Xin lỗi xin hãy nói lại lần nữa tiếng nhật năm 2024

Xin lỗi nhưng tôi không nghe rõ cho lắm. - すみません。よく聞き取れませんでした。(よく、ききとれませんでした。)( Sumimasen. Yoku kikitoremasendeshita. )

Đây là một cách lịch sự để thể hiện rằng mình không hiểu ý người nghe.

Anh có thể nói chậm hơn một chút được không?

– もう少しゆっくりお話しいただけませんか?(もうすこしゆっくり おはなしいただけませんか?) (Mo-sukoshi yukkuri ohanasi itadakemasuka?)

Xin anh hãy nói to lên một chút?

- もう少し、大きな声でお願いします。(もうすこし、おおきなこえでおねがいします。) ( Mo-sukoshi ookinakoede onegaishimasu. )

Anh có thể nhắc lại lần nữa được không?

- もう一度、言っていただけますか?(もういちど、いっていただけますか?) ( Mouichido itte itadakemasuka? )

Xem thêm: 10 CÁCH HỌC TIẾNG NHẬT DÀNH CHO NGƯỜI "LƯỜI"

Nếu bạn làm người chỉ vừa tiếp cận học tiếng Nhật thì nên ghi nhớ những câu sau:

Anh có thể giải thích lại cho tôi được không?

- もう一度、説明していただいていいですか?(もういちど、せつめいしていただいていいですか?) ( Mouichido setsumeishite itadaite iidesuka? )

Xin lỗi nhưng tôi không hiểu tiếng Nhật.

- 申し訳ありません。日本語は分からないんです。(もうしわけありません。にほんごはわからないんです。) ( Moushiwakearimasen. Nihongo wa wakaranaindesu. )

Bạn có biết từ nào dùng để “xin lỗi” ngoài từ “Gomennasai” hay không ? Hãy đọc bài viết này để có thể biết còn có rất nhiều cách để nói lời xin lỗi mà không cần dùng đến “Gomennasai”

1. すみません(sumimasen) “sumimasen” là cách lịch sự hơn “gomennasai” dùng để xin lỗi . Trong giao tiếp với khách hàng, kinh doanh, người mới quen bạn hãy sử dụng “sumimasen” khi muốn nói lời xin lỗi.

2. 大変申し訳ございません(taihen moushiwake gozaimasen) Nó có nghĩa là “Tôi vô cùng xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện gây ra cho bạn”, nghe có vẻ hơi khách sáo và hạ mình quá nên từ này mình khá là ít dùng và không thích dùng. Tuy nhiên nếu bạn nào đi nào trong các công ty, nhà hàng làm về dịch vụ thì lại rất phải hay dùng. Không còn cách nào khác cả !

Xin lỗi xin hãy nói lại lần nữa tiếng nhật năm 2024

3. お詫び申し上げます (owabi moushiagemasu) Từ này có nghĩa là “Tôi chân thành xin lỗi bạn”. Nó có ý nghĩa gần giống với từ大変申し訳ございません.

Xin lỗi xin hãy nói lại lần nữa tiếng nhật năm 2024

4. 失礼しました (shitsurei shimashita) Từ này có ý nghĩa nhẹ hơn so với từ 大変申し訳ございません(taihen moushiwake gozaimasen) 失礼しました (shitsurei shimashita) thường được dung trong kinh doanh, nói chuyện với đối tác nhiều hơn là bạn bè người thân.

Xin lỗi xin hãy nói lại lần nữa tiếng nhật năm 2024

5. 恐縮です (kyou shuuku desu) Đây là một từ thể hiện sự xin lỗi lịch sự hơn so với “Sumimasen”, nó được sử dụng nhiều khi nói chuyện với khách hàng trong công việc ở công ty, nó có ý nghĩa tự như “Xin lỗi đã làm phiền”.

Xin lỗi xin hãy nói lại lần nữa tiếng nhật năm 2024

6. 反省します (hansei shimasu) Đây không phải là lời xin lỗi trực tiếp với người khác như “sumimasen” hoặc “moushiwake gozaimasen”. “HANSEI SHIMASU” có ý nghĩa khẳng định mình xin lỗi vì sự việc mình đã gây ra và sẽ không bao giờ lặp lại điều tương tự như vậy nữa.

Xin lỗi xin hãy nói lại lần nữa tiếng nhật năm 2024

7. 悪いね(waruine) Nó có nghĩa là “Điều đó/ việc đó thật là xấu (do bản thân người nói gây ra. Tại Nhật Bản, từ này thường được người lớn tuổi, người trên, sếp… nói với cấp dưới, ngừoi dưới. Đôi khi bạn bè cũng thường xuyên sử dụng từ này.

8. 恐れ入りますが (osore irimasuga) Đây là cách mở đầu khi bạn muốn nói những câu kiểu “Tôi sợ phải nói…”, mang ý xin lỗi trước khi muốn bắt đầu xin lỗi hoặc nói về vấn đề gì đó. Khi bạn nói “OSORE IRIMASUGA” là lúc bạn muốn yêu cầu giúp đỡ của ai.

Xin lỗi xin hãy nói lại lần nữa tiếng nhật năm 2024

9. なんておわびしていいんのやら (nante owabi shite iinoyara) … Nó có nghĩa là “Tôi không biết phải làm thế nào để xin lỗi bạn”

10 申し訳 (moushiwake) Hãy lưu ý không sử dụng từ này với sếp, người lớn tuổi hơn bạn. Từ này thường được sử dụng với những người thân thiết, bạn bè nhiều hơn.

Theo nhà nghiên cứu chuyên ngành tiếng Nhật Laurie Inokuma tại Đại học Cornell: chỉ có 10% ý nghĩa trong từ “sumimasen” là một lời xin lỗi. 90% còn lại được sử dụng để thể hiện sự tôn trọng, lịch sự và trung thực.”

Xin lỗi xin hãy nói lại lần nữa tiếng nhật năm 2024

Đó là lý do vì sao người Nhật hay nói lời xin lỗi cả khi không mắc lỗi. Khi ai đó làm điều gì đó cho bạn, ví dụ như tránh đường hay giữ cửa cho bạn, nói “sumimasen” là một phản ứng phổ biến. Tại Nhật, lời xin lỗi được biến thể thành ngôn ngữ phức tạp. Nó pha trộn giữa phép lịch sự, tôn trọng và đạo đức. Nó bắt nguồn từ 1 phần thực tế cuộc sống. Và một phần là nguyên tắc ứng xử với người khác như cách mà bạn muốn được đối xử.

2. Những cách nói xin lỗi trong tiếng Nhật cơ bản

“Có một nền văn hóa xin lỗi cũng là nền văn hóa về sự biết ơn” – Erin Niimi Longhurst (tác giả người Nhật gốc Anh của cuốn sách Japonisme). Đó cũng chính là những điều đặc biệt đã làm nên một nền văn hóa Nhật Bản đặc trưng đến thế.

Xin lỗi xin hãy nói lại lần nữa tiếng nhật năm 2024

Lời xin lỗi trang trọng

1. 申し訳ございません (Moushiwake gozaimasen)

Đây là cách nói trang trọng, lịch sự. Thường được dùng với người hơn tuổi hoặc có chức vụ cao hơn.

2. お詫び申し上げます (Owabi moushiagemasu)

Đây là cách xin lỗi ở mức độ lịch sự cao nhất. Dùng trong các tình huống giao tiếp hoặc văn bản trang trọng.

Lời xin lỗi chung chung

1. すみません (Sumimasen)

Sumimasen là một trong những từ phổ biến nhất, hay được người Nhật sử dụng.

Nó thường được sử dụng để xin lỗi một cách nhẹ nhàng, khi bạn lỡ va vào một ai đó trên tàu điện, khi cần thu hút sự chú ý của nhân viên trong nhà hàng hoặc khi muốn nhờ vả…. Ngoài ra ta cũng có thể nói すみませんでした (Sumimasendeshita) với ý nghĩa lịch sự cao hơn.

2. しっけい (Shikkei)

Shikkei có nghĩa tương tự như Shitsurei. Nó chủ yếu được sử dụng cho những người đã đi làm. Những bạn trẻ thì không sử dụng từ này. Lần đầu tiên khi bạn sử dụng từ này tức là bạn biết là mình đã tham gia câu lạc bộ những người đã đi làm.

3. 失礼します (Shitsureishimasu)

Câu này có thể dịch là “Tôi xin thất lễ”. Thường được sử dụng khi bạn thấy hành động của mình làm phiền người khác hoặc thất lễ như khi vào hay ra khỏi phòng, lấy đồ trước mặt người khác hoặc cúp máy điện thoại trước… Ngoài ra ta cũng có thể nói 失礼しました (Shitsureishimashita) với ý nghĩa lịch sự cao hơn.

Lời xin lỗi sâu sắc

もうしわけございませんでした (Moushiwake gozaimasen deshita)

Moushiwake gozaimasen deshita là một lời xin lỗi mang ý nghĩa trang trọng và lịch sự mà bạn nên chỉ sử dụng nếu bạn đã làm sai điều gì đó rất tệ.

反省します (hansei shimasu)

Đây không phải là lời xin lỗi trực tiếp với người khác như “sumimasen” hoặc “moushiwake gozaimasen”. mà hansei shimasu là một lời xin lỗi có ý nghĩa khẳng định mình xin lỗi vì sự việc mình đã gây ra và sẽ không bao giờ lặp lại điều tương tự như vậy nữa.

Lời xin lỗi thoải mái với bạn thân, gia đình

Xin lỗi xin hãy nói lại lần nữa tiếng nhật năm 2024

1. ごめん (Gomen)

Gomen là một từ khá thoải mái để nói, bạn có thể sử dụng từ này để nói với bạn thân hoặc gia đình.. Gomen là từ viết tắt của Gomenasai. Nói Gomen nếu bạn đến trễ 5 phút trong cuộc hẹn với bạn bè.

2. ごめんなさい (Gomennasai)

Gomennasai là một từ xin lỗi gần gũi. Vì nó thể hiện sự gần gũi nên bạn chỉ nên sử dụng nó với những người có mối quan hệ gần gũi.. Lưu ý, đừng sử dụng Gomenasai với cấp trên của bạn. Dùng từ này khi bạn trai hoặc bạn gái của bạn nổi giận với bạn.

3. 申し訳 (moushiwake)

Hãy lưu ý không sử dụng từ này với sếp, người lớn tuổi hơn bạn. Từ này thường được sử dụng với những người thân thiết, bạn bè nhiều hơn.

Ngoài ra để tăng độ nặng của lời xin lỗi, chúng ta có thể thêm các cụm từ như 心から (Kokorokara), 心より (Kokoroyori), 深く(Fukaku), 誠に (Makotoni)… vào trước lời xin lỗi. Như vậy đối phương sẽ thấy được sự chân thành và bỏ qua cho lỗi lầm của bạn đó.

3. Một số câu xin lỗi phổ biến bằng tiếng Nhật

Bên cạnh những câu nói xin lỗi trong tiếng nhật cơ bản, tùy theo từng tình huống cụ thể bạn có thể sử dụng những lời xin lỗi sau để thể hiện sự hối lỗi của mình

  • お邪魔じゃまします。Xin lỗi vì đã làm phiền! (khi đến chơi nhà người khác).
  • 変申し訳ございません Tôi vô cùng xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện gây ra cho bạn
  • すみません。遅れました。Xin lỗi tôi đến muộn sumimasen okuremashita
  • なんておわびしていいんのやら Tôi không biết phải làm thế nào để xin lỗi bạn (nante owabi shite iinoyara) …

Xin lỗi trong tiếng Nhật là một trong những cụm từ quan trọng khi bạn sinh sống hay học tập tại xứ Phù Tang bởi trong văn hóa của người Nhật lời xin lỗi không chỉ dùng để hối lỗi mà còn để thể hiện sự lịch sự, tôn trọng trong giao tiếp. Và nếu như bạn là một người yêu mến tiếng Nhật hãy tham gia lớp học tiếng Nhật MIỄN PHÍ cùng Thanh Giang để có thể tự tin giao tiếp và chinh phục những mục tiêu như kỳ thi JLPT nhé!