Q.5, Số 308 đường Trần Phú, Phường 8
Tp. Thủ Đức, Số 1A -1B đường Dân Chủ, Phường Bình Thọ Q.7, Số 133 đường Nguyễn Thị Thập, Khu Dân Cư Him Lam, P. Tân Hưng
Q.10, Số 6 đường 3 Tháng 2, Phường 12 Tp. Thủ Đức, 148 Hoàng Diệu 2, Phường Linh Chiểu
Q.4, Số 130 đường Khánh Hội, Phường 6 TP. Thủ Đức (Q.2), Số 58B đường Trần Não, Phường Bình An
(Trong tuần, tôi luôn cần thức dậy vào lúc 7.30 sáng, nhưng tôi cần chiếc đồng hồ để đánh thức tôi dậy đúng giờ.) 4. I like to get ready for bed quite early and then read a book for half an hour. (Tôi thích chuẩn bị đi ngủ khá sớm và sau đó đọc sách trong vòng nửa tiếng.) 5. My baby sister has to go to bed early and she hates it. (Em gái của tôi phải đi ngủ sớm và cô ấy ghét nó.) 6. If I sleep badly, I can’t work very well the next day. (Nếu tôi có giấc ngủ không tốt, tôi không thể làm việc tốt vào ngày hôm sau.) Bài 2 2. Read the text and choose the best answers. 1. Mai is writing to Tâm to give advice about
2. Mai thinks that Tâm’s problem is
3. Mai got some good advice from
4. Mai advises Tâm to
Phương pháp giải: Dịch bài: Chào Tâm, Thật tệ khi nghe về vấn đề giấc ngủ của bạn. Nhưng bạn không cô đơn đâu. Tôi cũng có vấn đề về giấc ngủ. Tuy nhiên, sau khi nói chuyện với bác sĩ của tôi, bây giờ tôi có thể ngủ ngon hơn. Đây là một số lời khuyên của bác sĩ: Đầu tiên, thư giãn trước khi đi ngủ (đừng dành nhiều thời gian để nói chuyện với bạn của bạn trước khi đi ngủ!). Nó cũng là một ý kiến hay khi đi tắm nước ấm hay nghe một vài bản nhạc nhẹ. Và có cùng một thói quen! – đi ngủ và thức dậy cùng một lúc. Đừng lo lắng về không ngủ được – nó làm tồi tệ hơn! Tôi hi vọng giấc ngủ của bạn sẽ tốt hơn! Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016. 1. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. 2. Single-underline the words having the sound /ʃ/ and double-underline the words having the sound /ʒ/ in the following sentences. Then read them aloud.Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 1. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. (Tìm các từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại.) 1.
2.
3.
4.
5.
Lời giải chi tiết: 1. D
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm là /ʃ/, các phương án còn lại phát âm là /s/. 2. D
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm là /ʃ/, các phương án còn lại phát âm là /ʒ/. 3. C
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /s/, các phương án còn lại phát âm là /ʃ/. 4. B
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /z/, các phương án còn lại phát âm là /ʒ/. 5. A
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /ɜːr/, các phương án còn lại phát âm là /ər/. Bài 2 2. Single- underline the words having the sound /ʃ/ and double- underline the words having the sound /ʒ/ in the following sentences. Then read them aloud. (Gạch chân 1 lần dưới các từ có phát âm /ʃ/ và gạch chân 2 lần có phát âm /ʒ/ trong các câu dưới đây. Sau đó đọc to những câu đó.) 1. She likes to listen to country music in her leisure time. 2. There is a live show of rock on television now. 3. The children are watching Treasure Island in their room. 4. The new washing machine looks unusual. 5. It is a pleasure to go fishing at the weekend. Lời giải chi tiết: /ʃ/ /ʒ/ 1 She leisure 2 show television 3 Treasure 4 washing machine unusual 5 fishing pleasure 1. She likes to listen to country music in her leisure time. (Cô ấy thích nghe nhạc đồng quê vào thời gian rảnh.) 2. There is a live show of rock on television now. (Có một chương trình trực tiếp nhạc rock trên TV bây giờ.) 3. The children are watching Treasure Island in their room. (Bọn trẻ đang xem chương trình Hòn đảo kho báu trong phòng của chúng.) 4. The new washing machine looks unusual. (Máy giặt mới trông khác với bình thường.) 5. It is a pleasure to go fishing at the weekend. (Thật thư giãn khi đi câu cá vào cuối tuần.)
1. Rewrite the sentences so that their meaning stays the same. The beginning of each sentence is given. 2. Write an invitation letter to one of your friends or relatives, using the following cues. 3. Write a paragraph (60- 80 words) about Michael Jackson, using the following prompts. |