Bài tập tiếng anh lớp 7 unit 4 năm 2024

Q.5, Số 308 đường Trần Phú, Phường 8

  1. Tân Bình, Số 12 đường Huỳnh Lan Khanh, Phường 2
  1. Bình Thạnh, Số 35 đường Võ Oanh, Phường 25

Tp. Thủ Đức, Số 1A -1B đường Dân Chủ, Phường Bình Thọ

Q.7, Số 133 đường Nguyễn Thị Thập, Khu Dân Cư Him Lam, P. Tân Hưng

  1. Gò Vấp, Số 45 đường số 3, KDC CityLand Park Hills, Phường 10

Q.10, Số 6 đường 3 Tháng 2, Phường 12

Tp. Thủ Đức, 148 Hoàng Diệu 2, Phường Linh Chiểu

  1. Bình Thạnh, Số 139 đường Võ Oanh, Phường 25

Q.4, Số 130 đường Khánh Hội, Phường 6

TP. Thủ Đức (Q.2), Số 58B đường Trần Não, Phường Bình An

  1. Tân Phú: 787 Luỹ Bán Bích, P. Tân Thành

(Trong tuần, tôi luôn cần thức dậy vào lúc 7.30 sáng, nhưng tôi cần chiếc đồng hồ để đánh thức tôi dậy đúng giờ.)

4. I like to get ready for bed quite early and then read a book for half an hour.

(Tôi thích chuẩn bị đi ngủ khá sớm và sau đó đọc sách trong vòng nửa tiếng.)

5. My baby sister has to go to bed early and she hates it.

(Em gái của tôi phải đi ngủ sớm và cô ấy ghét nó.)

6. If I sleep badly, I can’t work very well the next day.

(Nếu tôi có giấc ngủ không tốt, tôi không thể làm việc tốt vào ngày hôm sau.)

Bài 2

2. Read the text and choose the best answers.

Bài tập tiếng anh lớp 7 unit 4 năm 2024

1. Mai is writing to Tâm to give advice about

  1. her friendship problem.
  1. her school work.
  1. her sleep problem.

2. Mai thinks that Tâm’s problem is

  1. unusual.
  1. normal.
  1. interesting.

3. Mai got some good advice from

  1. her parents.
  1. her teacher.
  1. her doctor.

4. Mai advises Tâm to

  1. relax before bedtime.
  1. see her doctor.
  1. go to bed at different times.

Phương pháp giải:

Dịch bài:

Chào Tâm,

Thật tệ khi nghe về vấn đề giấc ngủ của bạn. Nhưng bạn không cô đơn đâu. Tôi cũng có vấn đề về giấc ngủ. Tuy nhiên, sau khi nói chuyện với bác sĩ của tôi, bây giờ tôi có thể ngủ ngon hơn. Đây là một số lời khuyên của bác sĩ: Đầu tiên, thư giãn trước khi đi ngủ (đừng dành nhiều thời gian để nói chuyện với bạn của bạn trước khi đi ngủ!). Nó cũng là một ý kiến hay khi đi tắm nước ấm hay nghe một vài bản nhạc nhẹ. Và có cùng một thói quen! – đi ngủ và thức dậy cùng một lúc. Đừng lo lắng về không ngủ được – nó làm tồi tệ hơn! Tôi hi vọng giấc ngủ của bạn sẽ tốt hơn!

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

1. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. 2. Single-underline the words having the sound /ʃ/ and double-underline the words having the sound /ʒ/ in the following sentences. Then read them aloud.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Find the word which is pronounced differently in the part underlined.

(Tìm các từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại.)

1.

  1. sunburnt
  1. sculpture
  1. service
  1. sugar

2.

  1. measure
  1. pleasure
  1. conclusion
  1. pension

3.

  1. delicious
  1. special
  1. concentrate
  1. musician

4.

  1. usually
  1. composer
  1. leisure
  1. version

5.

  1. prefer
  1. perform
  1. painter
  1. concert

Lời giải chi tiết:

1. D

  1. sunburnt: /ˈsʌn.bɜːnd/ (a): cháy nắng
  1. sculpture: /ˈskʌlp.tʃər/ (n): điêu khắc
  1. service: /ˈsɜː.vɪs/ (n): dịch vụ
  1. sugar: /ˈʃʊɡ.ər/ (n): đường

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm là /ʃ/, các phương án còn lại phát âm là /s/.

2. D

  1. measure: /ˈmeʒ.ər/ (n): đo lường
  1. pleasure: /ˈpleʒ.ər/ (a): vui lòng
  1. conclusion: /kənˈkluː.ʒən/ (n): kết luận
  1. pension; /ˈpen.ʃən/ (n): lương hưu

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm là /ʃ/, các phương án còn lại phát âm là /ʒ/.

3. C

  1. delicious: /dɪˈlɪʃ.əs/ (a): ngon
  1. special: /ˈspeʃ.əl/ (a): đặc biệt
  1. concentrate: /ˈkɒn.sən.treɪt/ (v): tập trung
  1. musician: /mjuːˈzɪʃ.ən/ (n): nhạc sĩ

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /s/, các phương án còn lại phát âm là /ʃ/.

4. B

  1. usually: /ˈjuː.ʒu.ə.li/ (adv): thường xuyên
  1. composer: /kəmˈpəʊ.zər/ (n): nhà soạn nhạc
  1. leisure: /ˈleʒ.ər (n)/: thời gian rảnh
  1. version: /ˈvɜː.ʒən/ (n): phiên bản

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /z/, các phương án còn lại phát âm là /ʒ/.

5. A

  1. prefer: /prɪˈfɜːr/ (v): thích
  1. perform: /pərˈfɔːm/ (v): biểu diễn
  1. painter: /ˈpeɪn.tər/ (n): họa sĩ
  1. concert: /ˈkɒn.sət/ (n): buổi hòa nhạc

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /ɜːr/, các phương án còn lại phát âm là /ər/.

Bài 2

2. Single- underline the words having the sound /ʃ/ and double- underline the words having the sound /ʒ/ in the following sentences. Then read them aloud.

(Gạch chân 1 lần dưới các từ có phát âm /ʃ/ và gạch chân 2 lần có phát âm /ʒ/ trong các câu dưới đây. Sau đó đọc to những câu đó.)

1. She likes to listen to country music in her leisure time.

2. There is a live show of rock on television now.

3. The children are watching Treasure Island in their room.

4. The new washing machine looks unusual.

5. It is a pleasure to go fishing at the weekend.

Lời giải chi tiết:

/ʃ/ /ʒ/ 1 She leisure 2 show television 3 Treasure 4 washing machine unusual 5 fishing pleasure

1. She likes to listen to country music in her leisure time.

(Cô ấy thích nghe nhạc đồng quê vào thời gian rảnh.)

2. There is a live show of rock on television now.

(Có một chương trình trực tiếp nhạc rock trên TV bây giờ.)

3. The children are watching Treasure Island in their room.

(Bọn trẻ đang xem chương trình Hòn đảo kho báu trong phòng của chúng.)

4. The new washing machine looks unusual.

(Máy giặt mới trông khác với bình thường.)

5. It is a pleasure to go fishing at the weekend.

(Thật thư giãn khi đi câu cá vào cuối tuần.)

  • Vocabulary & Grammar - Unit 4: Music and arts - SBT Tiếng Anh 7 Global Success 1. Find the following words in the puzzle. 2. Fill in each gap with a word or a phrase from the box. 3. Match the famous people in A with their occupations in B. 4. Choose the correct answer A, B, C or D to complete each of the sentences. 5. Complete the following sentences by filling in each gap with a word. 6. Fill in each of the blanks with one suitable word. 7. Use the cues given to write complete sentences.
  • Speaking - Unit 4: Music and arts - SBT Tiếng Anh 7 Global Success 1. Work in pairs. Talk about your preferences for different forms of arts. 2. What did these famous people do? Use the words and phrases in these lists to talk about them. Look at the example. Work with a partner. Give your opinion on the idea(s) that you agree with.
  • Reading - Unit 4: Music and arts - SBT Tiếng Anh 7 Global Success 1. Fill in each blank in the passage with a word from the box. 2. Choose the correct answer for each gap in the following passage. 3. Read the passage and choose the correct answer to each question below. Writing - Unit 4: Music and arts - SBT Tiếng Anh 7 Global Success

1. Rewrite the sentences so that their meaning stays the same. The beginning of each sentence is given. 2. Write an invitation letter to one of your friends or relatives, using the following cues. 3. Write a paragraph (60- 80 words) about Michael Jackson, using the following prompts.