3 = ….           2 – 2 = ….

1 + 4 = ….          5 – 2 = ….           4 – 2 = ….              4 – 0 = ….           3 – 1 = ….

4 + 0 = 4            5 – 3 = 2             5 + 0 = 5               3 – 3 = 0             2 – 2 = 0

1 + 4 = 5            5 – 2 = 3             4 – 2 = 2                4 – 0 = 4             3 – 1 = 2

Tính:

2 + 1 + 1 = ….                    3 + 2 + 0 = ….                      4 – 2 – 1 = ….

5 – 2 – 2 = ….                      4 – 0 – 2 = ….                       5 – 3 – 2 = ….

2 + 1 + 1 = 4                      3 + 2 + 0 = 5                       4 – 2 – 1 = 1

5 – 2 – 2 = 1                        4 – 0 – 2 = 2                         5 – 3 – 2 = 0

Số ?

2 + …. = 5               4 – …. = 2                  3 – …. = 0                     5 = …. + 1

5 – …. = 5               2 + …. = 2                  …. + 3 = 0                    5 = 1 + ….

2 + 3 = 5                4 – 2 = 2                     3 – 3 = 0                       5 = 4 + 1

5 – 2 = 3                 2 + 2 = 4                    0 + 3 = 3                      5 = 1 + 4

Viết phép tính thích hợp:

a)

b)

Số ?

Các bài viết liên quan

Các bài viết xem nhiều

Video liên quan

Chủ đề