Xếp 4 hình tam giác thành ngôi nhà

Đề bài

Show

Người ta có thể thiết kế một mặt bàn hình bình hành bằng cách ghép bốn miếng gỗ hình tam giác đều lại với nhau. Để biết được cách thiết kế như thế nào, hãy cắt 4 hình tam giác đều cạnh 5 cm, rồi ghép thành một hình bình hành.

Gợi ý: Xem hình bên.

 

Xếp 4 hình tam giác thành ngôi nhà

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Làm các bước như hướng dẫn phần giải chi tiết.

Lời giải chi tiết

 

Xếp 4 hình tam giác thành ngôi nhà

Cắt 4 hình tam giác đều cạnh 5 cm như sau:

 

Xếp 4 hình tam giác thành ngôi nhà

Đặt hai hình cạnh nhau:

 

Xếp 4 hình tam giác thành ngôi nhà

Chọn một hình (màu xanh) rồi ghép vào giữa hai hình như sau:

 

Xếp 4 hình tam giác thành ngôi nhà

Hình còn lại (màu đen) ghép bên phải:

 

Xếp 4 hình tam giác thành ngôi nhà

Khi đó ta được bàn hình bình hành.

HocTot.Nam.Name.Vn

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫẫu miễẫn phí 20 BÀI LUYỆN ĐẾM HÌNH LỚP 2 Bài 1: Trên hình vẽ bên: [1 điểm] a] Có … hình tam giác b] Có … hình tứ giác Bài 2: Hình vẽ bên có: [1 điểm] a] … hình tam giác b] … hình tứ giác Bài 3: Hình bên có [1 điểm]  hình tam giác  hình tứ giác Bài 4: [2 điểm] Kẻ thêm 3 đoạn thẳng để hình vẽ có thêm 4 hình tam giác. Bài 5: Hình vẽ bên có hình tam giác. hình tứ giác. Tên các hình tam giác: ............................................................................................................. ................................................................................................................................................. Tên các hình tứ giác: .............................................................................................................. ................................................................................................................................................... Bài 6: Hình bên có: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫẫu miễẫn phí a] ....... hình tam giác b] ....... hình tứ giác. Bài 7: [4 điểm] Hình vẽ bên có  hình tam giác  hình chữ nhật Bài 8: Hình bên có - Có ...........hình tam giác - Có ........... hình tứ giác Bài 9: Hình vẽ bên có: ……….hình tam giác. ……….hình tứ giác. Bài 10: Hình bên có: A - ....... hình tam giác - .......hình thang. Kể tên các hình thang ……………………………………………… C ……………………………………………… Bài 11: Kẻ thêm 1 đường thẳng để hình dưới có 3 tam giác, 3 tứ giác. B D Bài 12: Cho hình vẽ bên, hãy kẻ thêm 1 đoạn thẳng để có 1 hình chữ nhật và 4 hình tam giác. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫẫu miễẫn phí Bài 13: Hình vẽ bên có: ..............hình tam giác. ..............hình tứ giác. Bài 14: 1. Hình bên có ……hình tam giác có…….hình tứ giác. 2. Hãy kẻ thêm 1 đoạn thẳng để hình bên có 7 hình tam giác. Bài 15: Hình vẽ dưới đây có ................................. hình thang ................................. hình tam giác ................................. hình tứ giác Bài 16: Hình bên có: Hình thang. Tam giác. Tứ giác. Bài 17: Hình vẽ bên có: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫẫu miễẫn phí a] …… hình tam giác b] …… hình tứ giác Bài 18: Hình vẽ bên có: ............hình vuông ............hình tam giác. Bài 19: Trên hình vẽ bên có ................hình tam giác. ...................hình tứ giác. ...................hình thang. Bài 20: Hình vẽ bên có: - ..... hình tam giác. - ..... hình tứ giác.

Độ dài đường gấp khúc $ABCD$ là:

Chu vi của hình tứ giác $HIJK$ là:

Hình trên có số hình tam giác là:

Chỉ kẻ thêm một đoạn thẳng để hình sau có $2$ tứ giác và một hình tam giác.

Cho hình vẽ, điền dấu $>; <$ hoặc $= $ vào chỗ trống.

Bài 1. Có mấy hình chữ nhật trong mỗi hình sau? Tô màu vào các hình chữ nhật đó.

Bài 2. Có mấy hình tứ giác trong mỗi hình sau?

Bài 3. Trong hình vẽ có mấy hình tứ giác?

Bài 4. Trong hình vẽ có

- Mấy hình tứ giác?

- Mấy hình tam giác?

Bài 5. Ở hình bên có tất cả bao nhiêu hình vuông?

[ Các ô vuông đều bằng nhau ]

Bài 6. Kẻ một đoạn thẳng trên hình bên để được:

a] 2 hình tam giác và 1 hình tứ giác;

b] 3 hình tứ giác;

c] 2 hình tứ giác và 1 hình tam giác.

Bài 7. Kẻ một đoạn thẳng trên hình bên để được 5 hình tam giác.

Bài 8. Số hình tam giác và số hình tứ giác trong hình bên hơn, kém nhau mấy hình?

Bài 9. Con kiến đi từ A đến B theo đường AIB hoặc theo đường ACDEGHB thì đi đường nào ngắn hơn?

Bài 10. Em hãy cắt hình tam giác ABC [trong hình bên]. Rồi cắt đôi hình tam giác đó thành hai phần để ghép lại được một hình vuông.

Lời giải:

Bài 11. a] Ở hình A có mấy hình tròn? Mấy hình vuông? Mấy hình tam giác?

b] Ở hình B có mấy hình tròn? Mấy hình vuông? Mấy hình tam giác?

Bài 12. Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình bên, biết:

a] Đường gấp khúc đó gồm 2 đoạn thẳng;

b] Đường gấp khúc đó gồm 3 đoạn thẳng.

Bài 13. Tính chu vi hình tam giác có các cạnh là:

a] 120cm, 135cm, 200cm

b] 100cm, 15dm, 2m

Bài 14. Tính chu vi hình tam giác có các cạnh là:

a] 105cm, 110cm, 113cm, 160cm

b] 65cm, 7dm, 112cm, 2m

Bài 15. Ghép hai hình vuông để được một hình chữ nhật [như hình vẽ]

Em hãy tính chu vi hình chữ nhật, biết chu vi hình vuông là 40cm [hình vuông có bốn cạnh bằng nhau]

Bài 16. Xếp 4 hình tam giác thành 1 hình tứ giác [xem hình vẽ]

Bài 17. Xếp 4 hình tam giác để được hình mũi tên hoặc ngôi nhà

Hướng dẫn giải:

Bài 1. Hình A có 2 hình chữ nhật, hình B có 1 hình chữ nhật, hình C có 3 hình chữ nhật.

Bài 2. Hình A có 1 tứ giác, hình B có 2 tứ giác, hình C có 1 tứ giác .

Bài 3.

a] Hình H 1 có 3 tứ giác là: Hình 1, hình 2, hình [1+2]

b] Hình H 2 có 4 tứ giác là Hình 2, hình [1+2], hình [2+3], Hình [1+2+3].

Bài 4.

a] Trong hình H3 có:

 - 2 hình tứ giác là: hình 2, hình [1+2], hình [1+2+3].

- 4 hình tam giác là: hình 1, hình 2, hình 3, hình [2+3]

b] Trong hình 4 có:

- 4 hình tứ giác là: hình [2+3], hình [1+2+3], hình [2+3+4] và hình [1+2+3+4]

- 6 hình tam giác là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình [1+2], hình [3+4]

Bài 5.

Trong hình có 14 hình vuông là:

Hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình 5, hình 6, hình 7, hình 8, hình 9, hình [1+2+5+4], hình [2+3+6+5], hình [4+5+8+7], hình [5+6+9+8], hình [1+2+…+9]

Bài 6.

 Ta có thể kẻ như sau

Bài 7.

Có 5 hình tam giác là: hình 1, hình 2, hình 3, hình [2+3] và hình [1+2+3].

Bài 8.

- Có 4 hình tam giác là: hình 1, hình [1+2], hình [1+2+3], hình [1+2+3+4].

- Có 6 hình tứ giác là: hình 2, hình 3, hình 4, hình [2+3], hình [3+4], hình [2+3+4].

- Số hình tứ giác hơn số hình tam giác là:

6 – 4 = 2 [hình]

Bài 9. - Đường AIB gồm 9 đoạn 1cm, độ dài của nó là 9cm.

- Đường ACDEGHB gồm 9 đoạn 1cm, độ dài của nó cũng là 9cm.

- Hai đường trên dài bằng nhau.

Bài 10.

Bài 11.  a] Hình A có: 1 hình tròn, 2 hình vuông, 0 hình tam giác

b] Hình B có: 2 hình tròn, 3 hình vuông, 8 hình tam giác.

Bài 12. a] Đường gấp khúc gồm 2 đoạn là: GAB, ABC, BCD, CDE, DEG, EGA, AGC, BCG, CGE, GCD

b] Đường gấp khúc gồm 3 đoạn là: GABC, ABCD, BCDE, CDEG, DEGA, EGAB, AGCB, ABCG, BAGC, DCGE, GCDE, CGED, AGCD, BCGE.

Bài 13. a] Chu vi hình tam giác là:

120 + 135 + 200 = 455 [cm]

b] 15dm = 150cm, 2m = 200cm

Chu vi hình tam giác:

100 + 150 + 200 = 450 [m]

Bài 14. a] Chu vi hình tứ giác là
105 + 110 +113 + 160 = 488 [m]

b] 7dm = 70cm, 2m = 200cm

Chu vi hình tứ giác là:

65 + 70 + 112 + 200 = 447 [cm]

Bài 15.

Cạnh hình vuông là: 40 : 4 = 10 [cm]

Chu vi hình chữ nhật gồm 6 đoạn mỗi đoạn dài bằng cạnh hình vuông. Vậy chu vi hình chữ nhật là:

10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 60 [cm]

Bài 16. Xếp 4 hình tam giác thành hình tứ giác.

Bài 17. Xếp 4 hình tam giác thành hình mũi tên hoặc ngôi nhà.