10 trường đại học kỹ thuật hàng đầu trên thế giới năm 2022

Dưới đây là danh sách 10 trường đào tạo kỹ thuật tốt nhất ở Hoa Kỳ. Trong danh sách này bao gồm cả trường công lập và tư thục.

10 trường đại học kỹ thuật hàng đầu trên thế giới năm 2022

1. Viện Công nghệ Massachusetts

Nằm ở Cambridge, bang Massachusetts, đây là một trường tư thục thành lập vào năm 1861, tổng số sinh viên ghi danh hằng năm là hơn 4.000 người. Học phí và lệ phí là 40.732 USD (2011-2012). Chỉ có sinh viên năm thứ nhất mới bị buộc phải sống trong khuôn viên trường, tuy nhiên, có khoảng 70% sinh viên quyết định sống trong campus trong suốt bốn năm học.

Bởi, ký túc xá của MIT được bình chọn “thú vị nhất nước”, do kiến trúc sư Steven Holl thiết kế. Các chương trình học tại đây không chỉ “kỹ thuật xuất sắc” mà còn rèn “kỹ năng và tác phong của ngành công nghiệp cơ khí” cho người học, chính điều này đã đưa MIT lên vị trí quán quân trong cuộc khảo sát.

Ngoài tập trung vào nghiên cứu khoa học và công nghệ kỹ thuật, MIT còn có thế mạnh ở các ngành kinh tế, tâm lý học, sinh học, hóa học, khoa học trái đất, vật lý và toán học. Năm 2009, chi phí nghiên cứu tại MIT đã tiêu tốn hơn 700 triệu USD, do các cơ quan chính phủ như Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh và Bộ Quốc phòng tài trợ. Học phí và lệ phí khoảng hơn 40.569 USD/năm học.

2. Đại học Stanford

Đại học Stanford xếp thứ 5 trong ấn bản năm 2012 những trường tốt nhất nước Mỹ. Học phí và lệ phí khoảng hơn 40.000 USD/năm. Trường Đại học Stanford nằm ở vùng vịnh California, cách San Francisco khoảng 30km.

Đại học Stanford gồm bảy trường thành viên, trong đó các trường được xếp hạng cao như Trường Giáo dục, Trường Kỹ thuật, Trường Luật, Trường Y khoa, Viện Môi trường Woods… Stanford còn có một số ban nhạc sinh viên đình đám cũng như các cựu sinh viên nổi tiếng như cựu Tổng thống Mỹ Herbert Hoover, nữ diễn viên Sigourney Weaver và tay golf Tiger Woods, người đã bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp của mình tại Đại học Stanford.

Năm 1885, Jane và Leland Stanford thành lập Trường Đại học Stanford, với chủ ý thiết lập một “đại học đẳng cấp cao”, “hội đủ điều kiện giúp cho cá nhân mỗi sinh viên thành công…”. Ngày nay, Stanford đã không ngừng vươn xa, là một trường đại học nghiên cứu, giảng dạy, giữa các sinh viên và giảng viên có sự tương tác chặt chẽ.

Sinh viên được khuyến khích tham gia nghiên cứu các lĩnh vực từ nhân văn đến khoa học xã hội kỹ thuật và khoa học. Stanford chú trọng hình thức giảng dạy đa ngành, nghiên cứu và đề cao sáng kiến để giải quyết các vấn đề sức khỏe con người, môi trường, các vấn đề quốc tế và giáo dục trên toàn thế giới. Kết quả, trường đã “rinh” 16 giải Nobel và cựu sinh viên của trường đã đoạt bốn giải Pulitzer.

3. Đại học California

Đại học California – Berkeley “nhìn ra” vịnh San Francisco ở Berkeley, California, là một trường công lập được thành lập vào năm 1868. Tổng số sinh viên ghi danh hằng năm hơn 25.500 người. Trường xếp hạng 21 năm 2012. Học phí và lệ phí: 11.767 USD đối với dân của bang California; 34.645 USD dành cho sinh viên các bang khác.

Đại học California – Berkeley, thường được gọi là Cal, đảm bảo hai năm về nhà ở cho sinh viên mới. Trường có hơn 700 tổ chức sinh viên trong trường, với nhiều hoạt động đa dạng, phong phú. Berkeley bao gồm 14 trường đại học và các trường cao đẳng, các chương trình sau đại học được xếp hạng cao về giáo dục, kỹ thuật, luật, phúc lợi xã hội, y tế công cộng…

4. Viện Kỹ thuật California

Caltech là một trường tư được thành lập vào năm 1891. Quy mô của học viện khá khiêm tốn, tổng số học sinh ghi danh hằng năm chưa đến 1.000 sinh viên nhưng xếp hạng thứ 5 năm 2012 những trường đại học tốt nhất Hoa Kỳ. Caltech có thế mạnh ở lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, xã hội. Ngoài ra, Caltech cung cấp các chương trình sau đại học hàng đầu trong kỹ thuật, sinh học, hóa học, khoa học máy tính, khoa học trái đất, toán học và vật lý. Caltech tham gia một số lượng đáng kể các nghiên cứu, cũng như nhận được tài trợ từ các tổ chức như NASA, Khoa học Quốc gia và Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ. Các công ty như Intel, Compaq và Hotmail do các cựu sinh viên Caltech thành lập. Giảng viên và cựu sinh viên của trường đã nhận được 32 giải Nobel.

Tỷ lệ sinh viên – giảng viên của trường thấp đến khá lý tưởng (3-1). Sinh viên năm thứ nhất được yêu cầu phải sống trong khuôn viên trường, nhưng khoảng 80% sinh viên ở ký túc xá trong suốt bốn năm học. Đối với sinh viên có một niềm đam mê khoa học và kỹ thuật, Caltech cung cấp một kinh nghiệm học tập vượt trội.

5. Viện Công nghệ Georgia

Là một trường đại học công nghệ hàng đầu được thành lập vào năm 1885, Georgia Tech đã có hơn 100 trung tâm nghiên cứu liên ngành, đóng góp nghiên cứu quan trọng vào đổi mới đất nước, ngành công nghiệp và kinh doanh của nước Mỹ. Học phí và lệ phí của sinh viên trong vùng là khoảng 10.000 USD, ngoài bang là khoảng 28.000 USD/năm. Trường đứng đầu bảng xếp hạng các trường đại học công lập, theo bình chọn của US News and World Report.

6. Đại học Illinois – Urbana – Champaign

Là một trường công lập được thành lập vào năm 1867 ở bang Illinois. Tổng số sinh viên đăng ký hằng năm là hơn 30.000 người. Đại học Illinois – Urbana – Champaign bao gồm 17 trường học và cao đẳng, trong đó ngành kỹ thuật, tâm lý được đánh giá là một trong số những ngành tốt nhất nước Mỹ. Đại học Illinois là trường đầu tiên mở rộng cửa cho người tàn tật có thể truy cập tất cả chương trình học, sử dụng các dịch vụ và các cơ sở của trường.Có 11 cựu sinh viên của trường từng đoạt giải Nobel. Trường còn nổi tiếng vì có thư viện lớn nhất trong số các trường đại học công lập trên thế giới, với khoảng 1,1 triệu đầu sách lưu trữ, 225.000 tài liệu tham khảo.

6. Đại học Michigan – Ann Arbor (đồng hạng)

Là một trường công lập được thành lập năm 1817, với quy mô hằng năm hơn 27.000 sinh viên. Đại học Michigan – Ann Arbor xếp hạng 28 trong số các trường đại học quốc gia tốt nhất nước Mỹ. Đại học Michigan tự hào là một trong những “thị trấn đại học” tốt nhất nước Mỹ. Chương trình sau đại học được xếp hạng cao bao gồm kinh doanh, giáo dục, kỹ thuật, luật, y, chính sách công… Cựu Tổng thống Mỹ Gerald Ford, nữ diễn viên Lucy Liu (phim Những thiên thần của Charlie), diễn viên Tom Brady đã tốt nghiệp trường này.

8. Đại học Carnegie Mellon

Là một trường tư khá non trẻ, được thành lập vào năm 1900 nhưng tổng số sinh viên hằng năm là hơn 6.000 người.  Đại học Carnegie Mellon, được thành lập bởi nhà công nghiệp và nhà từ thiện Andrew Carnegie, ở Pittsburgh. Carnegie Mellon được biết đến với những thế mạnh trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Sinh viên học tại trường có cơ hội để tham gia nghiên cứu và thậm chí có thể nhận được các khoản trợ cấp, học bổng mùa hè để hỗ trợ nghiên cứu. Châm ngôn của trường: Chúng tôi không nghiên cứu tất cả mọi thứ, nhưng khi chúng tôi tập trung ở đâu, chúng tôi vượt trội.

9. Đại học Cornell

Được thành lập vào năm 1865 ở Ithaca, New York, ngôi trường tư cổ kính này có gần 14.000 sinh viên ghi danh hằng năm. Đại học Cornell có hơn 500 tổ chức sinh viên trong trường. Sinh viên năm đầu sống chung với nhau trên khuôn viên phía bắc. Trường nổi tiếng vì sự nghiên cứu đa dạng ở nhiều lĩnh công nghệ nano, siêu máy tính, công nghệ sinh học…

10. Đại học Purdue – West Lafayette (đồng hạng)

Trường nằm ở bang Indiana, là một trường công lập được thành lập vào năm 1869. Quy mô của trường khá lớn, tổng số sinh viên lên đến 30.836 người. Các chương trình được xếp hạng cao bao gồm kỹ thuật, giáo dục, dược, điều dưỡng, khoa học y tế… Trường cũng được ví von là “Cái nôi của nhà du hành”, vì người đàn ông đầu tiên đi bộ trên mặt trăng, Neil Armstrong (vừa qua đời gần cuối tháng 8-2012) từng theo học tại đây

Top 100 Engineering Colleges of World     Rank Institution Country Score         1 Massachusetts Institute of Technology (MIT)  United States 100 2 University of California, Berkeley  United States 93.9 3 Stanford University  United States 85.3 4 California Institute of Technology (Caltech)  United States 81.6 5 University of Cambridge  United Kingdom 76.2 6 Carnegie Mellon University  United States 71.6 7 Imperial College London  United Kingdom 70.9 8 Georgia Institute of Technology  United States 68.9 9 University of Tokyo  Japan 67.4 10 University of Toronto  Canada 66 11 National University of (NUS)  Singapore 64.5 12 Tsinghua University  China 63.4 13 Eth Zurich (Swiss Federal Institute of Technology)  Switzerland 63.1 14 University of Oxford  United Kingdom 61.6 15 Princeton University  United States 61.5 16 University of California, Los Angeles (UCLA)  United States 61.4 17 Delft University of Technology  Netherlands 60.4 18 Mcgill University  Canada 60.1 19 Harvard University  United States 59.6 20 University of Illinois  United States 58.4 21 Tokyo Institute of Technology  Japan 57 22 Kyoto University  Japan 56.8 22 University of British Columbia  Canada 56.8 24 Cornell University  United States 56.4 24  University of Science & Technology  Hong Kong 56.4 26 Nanyang Technological University  Singapore 55.2 27 University of New South Wales  Australia 54.7 28 The University of Melbourne  Australia 54.4 29 Technion - Israel Institute of Technology  Israel 54.1 30 University of Waterloo  Canada 53.9 31 École Polytechnique  France 52.6 32 University of Texas at Austin  United States 52 33 Purdue University  United States 50.9 34 Kaist - Korea Advanced Institute of Science & Technology  Korea, South 50.5 35 University of California, San Diego  United States 50.3 36 Australian National University  Australia 49.9 36 Indian Institute of Technology Bombay (IIT Bombay)  India 49.9 38 Peking University  China 49.2 38 University of Michigan  United States 49.2 40 Technische Universität München  Germany 48.7 41 The University of Sydney  Australia 48 42 Indian Institute of Technology Delhi (IIT Delhi)  India 47.7 43 Seoul National University  Korea, South 46 44 Ecole Polytechnique Fédérale de Lausanne  Switzerland 45.2 45 University of Manchester  United Kingdom 44.8 46 University of Alberta  Canada 44.6 47 Monash University  Australia 44.3 48 Shanghai Jiao Tong University  China 43.8 49 Eindhoven University of Technology  Netherlands 42.3 49 National Taiwan University  Taiwan 42.3 49 Osaka University  Japan 42.3 49 University of Science and Technology of   China 42.3 53 Texas A&M University  United States 41.8 54 Kth, Royal Institute of Technology  Sweden 41.5 55 Chalmers University of Technology  Sweden 41.3 56 Katholieke Universiteit Leuven  Belgium 40.8 56 The University of Auckland  New Zealand 40.8 58 Yale University  United States 40.7 59 Virginia Polytechnic Institute (VIRGINIA TECH)  United States 40.4 60 University of Edinburgh  United Kingdom 40.2 61 University of Queensland  Australia 40 62 University of California, Santa Barbara  United States 39.8 63 Columbia University  United States 39.5 63 Politecnico di Milano  Italy 39.5 65 Technische Universität Berlin  Germany 39.3 66 Rensselaer Polytechnic Institute  United States 38.7 67 Johns Hopkins University  United States 38.5 68 Universität Stuttgart  Germany 38 69 University of   Hong Kong 37.3 70 Indian Institute of Technology Kanpur (IIT Kanpur)  India 37.1 70 Rheinisch-Westfälische Technische Hochschule Aachen  Germany 37.1 72 Universität Karlsruhe  Germany 37 73 University of WISCONSIN-Madison  United States 36.9 74 Indian Institute of Technology Madras (IIT Madras)  India 36 74 The Chinese University of   Hong Kong 36 76 Vienna University of Technology  Austria 35.9 77 Technical University of Denmark  Denmark 35.8 78 University of Pennsylvania  United States 35 79 Mcmaster University  Canada 34.9 79 Pennsylvania State University  United States 34.9 81 Northwestern University  United States 34.6 81 University of Maryland  United States 34.6 83 Indian Institute of Technology Kharagpur (IIT Kharagpur (IIT-KGP)  India 34.5 83 University of Chicago  United States 34.5 85 University of Washington  United States 34.3 86 Chulalongkorn University Thailand Thailand 34 87 Université de Montréal  Canada 33.9 87 University of Southern California  United States 33.9 89 City University of   Hong Kong 33.7 90 Bandung Institute of Technology  Indonesia 33.5 90 University of Calgary  Canada 33.5 92 Fudan University  China 33.2 93 Brown University  United States 33.1 94 Helsinki University of Technology Tkk  Finland 33 94 Rmit University  Australia 33 96 Ucl (University College London)  United Kingdom 32.8 96 University of Southampton  United Kingdom 32.8 98 Tohoku University  Japan 32.7 98 University of Birmingham  United Kingdom 32.7 100 École Normale Supérieure Paris France 32.4        

Đại học Kỹ thuật số 1 trên thế giới là gì?

Thế giới 1 Quốc gia.MIT.....
Thế giới 2 Quốc gia.Đại học Stanford.....
Thế giới 1 Quốc gia.Đại học Kỹ thuật Đan Mạch.....
Thế giới 3 Quốc gia.Đại học California, Berkeley.....
Thế giới 4 Quốc gia.Đại học Michigan, Ann Arbor.....
Thế giới 1 Quốc gia.Đại học Tsinghua.....
Thế giới 5 Quốc gia.....
Thế giới 2 Quốc gia ..

10 trường cao đẳng kỹ thuật hàng đầu là gì?

Danh sách các trường cao đẳng kỹ thuật hàng đầu ở Ấn Độ dựa trên bảng xếp hạng 2022..
IIT Madras, Chennai.Chennai, Tamil Nadu |Aicte được công nhận.....
IIT Delhi, New Delhi.New Delhi, Delhi NCR |Không tìm thấy sự chấp thuận.....
IIT Bombay, Mumbai.....
IIT Kharagpur, Kharagpur.....
IIT Kanpur, Kanpur.....
IIT Roorkee, Roorkee.....
Bit pilani, pilani.....
IIT Guwahati, Guwahati ..

Quốc gia nào là tốt nhất trong kỹ thuật trên thế giới?

Các quốc gia số sinh viên tốt nghiệp kỹ thuật (khoảng).

Trường đại học nào là tốt nhất cho kỹ thuật?

10 trường đại học hàng đầu trên thế giới về kỹ thuật.