1 uốn ke là bao nhiêu chỉ năm 2024

Bên cạnh đó, Việt Nam còn có đơn vị tính vàng khác là đơn vị K (Karat) - đây là thang độ để tính tuổi (hàm lượng) của vàng.

Chẳng hạn: 1K = 1/24 vàng nguyên chất.

Vàng 24K = Vàng 9999, có ý nghĩa là vàng 99,99% nguyên chất.Vàng 18K = Vàng 7550, có ý nghĩa là vàng 75% nguyên chất. Hay còn gọi là vàng tây, vàng 7 tuổi rưỡi,...

Các loại vàng bán theo chỉ trên thị trường hiện nay

Do nhu cầu vàng của người tiêu dùng đa dạng nên vàng được chia làm nhiều loại. Mỗi loại vàng phục vụ cho một mục đích khác nhau của khách hàng.

Vàng ta/vàng 9999

Vàng ta hay còn gọi vàng 9999 là vàng tinh khiết và có giá đắt nhất trong tất cả các loại vàng. Vàng ta có 99,99% vàng nguyên chất. Vàng 9999 có giá trị cao và bền lâu nhưng để chế tác thành trang sức thì khá khó hoặc chỉ làm những mẫu đơn giản do tính chất không quá mềm dẻo. Vì vậy, vàng ta thường được sản xuất ở dạng thỏi hoặc thanh, dùng để cất trữ, đầu tư sinh lời.

Vàng 24K/vàng 999

(Ảnh minh họa)

Nhiều người nhầm vàng 999 với vàng 9999. Trên thực tế, 2 loại vàng này khác nhau về hàm lượng. Vàng 9999 có hàm lượng vàng nguyên chất là 99.99%, còn vàng 999 có hàm lượng thấp hơn là 99.9%.

Vàng trắng 10K, 14K, 18K

Vàng trắng là sự kết hợp giữa vàng nguyên chất 24K với các kim loại có màu trắng khác. Vàng trắng thường được sử dụng trong việc làm trang sức bởi vẻ ngoài sang trọng, lấp lánh và phản quang. Vàng trắng được chia thành các tuổi vàng: 10K, 14K, 18K. Tuổi vàng càng lớn thì hàm lượng vàng và giá thành càng cao.

Vàng hồng 10K, 14K, 18K

Đúng như tên gọi, vàng hồng có màu sắc ánh hồng sang trọng, được sử dụng nhiều trong chế tác trang sức, đồng hồ, phụ kiện. Vàng hồng là sự kết hợp giữa vàng và đồng, mức giá vừa phải, không quá đắt đỏ.

Vàng tây

Vàng tây có đặc điểm dễ uốn, dễ tạo hình, có thể chế tác thành nhiều mẫu mã, hình dáng và kích thước. Do trộn với nhiều hợp kim khác nên độ bền của vàng tây không cao.

Vàng non

Vàng non có hàm lượng vàng nguyên chất thấp, dưới 76%. Loại vàng này thường bị pha trộn nhiều tạp chất và kim loại khác nên giá trị không cao.

Bên cạnh đó, Việt Nam còn có đơn vị tính vàng khác là đơn vị K (Karat) - đây là thang độ để tính tuổi (hàm lượng) của vàng.

Chẳng hạn: 1K = 1/24 vàng nguyên chất.

Vàng 24K = Vàng 9999, có ý nghĩa là vàng 99,99% nguyên chất.Vàng 18K = Vàng 7550, có ý nghĩa là vàng 75% nguyên chất. Hay còn gọi là vàng tây, vàng 7 tuổi rưỡi,...

Các loại vàng bán theo chỉ trên thị trường hiện nay

Do nhu cầu vàng của người tiêu dùng đa dạng nên vàng được chia làm nhiều loại. Mỗi loại vàng phục vụ cho một mục đích khác nhau của khách hàng.

Vàng ta/vàng 9999

Vàng ta hay còn gọi vàng 9999 là vàng tinh khiết và có giá đắt nhất trong tất cả các loại vàng. Vàng ta có 99,99% vàng nguyên chất. Vàng 9999 có giá trị cao và bền lâu nhưng để chế tác thành trang sức thì khá khó hoặc chỉ làm những mẫu đơn giản do tính chất không quá mềm dẻo. Vì vậy, vàng ta thường được sản xuất ở dạng thỏi hoặc thanh, dùng để cất trữ, đầu tư sinh lời.

Vàng 24K/vàng 999

1 uốn ke là bao nhiêu chỉ năm 2024

(Ảnh minh họa)

Nhiều người nhầm vàng 999 với vàng 9999. Trên thực tế, 2 loại vàng này khác nhau về hàm lượng. Vàng 9999 có hàm lượng vàng nguyên chất là 99.99%, còn vàng 999 có hàm lượng thấp hơn là 99.9%.

Vàng trắng 10K, 14K, 18K

Vàng trắng là sự kết hợp giữa vàng nguyên chất 24K với các kim loại có màu trắng khác. Vàng trắng thường được sử dụng trong việc làm trang sức bởi vẻ ngoài sang trọng, lấp lánh và phản quang. Vàng trắng được chia thành các tuổi vàng: 10K, 14K, 18K. Tuổi vàng càng lớn thì hàm lượng vàng và giá thành càng cao.

Vàng hồng 10K, 14K, 18K

Đúng như tên gọi, vàng hồng có màu sắc ánh hồng sang trọng, được sử dụng nhiều trong chế tác trang sức, đồng hồ, phụ kiện. Vàng hồng là sự kết hợp giữa vàng và đồng, mức giá vừa phải, không quá đắt đỏ.

Vàng tây

Vàng tây có đặc điểm dễ uốn, dễ tạo hình, có thể chế tác thành nhiều mẫu mã, hình dáng và kích thước. Do trộn với nhiều hợp kim khác nên độ bền của vàng tây không cao.

Vàng non

Vàng non có hàm lượng vàng nguyên chất thấp, dưới 76%. Loại vàng này thường bị pha trộn nhiều tạp chất và kim loại khác nên giá trị không cao.

Thị trường vàng Việt Nam chủ yếu sử dụng đơn vị lượng, chỉ, cây nên khái niệm Ounce vẫn còn khá xa lạ với nhiều nhà đầu tư vàng. Hãy cùng Thông Tin Tài Chính tìm hiểu 1 Ounce bằng bao nhiêu chỉ vàng qua bài viết sau đây nhé.

Ounce là gì?

Ounce có tên phiên âm tiếng Việt là ao-xơ, tên viết tắt của đơn vị đo lường này là oz. Đây là một trong các hệ đo lường chính quy của Anh như thể tích, khối lượng, trọng lượng. Một số trường hợp còn dùng đơn vị Ounce để đo lực. Phổ biến nhất là để đo thể tích và trọng lượng.

1 uốn ke là bao nhiêu chỉ năm 2024

Bạn đã nắm rõ đơn vị vàng Ounce là gì chưa?

Đơn vị oz lần đầu tiên được xuất hiện ở Anh vào năm 1185 và được sử dụng phổ biến nhất thế giới hiện nay bởi nhiều hiệu quả nổi bật. Đến này Ounce được biết tới là đơn vị đo lường chuẩn quốc tế thay thế mililit về đại lượng thể tích.

Hiện nay, thế giới đã phân chia thành 5 loại đơn vị ounce khác nhau gồm:

  • Ounce troy quốc tế: thường được dùng để đo khối lượng các kim loại quý như vàng, bạc, bạch kim,…;
  • Ounce avoirdupois quốc tế: thường được dùng nhiều nhất tại nước Mỹ;
  • Ounce Maria Theresa: thường được sử dụng nhiều nhất ở các quốc gia châu Âu;
  • Ounce bào chế thuốc: thường được dùng trong lĩnh vực dược phẩm nhưng ngày nay đã không còn áp dụng nữa;
  • Ounce hệ mét: đơn vị đo lường khoảng cách.

Cụ thể quy định về khối lượng trong bảng sau:

Biến thể ounce Khối lượng theo gam Khối lượng theo grain Ounce đế quốc La Mã 27,264 Once Pháp trước 1794 30,594 Ounce avoirdupois (cân đo thông thường) quốc tế 28,3495231 437,5 Ounce troy (kim loại quý) quốc tế 31,1034768 480 Ounce bào chế thuốc Ounce Maria Theresa 28,0668 433,137 Ons hệ mét Hà Lan 100 1.543,236 Ghi chú: Các giá trị của grain cho ounce Maria Theresa, Hà Lan được làm tròn tới phần nghìn gần nhất của grain.

Theo đó, phổ biến nhất vẫn là Ounce avoirdupois quốc tế và Ounce troy quốc tế. Nhưng để tính khối lượng kim loại quý thì sẽ dùng Ounce troy quốc tế.

\>> Tham khảo ngay: 11 các ngân hàng miễn phí chuyển khoản mới nhất 2021 để thuận tiện hơn trong các giao dịch tài chính nhé.

1 Ounce bằng bao nhiêu gram?

Vào năm 1958, Mỹ và một số quốc gia khác trong Khối Thịnh Vượng chung Anh đã thông qua định nghĩa pound avoirdupois quốc tế với tỷ lệ chính xác bằng 0,45359237 kilôgam và 16 ounce. Từ đó kể từ năm 1958, một ounce avoirdupois quốc tế (viết tắt là: oz) bằng 28,349523 gam áp dụng theo đúng định nghĩa này, tức là:

  • 1oz = 28,349523g.

1 uốn ke là bao nhiêu chỉ năm 2024

1 Ounce vàng bằng 28,349523 gam theo đúng quy định quốc tế

Trong khi đó, theo một số tài liệu cổ tại Anh, một pound bằng 12 ounce được biết đến là Ounce Troy (viết tắt: ozt) tương đương 31,103476 gram hay là 1,09714 ounce avoirdupois.

\>> Tham khảo ngay: Bảng giá Vàng hôm nay 1 chỉ Vàng bao nhiêu tiền để cập nhật nhanh chóng thị trường vàng Việt Nam nhé.

1 Ounce vàng bằng bao nhiêu chỉ vàng?

Để đo được 1 Ounce bằng bao nhiêu chỉ vàng, ở đây sẽ cần sử dụng Ounce troy để tính sang khối lượng vàng:

  • 1ounce = 31.103476 gram.

Mà:

  • 1 chỉ vàng = 10 phân vàng;
  • 1 lượng = 10 chỉ vàng;
  • 1 chỉ vàng = 3.75 gram;
  • 1 lượng vàng = 1 cây vàng = 37.5 gram.

Do đó,

  • 1 ounce = 8,29426 chỉ vàng;
  • 1 ounce = 0.829426 lượng vàng = 0.829426 cây vàng.

Hay

  • 1 lượng vàng = 1 cây vàng = 1.20565302733 ounce vàng.

Khi nắm rõ cách chuyển đổi từ lượng sang Ounce có thể giúp bạn thuận lợi hơn trong các giao dịch vàng. Từ đó việc quy đổi sang USD dễ dàng hơn hạn chế tối đa các tổn thất có thể gặp phải về tài chính.

1 uốn ke là bao nhiêu chỉ năm 2024

Bạn đã biết 1 Ounce bằng bao nhiêu chỉ vàng chưa?

Giá vàng và giá USD luôn thay đổi theo từng ngay vì vậy nắm rõ cách chuyển đổi sẽ giúp bạn cập nhật thị trường nhanh chóng.

Lưu ý khác khi dùng đơn vị Ounce

Ounce là loại đơn vị hoàn kim phổ biến nhất thế giới có sự khác biệt với chỉ số đo đạc vàng của Việt Nam là phân, chỉ, lượng. Do đó, đơn vị Ounce không được dùng để tính đơn vị vàng và nhiều kim loại quý ở nước ta. Thông thường, oz sẽ được sử dụng khi so sánh mức giá kim loại quý trong và ngoài nước với quốc tế như thế nào.

Mức giá của vàng trong nước có thể thay đổi bởi những tác động của thị trường vàng thế giới. Nếu nắm rõ về đơn vị Ounce sẽ giúp bạn chủ động hơn để cập nhật tình hình vàng quốc tế. Từ đó đưa ra quyết định đúng về vấn đề đầu tư mua, bán kim loại quý.

Trên đây là những chia sẻ chi tiết nhất về chủ đề “1 Ounce bằng bao nhiêu chỉ vàng?” đang được nhiều nhà đầu tư đặc biệt quan tâm. Hy vọng với những thông tin được cung cấp trong bài viết này sẽ giúp bạn có kế hoạch đầu tư vào thị trường vàng đúng đắn để thu được lợi nhuận cao nhất nhé.

Thúy Vy

Tôi là Thúy Vy - Chuyên về nội dung lĩnh vực tài chính. Hiện tại tôi là Biên tập viên Website Thongtintaichinh.vn với mong muốn mang tới bạn đọc những nội dung Đúng - Chuẩn - Nhanh nhất giúp bạn đọc sớm nắm bắt thông tin về các Ngân hàng, các vấn đề tài chính để có quyết định tài chính đúng đắn nhất cho bản thân.

1 uốn là bao nhiêu gam?

Cả hai lên tầng ba để giao dịch mua bán ma tuý, cụ thể: Đặng Chung Đ đã bán cho Đinh Quang Đ 01 “uốn” Ke (tương đương với 25 gam Ketamine) với giá 27.000.000 đồng và 30 viên ma tuý thuốc lắc với giá là 220.000đồng/01 viên (tổng là 6.600.000 đồng).

1 chị kể là bao nhiêu?

Giá 1 “chỉ ke” trên thị trường hiện nay dao động khoảng 6-6,5 triệu đồng. Số “ke” này đáp ứng nhu cầu thác loạn cho 5-6 dân chơi trong khoảng thời gian từ 12h đồng hồ.

Một chị kể là bao nhiêu gam?

Một "chỉ ke" tương đương với trọng lượng 1 gam hiện có giá là 2 triệu đồng. Thông thường, một "chỉ ke" đáp ứng nhu cầu thác loạn cho 4-5 dân chơi không khói trong một đêm (thời gian từ 3-4 tiếng đồng hồ).

Chơi ké là chơi gì?

Chơi ke hay hít ke là những thuật ngữ lóng trong văn hóa trẻ hiện nay, thường được dùng để chỉ việc sử dụng ketamine dưới dạng bột tinh trắng, sau khi được hơ nóng thì dùng mũi hít thật sâu vào. Ke cũng được chế xuất dưới dạng viên nén, hòa tan, viên kẹo để chích, uống, nhai,...