1 147 sách ngữ văn 6 tâp 1 năm 2024

Trả lời câu hỏi bài 2 luyện tập trang 147 SGK Ngữ văn 6 tập 1 phần hướng dẫn soạn bài Động từ ngữ văn 6.

Đọc Tài Liệu hướng dẫn trả lời câu hỏi bài 2 trang 147 sách giáo khoa Ngữ văn 6 phần Luyện tập soạn bài Động từ.

Đề bài: Đọc truyện vui sau và cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ?

THÓI QUEN DÙNG TỪ

Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên:

– Đưa tay cho tôi mau!

Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói:

– Cầm lấy tay tôi này!

Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát. Trong lúc anh chàng còn mê mệt, người nọ giải thích:

– Tôi nói thế vì biết tính anh này. Anh ấy chỉ muốn cầm của người khác, chứ không bao giờ chịu đưa cho ai cái gì.

Tham khảo: Soạn bài Cụm động từ

Trả lời bài 2 trang 147 SGK văn 6 tập 1

Cách trả lời 1

Câu chuyện buồn cười là ở chỗ: Tính cách tham lam, keo kiệt của anh nhà giàu bộc lộ rõ nét qua phản ứng của anh ta trước hai từ "đưa" và "cầm". Anh nhà giàu chỉ quen cầm của người khác mà không quen đưa cho người khác, nên cả khi sắp chết đuối anh ta cũng không đưa, dù chỉ là đưa tay mình cho người ta cứu.

→ Đây chính là thói quen dùng các động từ.

Cách trả lời 2

- Các động từ: có, đi, qua, khát, bèn, cúi, lấy, vục, quá, ...

- Động từ đưa và cầm đều là động từ chỉ hành động nhưng đối lập nhau về nghĩa: đưa nghĩa là trao cái gì đó cho người khác; còn cầm là nhận, giữ cái gì đó của người khác.

\=> Tính cách tham lam, keo kiệt của anh nhà giàu bộc lộ rõ nét qua phản ứng của anh ta, dù trong hoàn cảnh nguy hiểm đến tính mạng.

- Câu chuyện buồn cười ở chỗ là thà chết chứ không chịu đưa cho ai cái gì, chỉ quen cầm của người khác mà không quen đưa cho người khác. Nếu nói cầm thì anh ta mới chịu cho người ta cứu. Đây là bản tính bần tiện khiến cho việc dùng từ đưa và cầm đã trở thành thói quen máy móc của anh hà tiện.

Cách trả lời 3

Câu chuyện buồn cười ở tính keo kiệt của anh chàng nọ. Cách sử dụng động từ “cầm” và “đưa” thể hiện hai ý nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau. “Cầm” là nhận từ người khác, còn “đưa” mang nghĩa trao cho người khác.

Cách trả lời 3

Động từ: có, đi, qua, khát, cúi, lấy, vục, quá

Động từ “đưa” và “cầm” đều chỉ hành động nhưng đối lập về nghĩa:

+ Đưa: trao cái gì đó cho người khác

+ Cầm: nhận, giữ cái gì đó của người khác

- Tính tham lam, keo kiệt của anh nhà giàu bộc lộ thông qua sự phản ứng của anh ta khi nghe 2 từ “đưa” và “cầm”

+ Anh ta ngay cả khi sắp chết đuối cũng không đưa tay mình cho người khác cứu.

-/-

Trên đây là nội dung trả lời câu hỏi bài 2 trang 147 SGK Ngữ văn 6 tập 1 theo nhiều cách trình bày khác nhau do Đọc Tài Liệu tổng hợp và biên soạn giúp các em tham khảo để soạn bài Động từ tốt hơn trước khi đến lớp.

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Soạn sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6
  • Động từ

Lý thuyết

Câu hỏi

Tìm động từ trong truyện “Lợn cưới, áo mới” cho biết các động từ ấy thuộc những loại nào?

Hướng dẫn giải

Các động từ trong truyện “Lợn cưới, áo mới”

  • Động từ chỉ hoạt động: khoe, đứng, may, mặc, đem, hóng, khen, đi, hỏi, chạy, giơ, bảo,...
  • Động từ chỉ trạng thái: thấy, tức tối, tất tưởi, ...
  • Động từ tình thái: đem, hay, chả, chợt, có, liền

Update: 17 tháng 4 2019 lúc 9:00:34

Các câu hỏi cùng bài học

  • Câu 1: (Trang 147- SGK Ngữ văn 6 tập 1)
  • Câu 2: (Trang 147- SGK Ngữ văn 6 tập 1)
  • Bài tham khảo thêm

Nội dung soạn bài Động từ dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về động từ, bao gồm: Khái niệm, đặc điểm và các loại động từ qua việc hoàn thiện những câu hỏi trong SGK. Cùng nhau tham khảo để chuẩn bị bài tập ở nhà hiệu quả hơn nhé.

Chương trình học: 1. Động từ và ý nghĩa 2. Các loại động từ 3. Thực hành bài tập

Soạn bài Động từ, phần 1

  1. Đặc điểm cơ bản của động từ

1. Các ví dụ về động từ: a, Chạy, nhảy, bước, quay b, Hát, vẽ, sáng tạo c, Suy nghĩ, yêu thích, cảm nhận, biết 2. Những động từ trên diễn đạt đều về hành động hoặc trạng thái của sự vật. 3. Động từ phân biệt với danh từ ở điểm: - Danh từ chỉ sự vật, hiện tượng, khái niệm, thực thể... - Động từ mô tả hành động hoặc trạng thái của thực thể, sự vật... 4. – Động từ thường kết hợp với các từ như đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ để tạo thành cụm động từ - Chức năng quan trọng: làm vị ngữ

II. Các thể loại động từ quan trọng

1 147 sách ngữ văn 6 tâp 1 năm 2024

III. Bài tập thực hành

Bài 1 (trang 147 SGK Ngữ văn 6 tập 1) Động từ trong câu chuyện Lợn cười, áo mới: - Các hành động: may, diện, mang, bước, thăm, đua, giơ, hướng dẫn. - Trạng thái: cảm nhận, buồn, sửng sốt. - Tình thái: mang, thường xuyên

Bài 2 (trang 147 SGK Ngữ văn 6 tập 1) Động từ: sở hữu, đi, vượt qua, khao khát, cúi, nắm, đẩy, vượt qua Đối với từ 'đưa' và 'cầm', mặc dù cả hai đều là hành động nhưng có ý nghĩa đối lập: + 'Đưa': chuyển giao một vật gì đó cho người khác + 'Cầm': nhận, giữ lại một vật gì đó từ người khác - Tính tham lam và keo kiệt của người giàu được thể hiện qua cách anh ta phản ứng với 'đưa' và 'cầm' + Ngay cả khi đang đứng trước nguy cơ chết đuối, ông ta cũng không đưa tay để người khác giúp đỡ.

Bài 3 (trang 147 SGK Ngữ văn 6 tập 1) Chính tả từ “Hổ” có ý nghĩa

Tiếp theo, hãy khám phá các bài soạn để nắm vững môn Ngữ Văn lớp 6

- Chuẩn bị bài Cụm động từ - Chuẩn bị bài Mẹ hiền dạy con

Chuẩn bị bài Động từ, phần 2

  1. Đặc điểm cơ bản của động từ: 1. Phân loại các động từ trong câu:
  2. đi, đến, ra, hỏi.
  3. lấy, làm, cúi, mừng.
  4. treo, có, xem, cười, hỏi, bán, phải, đề.

2. Ý nghĩa tổng quát của động từ: đây là nhóm từ chỉ hành động, tình trạng của sự vật.

3. Động từ có điểm đặc biệt so với danh từ: * Danh từ: - Không hợp nhất với các từ: đã, sẽ, đang, vẫn, hãy, chớ, đừng… - Thường đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu - Khi làm vị ngữ, phải có từ đứng trước. * Động từ: - Kết hợp với các từ: đã, đang, sẽ, vẫn, hãy, chớ, đừng… - Thường đóng vai trò làm vị ngữ trong câu. - Không thể kết hợp với các từ: những, các, số từ và lượng từ. - Khi động từ đóng vai trò làm chủ ngữ (rất ít) thì nó mất khả năng kết hợp với các từ đã, đang, sẽ…

1 147 sách ngữ văn 6 tâp 1 năm 2024

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH: 1. Tìm động từ trong truyện “Lợn cưới áo mới”. Cho biết động từ thuộc loại nào? - Động từ tình thái: có, đem, thấy, nói, giơ. - Động từ chỉ hành động, trạng thái: tức, tức tối, chạy, đứng hóng, khen, đợi, hỏi, may, mặc.

2. Đọc truyện cười dưới đây và xác định phần nào làm cho câu chuyện trở nên hài hước: Câu chuyện trở nên hài hước khi anh chàng này quyết định rằng, dù có chết chăng nữa, anh ta cũng không đưa cho ai cái gì. Anh chỉ chấp nhận nhận lấy nếu có người khác mang đến cho anh. Điều này là kết quả của tính cách bần tiện, tạo nên thói quen sử dụng từ của anh.

Soạn bài Động từ, phần 3

Câu 1:

Dùng động từ trong: + Câu a: đi, tới, xuất hiện, hỏi

+Câu b: nhặt, tạo, kí lễ

+Câu c: treo, có, xem, cười, đảo, bán, thực hiện, đề

Câu 2:

Những từ động này đại diện cho các hành động tính cách của sự vật, con người

Câu 3:

Danh từ

Động từ

Làm chủ ngữ trong câu

Làm vị ngữ trong câu (có từ “là” phía trước)

Kết hợp với: đã, sẽ, đang, vẫn, hãy, chớ, đừng, ….

- Làm vị ngữ trong câu

- Hạn chế làm chủ ngữ trong câu ( không kết hợp được với đã, sẽ, đang)

- Không kết hợp với: những, các, ….

II.Các loại động từ chính

Câu 1:

Bảng phân loại

Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau

Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau

Trả lời câu hỏi: Làm gì?

Đọc, hỏi, chạy, nhảy, …

Trả lời các câu hỏi: Làm sao? Thế nào?

Đừng, dám, định, …..

Vui, buồn, hờn, giận, ….

Câu 2:

Trả lời câu hỏi: Thực hiện điều gì? (dâng, hiến, trao, ….)

Trả lời câu hỏi: Bằng cách nào? Như thế nào? (đâm, chọc, vỡ, ….)

II. Bài tập thực hành

Câu 1:

Động từ tình thái

Động từ hành động, trạng thái

Đem, bảo, giơ, có, thấy

Tức tối, chạy, đứng, khen, mặc, may

Câu 2:

Câu chuyện mang tính giải trí khi một người ngã nhưng không đồng ý “Đưa cho ai cái gì” nhưng lại thích nhận lấy của người khác. Dù có nguy cơ chết đuối, ông ta vẫn thể hiện tính tham lam

"""""KẾT THÚC"""""--

Thạch Sanh là bài học đặc sắc trong Bài 6 của chương trình học theo Sách Giáo Khoa Ngữ Văn 6, học viên cần Soạn bài Thạch Sanh, đọc trước nội dung, giải đáp câu hỏi trong Sách Giáo Khoa.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng.