1 chỉ trong thuốc Bắc là bao nhiêu gam?

STTTEN_THUOCDON_VI_TINHDON_GIA1Cỏ ngọtGam2372Cỏ xước (Ngưu tất nam)Gam2473Cối xayGam1454Dâm dương hoắcGam6195Diếp cá (Ngư tinh thảo)Gam1476Địa cốt bìGam7457Hoàng báGam3568Hoàng liênGam1.7239Hồng hoaGam1.05110Hương nhuGam20911Huyền hồGam99112Ích mẫuGam21113Kha tửGam33314Khổ sâmGam24415Kim ngân hoaGam79816Hà diệp (Lá sen)Gam23617Liên kiềuGam61418Mật ongGam14919Can khươngGam25620Cát cănGam10921Câu kỷ tửGam32622Cẩu tíchGam10323Đại hồiGam23224Hoài sơnGam18325Hoàng kỳ (Bạch kỳ)Gam35426Hương phụGam14127Huyền sâmGam26828Huyết giácGam15429Hy thiêmGam13930Kê huyết đằngGam8931Kê nội kimGam31332Khương hoàng/Uất kimGam16733Kinh giớiGam13634Liên tâmGam42435Mạch mônGam66236Mạn kinh tửGam20037Mẫu đơn bìGam50238Râu mèoGam43439Rễ nhàuGam11040Sa nhânGam71241Tục đoạnGam25042Xạ can (Rẻ quạt)Gam43643Xích thượcGam66244Xuyên khungGam25645Đinh lăngGam30446Độc hoạtGam34547Khương hoạtGam2.14648Kim anhGam66449Lá khôiGam56150Long nhãnGam38251Mã đềGam13852Mã tiềnGam68853Mẫu lệGam22654Miết giápGam1.26655Mộc quaGam34056Ngô thù duGam91857Ngọc trúcGam58858Ngũ vị tửGam58459Ngưu bàng tửGam35260Nhũ hươngGam46361Nhục đậu khấuGam1.13162Nhục thung dungGam3.09263Ô đầuGam38064Ô dượcGam33465Phá cố chỉ (Bổ cốt chỉ)Gam26366Mộc thôngGam21167Một dượcGam42568Phòng kýGam41069Qua lâu nhânGam50470Quy bảnGam1.74971Râu ngôGam19172Sài hồGam85173Thuyền thoáiGam2.18874Tiểu hồiGam32175ActisoGam13276Ba kíchGam78377Bạch thượcGam24878Bạch truậtGam39979Bán hạ bắcGam25480Cỏ nhọ nồiGam15981Đại táoGam18182Đan sâmGam42583Đậu đenGam8284Địa liềnGam56385Đỗ trọngGam27386Chỉ xácGam10287Diệp hạ châuGam7588Đương quy (Toàn quy)Gam62789Sinh khươngGam9890Hạ khô thảoGam37291Hoàng cầmGam44292Lá lốtGam10993Lạc tiênGam7094A giaoGam92195Bá tử nhânGam75696Bách bộGam35597Bạch giới tửGam36298Bách hợpGam60199Bạch mao cănGam179100Bạch linh (Phục linh, Bạch phục linh)Gam546101Bình langGam244102Bình vôi (Ngải tượng)Gam217103Tạo giác thíchGam455104Hoạt thạchGam150105Cà gai leoGam102106Cam thảoGam481107Cát cánhGam663108Câu đằngGam565109Chỉ thựcGam268110Chi tửGam480111Đại hoàngGam362112Đại phúc bìGam224113Đảng sâmGam943114Đào nhânGam853115Địa longGam2.065116Đinh hươngGam1.024117Liên nhụcGam163118Mạch nhaGam302119Mộc hươngGam278120Nga truậtGam155121Ngải cứu (Ngải diệp)Gam153122Ngũ gia bì gaiGam164123Ngưu tấtGam246124Nhân trầnGam125125Ô tặc cốtGam321126Quế chiGam83127Quế nhụcGam117128Sa sâmGam450129Sài đấtGam138130Sinh địaGam209131Sơn traGam140132Tang bạch bìGam205133Tang chiGam67134Tang ký sinhGam121135Thạch xương bồGam890136Thương truậtGam832137Hạnh nhânGam819138Hoàng đằngGam242139Ích trí nhânGam844140Phòng phongGam941141Phụ tử chế (Hắc phụ, Bạch phụ)Gam1.156142Phục thầnGam445143Sâm đại hànhGam212144Sơn thùGam460145Tân diGam349146Tần giaoGam1.906147Tang phiêu tiêuGam6.438148Táo nhânGam855149Tế tânGam1.030150Thạch cao (sống) (dượcGam127151Thạch hộcGam524152Lục thần khúcGam309153Thăng maGam899154Thanh bìGam236155Thị đếGam254156Thiên hoa phấnGam359157Thiên maGam1.873158Thiên môn đôngGam907159Thỏ ty tửGam924160Tô diệpGam324161Tô tửGam193162Tri mẫuGam416163Trư linhGam2.695164Tử uyểnGam418165Uy linh tiênGam672166Xà sàng tửGam346167Xa tiền tửGam329168Xuyên bối mẫuGam2.254169Bạc hàGam141170Bạch biển đậuGam109171Bạch chỉGam165172Bạch hoa xà thiệt thảoGam116173Bạch tật lêGam274174Bồ công anhGam182175Cốt toái bổGam169176Cúc hoaGam760177Dây đau xươngGam86178Hà thủ ô đỏGam359179Hậu phácGam136180Hòe hoaGam263181Hoắc hươngGam260182Kim tiền thảoGam107183Tang diệpGam127184Thảo quyết minhGam107185Thiên niên kiệnGam123186Thổ phục linhGam117187Ké đấu ngựa (Thương nhĩ tử)Gam123188Tô mộcGam198189Trắc bách diệpGam216190Trạch tảGam180191Trần bìGam102192Trinh nữ hoàng cungGam165193Tỳ giảiGam251194Khương hoàng/Uất kimGam167195Viễn chíGam1.115196Ý dĩGam131

1 chỉ trong thuốc Bắc là bao nhiêu gam?

Twitter

 

Để thuốc Đông Y phát huy tác dụng nhanh chóng, người bệnh cần chú ý những điều sau:

  • Sắc thuốc đúng cách: Thông thường, mỗi ngày chỉ uống 1 thang thuốc, sắc lại 2 lần với thuốc chữa bệnh, 3 - 4 lần với thuốc bổ, một số chỉ sắc 1 lần duy nhất. Thuốc sắc bao nhiêu lần trong ngày đều trộn chung vào nhau, chia đều các cỡ để uống, điều này giúp cân bằng hoạt chất có trong thuốc, nếu sắc lần nào uống lần đó thì các lần sắc về sau hoạt chất sẽ nhạt dần. Sắc thuốc cần dùng nước sạch, tùy theo lượng thuốc mà đổ nước sao cho vừa phải, thông thường thì đổ ngập thuốc chừng 2 đốt ngón tay với lần đầu, càng về sau đổ ít nước hơn một chút.
  • Cách uống thuốc: Phải uống ngay khi thuốc vẫn còn ấm vì khi đó, nhiệt độ của thuốc và cơ thể phù hợp với nhau sẽ gia tăng tác dụng của thuốc, đồng thời tránh đầy bụng. Thông thường, thuốc Đông Y nên được uống vào lúc bụng nửa nói nửa no, uống sau ăn no có thể gây đầy bụng, đối với  thì cần uống lúc đói. Khoảng thời gian tốt nhất giữa các lần uống là 4 giờ với 3 lần uống/ ngày và trên 8 giờ với 2 lần uống/ngày.
  • Siêu sắc đúng chuẩn: Bạn nên dùng ấm bằng đất nung hoặc sứ, không dùng ấm kim loại để sắc thuốc vì các vị thuốc có nhiều hoạt chất hữu cơ dễ bị phân hủy hoặc làm biến đổi bởi kim loại, thậm chí còn có nguy cơ gây ngộ độc.
  • Không dùng thuốc quá liều: Sử dụng thuốc Đông Y quá liều kéo dài có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe như ngộ độc, suy thận. Vậy nên, bạn cần tuân thủ chính xác liều dùng.
  • Sử dụng thuốc đúng với thể bệnh: Theo Y Học Cổ Truyền, bệnh tật xảy ra do sự mất cân bằng âm dương, hàn nhiệt, hư thực trong cơ thể. Do đó, đã phân chia bệnh tật thành các thể hàn, nhiệt, hư, thực, mỗi thể bệnh có phương pháp điều trị khác nhau.
  • Sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn: Người bệnh cần đọc kỹ và tuân thủ tuyệt đối các chỉ dẫn của thầy thuốc vì mỗi loại thuốc được kê đơn đều có cách sử dụng riêng. Lưu ý, những thuốc được chỉ định bôi đắp ngoài mà dùng đường uống có thể gây ngộ độc nghiêm trọng dẫn đến tử vong.
  • Không dùng thuốc Đông Y kéo dài: Sử dụng thuốc Đông Y kéo dài quá thời gian chỉ định có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chức năng gan, thận. Trong đó, tiêu biểu là các loại thuốc đại giả thạch, chu sa, lục thần khúc. Thời gian điều trị thay đổi khác nhau ở mỗi loại thuốc và bệnh, điều bạn cần làm là tuân thủ nó.
  • Không tự ý dùng cả thuốc Đông Y và Tây Y: Dùng kết hợp thuốc Đông Y và Tây Y có thể gây ra tác dụng phụ, đặc biệt khi sử dụng cả 2 loại thuốc cùng lúc sẽ dễ dẫn đến tình trạng công thuốc.
  • Tuyệt đối không khám tại các cơ sở chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp phép: Khi đi khám, bạn cần lưu ý nên đến khám ở những cơ sở y tế đã được cấp phép hoạt động vì có đội ngũ y bác sĩ, trang thiết bị, chất lượng thuốc đúng theo quy định của Bộ Y Tế.

 

Trong quá trình sử dụng thuốc, cần tuân thủ những thứ cần kiêng kỵ như đau dạ dày cần kiêng chua, cay, nóng, đồ chiên xào; bệnh phong thấp cần kiêng đồ biển, đồ phong như tôm cua cá biển, thịt bò, măng, gà, cà mà chỉ nên ăn thịt heo, cá đồng, cá sông. Ngoài ra, cần phải kiêng các yếu tố làm mất chất lượng của thuốc như đậu xanh, giá, củ cải trắng, rau muống, khoai lang. Ngoài ra, còn có một số điều cần kiêng kỵ khác dựa trên tình trạng bệnh như:

  • Đau bụng kèm tiêu chảy: Cần kiêng các loại thảo dược như mật ong, quả dâu, vừng đen, lô hội, thủ ô, trúc lịch (nước ép từ đọt tre), quả ngưu bàng, tri mẫu, thiên hoa phấn, chi tử (quả dành dành), sinh địa, tử thảo, sơn đậu căn, binh lang (hạt cau), hoàng dược tử, bá tử nhân, nhục thung dung, cùi hồ đào, tỏa dương, đương quy, thục địa, a giao, thiên đông, hoàng tinh, bách hợp, câu khởi tử, hạn liên thảo, trinh nữ tử, miết giáp (ba ba).
  • Phụ nữ có thai kiêng dùng đan bì, thận trọng khi dùng thông thảo, hạt đông quỳ, gừng khô, quế chi, nguyên hoa, ba đậu, quả khiên ngưu, thương lục, thiên kim tử, cù mạch, phụ tử, hổ tượng, đào nhân, ngưu tất, xuyên sơn giáp, tê giác, ngưu bàng, xạ can, đại hoàng, mang tiêu, phan tả diệp, lô hội, mộc thông, chỉ thực, dương kim hoa, đại giả thạch, băng phiến, quy bản, xích thạch chi, cam toại, ba kích, ô đầu, bồ hoàng, nhu hương, một dược, tam lăng, nga truật
  • Tì vị hư hàn: Cần thận trọng khi dùng sinh địa, hoàng bá, đại thạch diệp, thiên hoa phấn, thạch cao, tri mẫu, hoàng cầm, long đảm thảo, khổ sâmhuyền sâm, xuyên luyện tử, thanh đại, sơn đậu căn, từ thạch, lô hội, chỉ thực, hoàng dược tử, hạn liên thảo, quy bản (mai rùa), ba ba, mạch môn đông, thiên môn đông.
  • Xuất huyết kiêng dùng tam thất (âm hư có nhiệt), bồ kết (khạc ra máu), lộc nhung (dương nhiệt), xuyên khung, nhục quế (huyết nhiệt), quế chi (nhiệt mạnh, nha đảm tử (xuất huyết dạ dày, ruột)
  • Sốt do cảm hàn bên ngoài nên kiêng dùng ô mai, hoàng kỳ, đông trùng hạ thảo, ngũ bội tử, rễ ma hoàng, kha tử, địa cốt bì, ngân tử hồ, dương kim hoa, thạch môn đông, hạt ngũ vị.
  • Hư nhược (gầy yếu) cẩn thận trong khi dùng dương kim hoa, minh phàn, ban miệu, cam toại, đại kích, thường sơn, đảm phàn, lê lô, nguyên hoa, ba đậu, thiên kim tử, uy linh tiên.
  • Đầy bụng nên kiêng dùng mật ong, đại táo, thục địa, hoàng tinh, kha tử, sinh địa, hoài sơn, đường mạch nha, đương quy, cùi long nhãn.
  • , ,  cần kiêng ma hoàng.
  • Tăng huyết áp cần kiêng ma hoàng, thận trọng khi dùng dương kim hoa.
  • Nôn cần kiêng hoàng liên (hư hàn), thương nhĩ tử, hoàng dược tử.
  • Chán ăn kiêng hoàng cầm, chi tử, lô hội, a giao, ba ba, phòng kỷ, sơn đậu căn, huyền sâm.
  • Huyết hư nên kiêng dùng ngân tử hồ, toàn hạt, cào bản, thương nhĩ tử.
  • Nuôi con bằng sữa mẹ kiêng đại hoàng, mạch nha, phan tử diệp.
  • Hành kinh nên cẩn thận với phan tử diệp, quế chi, đại hoàng.
  • Rong kinh nên cẩn thận khi dùng nga truật, ngưu tất, đan bì, xuyên khung, tam lang.
  • Thong manh mắt nên kiêng thục địa, dương kim hoa, thạch dương tử.
  • Thũng nước do tỳ hư kiêng dùng chu sa, đại phong tử, nha đảm tử, hoàng dược tử.
  • Khí hư nên kiêng dùng hạt cải củ, thanh bì.
  • Da dễ bị dị ứng nên kiêng dùng hạt cải trắng.
  • Viêm loét dạ dày thận trọng khi dùng viễn chí, tạo phân.
  • Chứng thực, chứng nhiệt nên kiêng dùng nhân sâm.
  • Bệnh thận nên kiêng dùng thu thạch.

 

Ngộ độc khi dùng thuốc Đông Y có thể xảy ra do các yếu tố sau:

  • Bị dị ứng với thành phần của thuốc.
  • Dùng quá liều khi dùng các thang thuốc có chứa độc dược như bán hạ, hoàng nàn, mã tiền, phụ tử.
  • Trong quá trình chăm bón sử dụng quá nhiều chất hóa học độc hại, quá trình bảo quản, bào chế sai cách tạo điều kiện cho nấm mốc sinh sôi gây dị ứng.
  • Nhầm lẫn dược liệu khi thu hái, mua bán và sử dụng có thể gây ngộ độc khi sử dụng.
  • Không tuân thủ cách sắc, cách uống, liều lượng và thời gian điều trị.
  • Phối quá nhiều loại thuốc, cả Tây Y và Đông Y gây tương tác thuốc, dẫn đến sản sinh các chất gây hại cho cơ thể.

Bạn hãy nhớ lưu ý những điều trên để có thể sử dụng thuốc Đông Y một cách hiệu quả nhất. Đừng quên theo dõi trang web: Vinmec.com thường xuyên để cập nhật nhiều thông tin hữu ích khác.

1 tháng là bao nhiêu?

Thể tích.

Thuốc Bắc bao gồm những gì?

Thành phần trong gói thuốc bắc gồm những loại nào?.

8 phần trong thuốc bắc là bao nhiêu?

Chú ý:Tám phân theo cách nói dân gian có nghĩa là lượng nước thuốc vừa đủ để uống. -Theo kinh nghiệm lượng nước thuốc còn ít là do lượng nước ban đầu trong quá trình sắc đã bốc hơi phần nước thuốc còn lại là tinh chất của thuốc. -Người dùng TẮT (giửa) và lấy nước thuốc sử dụng.

Thuốc đông y là như thế nào?

Thuốc đông y được biết đến những vị thuốc Nam, thuốc Bắc, có nguồn gốc từ thảo mộc, động vật hay khoáng vật được bào chế bằng phơi khô, sấy khô hoặc trưng cất thành các vị thuốc, bài thuốc giúp bồi bổ cơ thể, tăng cường sức đề kháng và đẩy lùi bệnh tật.