Melon là một trong những trang nhạc số phổ biến nhất tại Hàn Quốc. Việc đạt được các thứ hạng cao, được tìm kiếm nhiều, đạt kỷ lục về lượt thích và lượt tải về trên Melon luôn là mong ước của nhiều nghệ sĩ âm nhạc xứ kim chi. Mới đây nhân dịp một thập kỷ cũ đã khép lại và thập kỷ mới đang đến, Melon đã công bố Top 100 ca khúc nổi tiếng nhất 10 năm qua trên trang nhạc này.
IU và BTS là hai nghệ sĩ được kì vọng sẽ lọt vào top 10 của BXH các bài hát một thập kỷ của Melon (từ 2010 đến 2019)
Theo Melon, BXH 100 bài hát này là 100 bài hát được yêu thích và nhận về nhiều lượt tải nhất trên trang từ năm 2010 đến năm 2019. Đối tượng người dùng Melon có biên độ tuổi rất rộng nên muốn được hạng cao thì các bài hát này phải thật sự được công chúng đón nhận. Vì vậy thật không khó hiểu khi những bài hát đứng đầu đều là các bài hát nổi tiếng là 'hit quốc dân', ngoài ra các ca khúc ballad và ca sĩ solo cũng chiếm thế áp đảo so với những nhóm nhạc idol Kpop.
Melon công bố Top 100 bài hát được yêu mến nhất trong một thập kỷ qua trên trang nhạc số này (2010 đến 2019)
Hãy cùng điểm qua Top 100 bài hát này là những ca khúc nào nhé.
Từ hạng 100 đến hạng 90
100. Gummy - You Are My Everything
99. 10CM - What The Spring??
98. Zion.T - Eat
97. Naul - Living In the Same Time
96. Park Won - All of My Life
95. AKMU - Last Goobye
94. MAMAMOO - Starry Night
93. Primary - ? Feat. Choiza, Zion.T
92. MAKTUB, Goo Yoon Hee - Marry Me
91. Zico - Boys And Girls Feat. Babylon
90. AKMU - 200%
Ca khúc đạt hạng 90: AKMU - 200%
Từ hạng 89 đến hạng 80
89. BTS - Blood Sweat & Tears
88. IU - My Old Story
87. SURAN - WINE Feat. Changmo (Prod. SUGA)
86. Lee Sun Hee - Meet Him Among Them
85. Roy Kim - Only Then
84. Sung Si Kyung - Every Moment Of You
83. Busker Busker - Love, At First
82. 4MEN - Can't Do Feat. MIIII
81. TWICE - Dance The Night Away
80. IU - Twenty-three
Ca khúc đạt hạng 80: IU - Twenty-three
Từ hạng 79 đến hạng 70
79. Han Dong Geun - Amazing You
78. Loco, Yuju - Spring Is Gone by Chance
77. M.C The MAX - Wind that Blows
76. TWICE - Like OOH-AHH
75. DAVICHI - This Love
74. Kyuhyun - At Gwanghwamun
73. MOMOLAND - BBoom BBoom
72. HYUKOH - Wi Ing Wi Ing
71. Taeyeon - I Feat. Verbal Jint
70. Baek A Yeon - Shouldn’t Have Feat. Young K
Ca khúc đạt hạng 70: Baek A Yeon - Shouldn’t Have Feat. Young K
Từ hạng 69 đến hạng 60
69. Park Hyo Shin - Breath
68. IU - BBIBBI
67. GFRIEND - Rough
66. Paul Kim - Rain
65. Taeyang - Eyes, Nose, Lips
64. Heize - Don’t Come Back Feat. Yong Jun Hyung
63. PSY - What Would Have Been? Feat. Lena Park
62. Woo Won Jae - We Are Feat. Loco & Gray
61. BOL4 - Some
60. BEAST - On Rainy Days
Ca khúc đạt hạng 60: BEAST - On Rainy Days
Từ hạng 59 đến hạng 50
59. GFRIEND - Me Gustas Tu
58. Oh Hyuk - A Little Girl
57. Jung Joon Il - Hug Me
56. Zion.T - Yanghwa Bridge
55. BLACKPINK - Playing With Fire
54. Seo In Guk, Jung Eun Ji - All For You
53. Wanna One - Energetic
52. Park Hyo Shin - Snow Flower
51. BIGBANG - BANG BANG BANG
50. BLACKPINK - As If It’s Your Last
Ca khúc đạt hạng 50: BLACKPINK - As If It’s Your Last
Từ hạng 49 đến hạng 40
49. BTOB - Missing You
48. BOL4 - Travel
47. Jung Seung Hwan - If It Is You
46. WINNER - Really Really
45. DEAN - D (half moon) Feat. Gaeko
44. Lee Hi - Breathe
43. BOL4 - Hard To Love
42. Jang Deok Cheol - Good Old Days
41. Nilo - Pass by
40. Paul Kim - Me After You
Ca khúc đạt hạng 40: Paul Kim - Me After You
Từ hạng 39 đến hạng 30
39. TWICE - TT
38. BLACKPINK - DDU-DU DDU-DU
37. Crush - Beautiful
36. IU - YOU&I
35. Busker Busker - Yeosu Night Sea
34. Lee Juck - Don’t Worry, Dear
33. BOL4 - Tell Me You Love Me
32. IU - Palette Feat. G-Dragon
31. Primary - Johnny Feat. Dynamic Duo
30. Lim Chang Jung - The Love I Committed
Ca khúc đạt hạng 30: Lim Chang Jung - The Love I Committed
Từ hạng 29 đến hạng 20
29. Red Velvet - Red Flavor
28. BTS - DNA
27. Kim Bum Soo - Last Love
26. Han Dong Geun - Making A New Ending For This Story
25. SHAUN - Way Back Home
24. San E, Raina - A Midsummer Night’s Sweetness
23. IU - Good Day
22. iKON - Love Scenario
21. Soyou, Junggigo - Some Feat. Lil Boi (Geeks)
20. Urban Zakapa - I Don’t Love You
Ca khúc đạt hạng 20: Urban Zakapa - I Don’t Love You
Từ hạng 19 đến hạng 10
19. Lim Chang Jung - Love Again
18. IU - Merry Christmas in Advance Feat. Thunder (MBLAQ)
17. BOL4 - Galaxy
16. TWICE - CHEER UP
15. Heize - You, Clouds, Rain Feat. Shin Yong Jae
14. Yoon Jong Shin - Like It
13. IU - Meaning of You Feat. Kim Chang Wan
12. Sung Si Kyung, Park Hyo Shin, Lee Seok Hoon, Seo In Guk, VIXX - Because It's Christmas
11. MeloMance - Gift
Hạng 11: MeloMance - Gift
Từ hạng 9 đến hạng 1
10. Naul - Memory Of The Wind
9. M.C The MAX - No Matter Where
8. Paul Kim - Every day, Every Moment
7. HIGH4, IU - Not Spring, Love, or Cherry Blossoms
6. Ailee - I Will Go to You Like The First Snow
5. IU - Friday Feat. Jang Yi Jeong (HISTORY)
4. BTS - Spring Day
3. Park Hyo Shin - Wild Flower
2. IU - Through the Night
1. Busker Busker - Cherry Blossom Ending
Bài hát dẫn đầu BXH Top 100 bài hát của thập kỷ 2010 đến 2019 trên Melon: Busker Busker - Cherry Blossom Ending
Xin chúc mừng tất cả các nghệ sĩ đã có bài hát lọt vào BXH này! Bạn đã nghe được bao nhiêu bài hát trong số 100 ca khúc này? Hãy chia sẻ ý kiến của mình nhé.
Bài viết này là về bảng xếp hạng 100 Hot 100 của Mỹ được tổ chức trong những năm 1980.Billboard Hot 100 chart held during the 1980s.
Biểu đồ Billboard Hot 100 là biểu đồ bài hát chính của ngành công nghiệp âm nhạc Mỹ và được tạp chí Billboard cập nhật mỗi tuần. Trong những năm 1980, bảng xếp hạng dựa trên các số liệu bán hàng vật lý hàng tuần của mỗi đơn lẻ và phát sóng trên các đài phát thanh của Mỹ.
George Michael là nghệ sĩ duy nhất đạt được hai người độc thân Billboard Hot 100 một người độc thân trong những năm 1980. Anh ấy đã đạt được điều này với các bài hát của mình "Niềm tin" và "thì thầm bất cẩn". Anh ta là một trong hai hành vi ghi âm để đạt được hơn một năm, Billboard Hot 100 số một trong lịch sử của bảng xếp hạng, với người kia là The Beatles, người cũng có hai năm kết thúc.
Số số [chỉnh sửa][edit]
Khóa & nbsp; ♪ & nbsp; & nbsp; -Đĩa đơn số một của năm ♪ – Number-one single of the year
|
Michael Jackson có số lượng hit hàng đầu cao nhất tại bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong những năm 1980 (9 bài hát). Ngoài ra, Jackson vẫn là người dài nhất ở đầu bảng xếp hạng Hot 100 của Billboard trong những năm 1980 (27 tuần).
George Michael là một trong những nghệ sĩ thành công nhất của Billboard Hot 100 trong những năm 1980, với bốn đĩa đơn số một với tư cách là một nghệ sĩ solo, ba với Wham! và một như một bản song ca với Aretha Franklin.
Bài hát "Vật lý" của Olivia Newton-John, là bài hát vẫn dài nhất ở đầu bảng xếp hạng Hot 100 của Billboard trong những năm 1980 (10 tuần).
480 | Ngày 5 tháng 1 năm 1980 | KC và ban nhạc ánh nắng mặt trời | "Xin đừng đi" | Hồ sơ TK | 1 | [1] |
481 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 4 | [1] |
482 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 1 | [1] |
483 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 4 | [1] |
484 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 4 | [1] |
485 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 6 | [1] |
486 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 4 | [1] |
487 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 3 | [1] |
488 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 2 | [1] |
489 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 4 | [1] |
490 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 1 | [1] |
491 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 4 | [1] |
492 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 3 | [1] |
493 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 3 | [1] |
494 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 6 | [1] |
495 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 5 | [1] |
496 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 1 | [1] |
497 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | De-Lite | 2 | [1] |
498 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 2 | [1] |
499 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 2 | [1] |
500 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 1 | [1] |
501 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 2 | [1] |
502 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 3 | [1] |
503 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 2 | [1] |
504 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 9 | [1] |
505 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 1 | [1] |
506 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 1 | [1] |
507 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 2 | [1] |
508 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 9 | [1] |
509 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 3 | [1] |
510 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 2 | [1] |
511 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 10 | [1] |
512 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 1 | [1] |
513 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 6 | [1] |
514 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 7 | [1] |
515 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 1 | [1] |
516 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 7 | [1] |
517 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 3 | [1] |
518 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 6 | [1] |
519 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 2 | [1] |
520 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 2 | [1] |
521 | Ngày 19 tháng 1 năm 1980 | Michael Jackson | "Quẩy cùng bạn" | Sử thi | 4 | [1] |
522 | Ngày 16 tháng 2 năm 1980 | Thuyền trưởng & Tennille | "Làm thế với em thêm một lần nữa" | Sử thi | 1 | [1] |
523 | Ngày 16 tháng 2 năm 1980 | Thuyền trưởng & Tennille | "Nơi chúng tôi thuộc về" | Hòn đảo | 3 | [1] |
524 | Ngày 27 tháng 11 năm 1982 | Lionel Richie | "Quả thật" | Motown | 2 | [1] |
525 | Ngày 27 tháng 11 năm 1982 | Lionel Richie | "Quả thật" | Motown | 1 | [1] |
526 | Ngày 27 tháng 11 năm 1982 | Lionel Richie | "Quả thật" | Motown | 4 | [1] |
527 | Ngày 27 tháng 11 năm 1982 | Lionel Richie | "Quả thật" | Motown | 4 | [1] |
528 | Ngày 11 tháng 12 năm 1982 | Basil Toni | "Mickey" | Motown | 1 | [1] |
529 | Ngày 11 tháng 12 năm 1982 | Basil Toni | "Mickey" | Chrysalis | 2 | [1] |
530 | Ngày 18 tháng 12 năm 1982 | Daryl Hall và John Oates | "Người đàn ông ăn" | RCA | 7 | [1] |
531 | Ngày 15 tháng 1 năm 1983 | Người đàn ông tại nơi làm việc | "Xuống dưới" | Columbia | 1 | [1] |
532 | Ngày 5 tháng 2 năm 1983 | Daryl Hall và John Oates | "Người đàn ông ăn" | RCA | 3 | [1] |
533 | Ngày 15 tháng 1 năm 1983 | Người đàn ông tại nơi làm việc | "Xuống dưới" | Columbia | 1 | [1] |
534 | Ngày 5 tháng 2 năm 1983 | Toto | "Châu phi" | Ngày 19 tháng 2 năm 1983 | 6 | [1] |
535 | Patti Austin và James Ingram | "Em bé đến với tôi" | Qwest | A&M | 8 | [1] |
536 | Ngày 5 tháng 3 năm 1983 | Michael Jackson | "Billie Jean" | Motown | 1 | [1] |
537 | Ngày 11 tháng 12 năm 1982 | Basil Toni | "Mickey" | Ngày 19 tháng 2 năm 1983 | 2 | [1] |
538 | Patti Austin và James Ingram | "Em bé đến với tôi" | Qwest | Motown | 1 | [1] |
539 | Ngày 11 tháng 12 năm 1982 | Basil Toni | "Mickey" | Motown | 4 | [1] |
540 | Ngày 11 tháng 12 năm 1982 | Basil Toni | "Mickey" | Motown | 2 | [1] |
541 | Ngày 11 tháng 12 năm 1982 | Lionel Richie | Basil Toni | Motown | 4 | [1] |
542 | "Mickey" | Chrysalis | Ngày 18 tháng 12 năm 1982 | Motown | 6 | [1] |
543 | Ngày 11 tháng 12 năm 1982 | Basil Toni | "Mickey" | Chrysalis | 2 | [1] |
544 | Ngày 18 tháng 12 năm 1982 | Daryl Hall và John Oates | "Người đàn ông ăn" | Virgin/Epic | 3 | [1] |
545 | RCA | Ngày 15 tháng 1 năm 1983 | Người đàn ông tại nơi làm việc | "Xuống dưới" | 5 | [1] |
546 | Columbia | Ngày 5 tháng 2 năm 1983 | Toto | Motown | 3 | [1] |
547 | Ngày 11 tháng 12 năm 1982 | Basil Toni | "Mickey" | Chrysalis | 3 | [1] |
548 | Ngày 18 tháng 12 năm 1982 | Lionel Richie | Daryl Hall và John Oates | Motown | 2 | [1] |
549 | "Người đàn ông ăn" | RCA | Ngày 15 tháng 1 năm 1983 | Motown | 2 | [1] |
550 | Ngày 11 tháng 12 năm 1982 | Basil Toni | "Mickey" | Chrysalis | 2 | [1] |
551 | Ngày 18 tháng 12 năm 1982 | Daryl Hall và John Oates | "Người đàn ông ăn" | RCA | 2 | [1] |
552 | Ngày 15 tháng 1 năm 1983 | Người đàn ông tại nơi làm việc | "Xuống dưới" | "Xuống dưới" | 5 | [1] |
553 | Columbia | Ngày 5 tháng 2 năm 1983 | Toto | "Châu phi" | 3 | [1] |
554 | Ngày 19 tháng 2 năm 1983 | Patti Austin và James Ingram | "Em bé đến với tôi" | RCA | 3 | [1] |
555 | Ngày 15 tháng 1 năm 1983 | Người đàn ông tại nơi làm việc | "Xuống dưới" | Columbia | 1 | [1] |
556 | Ngày 5 tháng 2 năm 1983 | Toto | "Châu phi" | "Xuống dưới" | 2 | [1] |
557 | Columbia | Ngày 5 tháng 2 năm 1983 | Toto | Motown | 3 | [1] |
558 | "Châu phi" | Ngày 19 tháng 2 năm 1983 | Patti Austin và James Ingram | "Châu phi" | 2 | [1] |
559 | Ngày 19 tháng 2 năm 1983 | Patti Austin và James Ingram | "Em bé đến với tôi" | Motown | 3 | [1] |
560 | Ngày 11 tháng 12 năm 1982 | Lionel Richie | Basil Toni | Motown | 2 | [1] |
561 | "Mickey" | Chrysalis | Ngày 18 tháng 12 năm 1982 | "Xuống dưới" | 6 | [1] |
562 | Columbia | Ngày 5 tháng 2 năm 1983 | Toto | Chrysalis | 2 | [1] |
563 | Ngày 18 tháng 12 năm 1982 | Daryl Hall và John Oates | "Người đàn ông ăn" | Motown | 3 | [1] |
564 | Ngày 11 tháng 12 năm 1982 | Basil Toni | "Mickey" | RCA | 3 | [1] |
565 | Ngày 15 tháng 1 năm 1983 | Basil Toni | "Mickey" | Chrysalis | 2 | [1] |
566 | Ngày 18 tháng 12 năm 1982 | Daryl Hall và John Oates | "Người đàn ông ăn" | Motown | 4 | [1] |
567 | Ngày 11 tháng 12 năm 1982 | Chrysalis | Ngày 18 tháng 12 năm 1982 | "Xuống dưới" | 1 | [1] |
568 | Columbia | Ngày 5 tháng 2 năm 1983 | Toto | A&M | 1 | [1] |
569 | "Châu phi" | Patti Austin và James Ingram | "Em bé đến với tôi" | Motown | 2 | [1] |
570 | Ngày 11 tháng 12 năm 1982 | Basil Toni | "Mickey" | Chrysalis | 2 | [1] |
571 | Ngày 18 tháng 12 năm 1982 | Daryl Hall và John Oates | "Người đàn ông ăn" | A&M | 2 | [1] |
572 | RCA | Basil Toni | "Mickey" | Chrysalis | 1 | [1] |
573 | Ngày 18 tháng 12 năm 1982 | Daryl Hall và John Oates | "Người đàn ông ăn" | RCA | 2 | [1] |
574 | Ngày 15 tháng 1 năm 1983 | Người đàn ông tại nơi làm việc | "Xuống dưới" | Motown | 1 | [1] |
575 | Ngày 11 tháng 12 năm 1982 | Basil Toni | "Mickey" | Chrysalis | 3 | [1] |
576 | Ngày 18 tháng 12 năm 1982 | Daryl Hall và John Oates | "Người đàn ông ăn" | Motown | 2 | [1] |
577 | RCA | Ngày 15 tháng 1 năm 1983 | Người đàn ông tại nơi làm việc | Chrysalis | 2 | [1] |
578 | Ngày 18 tháng 12 năm 1982 | Daryl Hall và John Oates | "Người đàn ông ăn" | "Xuống dưới" | 3 | [1] |
579 | Columbia | Ngày 5 tháng 2 năm 1983 | Toto | "Châu phi" | 1 | [1] |
580 | Ngày 19 tháng 2 năm 1983 | Patti Austin và James Ingram | "Em bé đến với tôi" | "Xuống dưới" | 1 | [1] |
581 | Columbia | Ngày 5 tháng 2 năm 1983 | Toto | "Châu phi" | 1 | [1] |
582 | Ngày 19 tháng 2 năm 1983 | Ngày 5 tháng 2 năm 1983 | Toto | Motown | 1 | [1] |
583 | "Châu phi" | Ngày 19 tháng 2 năm 1983 | Patti Austin và James Ingram | "Châu phi" | 1 | [1] |
584 | Ngày 19 tháng 2 năm 1983 | Patti Austin và James Ingram | "Em bé đến với tôi" | Grunt/RCA | 2 | [1] |
585 | Qwest | Ngày 5 tháng 3 năm 1983 | Michael Jackson | Chrysalis | 1 | [1] |
586 | Ngày 18 tháng 12 năm 1982 | Daryl Hall và John Oates | "Người đàn ông ăn" | Motown | 2 | [1] |
587 | RCA | Lionel Richie | Ngày 15 tháng 1 năm 1983 | Motown | 4 | [1] |
588 | Người đàn ông tại nơi làm việc | "Xuống dưới" | Columbia | "Châu phi" | 4 | [1] |
589 | Ngày 19 tháng 2 năm 1983 | Ngày 5 tháng 2 năm 1983 | Toto | "Châu phi" | 2 | [1] |
590 | Ngày 1 tháng 3 năm 1986 | Ông Mister | "Kyrie" | RCA | 2 | [1] |
591 | Ngày 15 tháng 3 năm 1986 | Starship | "Sara" | Grunt/RCA | 1 | [1] |
592 | Ngày 22 tháng 3 năm 1986 | Trái tim | "Những giấc mơ này" | Thủ đô | 1 | [1] |
593 | Ngày 29 tháng 3 năm 1986 | FALCO | "Rock Me Amadeus" | A&M | 3 | [1] |
594 | Ngày 19 tháng 4 năm 1986 | Hoàng tử và Cách mạng | "Hôn" | Warner Bros. | 2 | [1] |
595 | Ngày 3 tháng 5 năm 1986 | Robert Palmer | "Nghiện tình yêu" | Hòn đảo | 1 | [1] |
596 | Ngày 10 tháng 5 năm 1986 | Chàng trai cửa hàng thú cưng | "West End Girls" | Emi | 1 | [1] |
597 | Ngày 17 tháng 5 năm 1986 | Whitney Houston | "Tình yêu lớn nhất" | Arista | 3 | [1] |
598 | Ngày 7 tháng 6 năm 1986 | Madonna | "Sống để kể" | Warner Bros. | 1 | [1] |
599 | Ngày 3 tháng 5 năm 1986 | Robert Palmer | "Nghiện tình yêu" | Hòn đảo | 3 | [1] |
600 | Ngày 10 tháng 5 năm 1986 | Chàng trai cửa hàng thú cưng | "West End Girls" | Arista | 1 | [1] |
601 | Ngày 7 tháng 6 năm 1986 | Madonna | "Sống để kể" | Ngày 14 tháng 6 năm 1986 | 1 | [1] |
602 | Patti Labelle và Michael McDonald | "Một mình của tôi" | MCA | Ngày 5 tháng 7 năm 1986 | 1 | [1] |
603 | Billy Ocean | "Sẽ có những bài hát buồn (để làm cho bạn khóc)" " | Ngày 12 tháng 7 năm 1986 | Warner Bros. | 1 | [1] |
604 | Ngày 3 tháng 5 năm 1986 | Robert Palmer | "Nghiện tình yêu" | Warner Bros. | 2 | [1] |
605 | Ngày 3 tháng 5 năm 1986 | Madonna | "Sống để kể" | Warner Bros. | 2 | [1] |
606 | Ngày 3 tháng 5 năm 1986 | Robert Palmer | "Nghiện tình yêu" | Hòn đảo | 1 | [1] |
607 | Ngày 10 tháng 5 năm 1986 | Chàng trai cửa hàng thú cưng | "West End Girls" | London/PolyGram | 1 | [1] |
608 | Emi | Ngày 17 tháng 5 năm 1986 | Whitney Houston | "Tình yêu lớn nhất" | 1 | [1] |
609 | Arista | Ngày 7 tháng 6 năm 1986 | Madonna | Chrysalis/EMI | 3 | [1] |
610 | "Sống để kể" | Ngày 14 tháng 6 năm 1986 | Patti Labelle và Michael McDonald | A&M | 2 | [1] |
611 | "Một mình của tôi" | MCA | Ngày 5 tháng 7 năm 1986 | Billy Ocean | 2 | [1] |
612 | "Sẽ có những bài hát buồn (để làm cho bạn khóc)" " | Ngày 12 tháng 7 năm 1986 | Đơn giản là màu đỏ | Hòn đảo | 2 | [1] |
613 | Ngày 10 tháng 5 năm 1986 | Chàng trai cửa hàng thú cưng | "West End Girls" | A&M | 1 | [1] |
614 | Emi | Ngày 17 tháng 5 năm 1986 | Whitney Houston | Mercury/PolyGram | 1 | [1] |
615 | "Tình yêu lớn nhất" | Arista | Ngày 7 tháng 6 năm 1986 | Warner Bros. | 1 | [1] |
616 | Ngày 3 tháng 5 năm 1986 | Robert Palmer | "Nghiện tình yêu" | RCA | 1 | [1] |
617 | Ngày 15 tháng 3 năm 1986 | Starship | "Sara" | "Tình yêu lớn nhất" | 4 | [1] |
618 | Arista | Ngày 7 tháng 6 năm 1986 | Madonna | "Tình yêu lớn nhất" | 1 | [1] |
619 | Arista | Ngày 7 tháng 6 năm 1986 | Madonna | "Sống để kể" | 2 | [1] |
620 | Ngày 14 tháng 6 năm 1986 | Madonna | "Sống để kể" | Warner Bros. | 1 | [1] |
621 | Ngày 3 tháng 5 năm 1986 | Ngày 17 tháng 5 năm 1986 | Whitney Houston | Mercury/PolyGram | 4 | [1] |
622 | "Tình yêu lớn nhất" | Ngày 7 tháng 6 năm 1986 | Madonna | Chrysalis/EMI | 1 | [1] |
623 | "Sống để kể" | Ngày 14 tháng 6 năm 1986 | Patti Labelle và Michael McDonald | Warner Bros. | 2 | [1] |
624 | Ngày 3 tháng 5 năm 1986 | Starship | "Sara" | Grunt/RCA | 2 | [1] |
625 | Ngày 22 tháng 3 năm 1986 | Trái tim | "Những giấc mơ này" | Arista | 2 | [1] |
626 | Ngày 7 tháng 6 năm 1986 | Madonna | "Sống để kể" | Ngày 14 tháng 6 năm 1986 | 2 | [1] |
627 | Patti Labelle và Michael McDonald | "Một mình của tôi" | MCA | Ngày 5 tháng 7 năm 1986 | 3 | [1] |
628 | Billy Ocean | "Sẽ có những bài hát buồn (để làm cho bạn khóc)" " | Ngày 12 tháng 7 năm 1986 | Hòn đảo | 1 | [1] |
629 | Ngày 10 tháng 5 năm 1986 | Chàng trai cửa hàng thú cưng | "West End Girls" | Warner Bros. | 1 | [1] |
630 | Ngày 3 tháng 5 năm 1986 | Robert Palmer | "Nghiện tình yêu" | "Tình yêu lớn nhất" | 1 | [1] |
631 | Arista | Whitney Houston | "Tình yêu lớn nhất" | Arista | 2 | [1] |
632 | Ngày 7 tháng 6 năm 1986 | Trái tim | "Những giấc mơ này" | Thủ đô | 3 | [1] |
633 | Ngày 29 tháng 3 năm 1986 | FALCO | "Rock Me Amadeus" | Hòn đảo | 1 | [1] |
634 | Ngày 10 tháng 5 năm 1986 | "Một mình của tôi" | MCA | Ngày 5 tháng 7 năm 1986 | 2 | [1] |
635 | Billy Ocean | Madonna | "Sống để kể" | Warner Bros. | 1 | [1] |
636 | Ngày 3 tháng 5 năm 1986 | Robert Palmer | "Nghiện tình yêu" | Warner Bros. | 3 | [1] |
637 | Ngày 3 tháng 5 năm 1986 | Robert Palmer | "Nghiện tình yêu" | Billy Ocean | 1 | [1] |
638 | "Sẽ có những bài hát buồn (để làm cho bạn khóc)" " | Whitney Houston | "Tình yêu lớn nhất" | Arista | 2 | [1] |
639 | Ngày 7 tháng 6 năm 1986 | Madonna | "Sống để kể" | Ngày 14 tháng 6 năm 1986 | 1 | [1] |
640 | Patti Labelle và Michael McDonald | Robert Palmer | "Nghiện tình yêu" | "Tình yêu lớn nhất" | 1 | [1] |
641 | Arista | Ngày 7 tháng 6 năm 1986 | Madonna | Billy Ocean | 2 | [1] |
642 | "Sẽ có những bài hát buồn (để làm cho bạn khóc)" " | Ngày 12 tháng 7 năm 1986 | Đơn giản là màu đỏ | Hòn đảo | 2 | [1] |
643 | Ngày 10 tháng 5 năm 1986 | Chàng trai cửa hàng thú cưng | "West End Girls" | Chrysalis/EMI | 1 | [1] |
644 | Emi | Ngày 17 tháng 5 năm 1986 | Whitney Houston | RCA | 1 | [1] |
645 | Ngày 15 tháng 3 năm 1986 | Starship | "Sara" | Hòn đảo | 1 | [1] |
646 | Ngày 10 tháng 5 năm 1986 | Chàng trai cửa hàng thú cưng | "West End Girls" | "Tình yêu lớn nhất" | 4 | [1] |
647 | Arista | Whitney Houston | "Tình yêu lớn nhất" | Arista | 1 | [1] |
648 | Ngày 7 tháng 6 năm 1986 | Madonna | "Sống để kể" | Ngày 14 tháng 6 năm 1986 | 1 | [1] |
649 | Patti Labelle và Michael McDonald | Ngày 7 tháng 6 năm 1986 | Madonna | Billy Ocean | 1 | [1] |
650 | "Sẽ có những bài hát buồn (để làm cho bạn khóc)" " | Ngày 12 tháng 7 năm 1986 | Đơn giản là màu đỏ | Ngày 5 tháng 7 năm 1986 | 1 | [1] |
651 | Billy Ocean | Ngày 12 tháng 7 năm 1986 | Đơn giản là màu đỏ | Hòn đảo | 2 | [1] |
652 | Ngày 10 tháng 5 năm 1986 | Chàng trai cửa hàng thú cưng | "West End Girls" | Arista | 1 | [1] |
653 | Ngày 7 tháng 6 năm 1986 | Chàng trai cửa hàng thú cưng | "West End Girls" | "Tình yêu lớn nhất" | 2 | [1] |
654 | Arista | Ngày 7 tháng 6 năm 1986 | Madonna | RCA | 2 | [1] |
655 | Ngày 15 tháng 3 năm 1986 | Ngày 7 tháng 6 năm 1986 | Madonna | Billy Ocean | 2 | [1] |
656 | "Sẽ có những bài hát buồn (để làm cho bạn khóc)" " | Chàng trai cửa hàng thú cưng | "West End Girls" | Arista | 2 | [1] |
657 | Ngày 7 tháng 6 năm 1986 | Whitney Houston | "Trái tim tan vỡ đi đâu" | Arista | 2 | [1] |
658 | Ngày 7 tháng 5 năm 1988 | Terence Trent D'Arby | "Chúc tốt" | Columbia | 1 | [1] |
659 | Ngày 7 tháng 5 năm 1988 | Terence Trent D'Arby | "Chúc tốt" | Columbia | 2 | [1] |
660 | Ngày 7 tháng 5 năm 1988 | Terence Trent D'Arby | "Chúc tốt" | Columbia | 3 | [1] |
661 | Ngày 7 tháng 5 năm 1988 | Terence Trent D'Arby | "Chúc tốt" | Columbia | 1 | [1] |
662 | Ngày 14 tháng 5 năm 1988 | Gloria Estefan và Miami Sound Machine | "Bất cứ điều gì cho bạn" | Sử thi | 1 | [1] |
663 | Ngày 28 tháng 5 năm 1988 | George Michael | "Thêm một thử" | Columbia | 1 | [1] |
664 | Ngày 14 tháng 5 năm 1988 | Gloria Estefan và Miami Sound Machine | "Bất cứ điều gì cho bạn" | Columbia | 2 | [1] |
665 | Ngày 14 tháng 5 năm 1988 | Gloria Estefan và Miami Sound Machine | "Bất cứ điều gì cho bạn" | Sử thi | 1 | [1] |
666 | Ngày 28 tháng 5 năm 1988 | George Michael | "Thêm một thử" | Ngày 18 tháng 6 năm 1988 | 4 | [1] |
667 | hẻm núi chồng chất | Terence Trent D'Arby | "Chúc tốt" | Columbia | 2 | [1] |
668 | Ngày 14 tháng 5 năm 1988 | Gloria Estefan và Miami Sound Machine | "Bất cứ điều gì cho bạn" | Sử thi | 2 | [1] |
669 | Ngày 28 tháng 5 năm 1988 | George Michael | "Thêm một thử" | EMI-Manhattan | 2 | [1] |
670 | Ngày 18 tháng 6 năm 1988 | hẻm núi chồng chất | "Bên nhau mãi mãi" | Mercury/PolyGram | 1 | [1] |
671 | RCA | Ngày 25 tháng 6 năm 1988 | Debbie Gibson | A&M | 1 | [1] |
672 | "Nhịp đập dại dột" | Đại Tây Dương | Ngày 2 tháng 7 năm 1988 | Sử thi | 2 | [1] |
673 | Ngày 28 tháng 5 năm 1988 | George Michael | "Thêm một thử" | Ngày 18 tháng 6 năm 1988 | 1 | [1] |
674 | hẻm núi chồng chất | "Bên nhau mãi mãi" | RCA | Sử thi | 1 | [1] |
675 | Ngày 28 tháng 5 năm 1988 | George Michael | "Thêm một thử" | Mercury/PolyGram | 2 | [1] |
676 | Ngày 18 tháng 6 năm 1988 | hẻm núi chồng chất | "Bên nhau mãi mãi" | Columbia | 1 | [1] |
677 | Ngày 14 tháng 5 năm 1988 | Gloria Estefan và Miami Sound Machine | "Bất cứ điều gì cho bạn" | Sử thi | 2 | [1] |
678 | Ngày 28 tháng 5 năm 1988 | George Michael | "Thêm một thử" | Ngày 18 tháng 6 năm 1988 | 3 | [1] |
679 | hẻm núi chồng chất | "Bên nhau mãi mãi" | RCA | Ngày 25 tháng 6 năm 1988 | 1 | [1] |
680 | Debbie Gibson | Đại Tây Dương | Ngày 2 tháng 7 năm 1988 | Sử thi | 2 | [1] |
681 | Ngày 28 tháng 5 năm 1988 | George Michael | "Thêm một thử" | Ngày 18 tháng 6 năm 1988 | 1 | [1] |
682 | hẻm núi chồng chất | "Bên nhau mãi mãi" | RCA | Ngày 18 tháng 6 năm 1988 | 3 | [1] |
683 | hẻm núi chồng chất | Gloria Estefan và Miami Sound Machine | "Bất cứ điều gì cho bạn" | Sử thi | 3 | [1] |
684 | Ngày 28 tháng 5 năm 1988 | George Michael | "Thêm một thử" | Sử thi | 1 | [1] |
685 | Ngày 28 tháng 5 năm 1988 | George Michael | "Thêm một thử" | Columbia | 1 | [1] |
686 | Ngày 18 tháng 6 năm 1988 | hẻm núi chồng chất | "Bên nhau mãi mãi" | Sử thi | 1 | [1] |
687 | Ngày 28 tháng 5 năm 1988 | George Michael | "Thêm một thử" | Ngày 25 tháng 6 năm 1988 | 1 | [1] |
688 | Debbie Gibson | "Nhịp đập dại dột" | Đại Tây Dương | Ngày 2 tháng 7 năm 1988 | 3 | [1] |
689 | Michael Jackson | George Michael | "Thêm một thử" | Mercury/PolyGram | 1 | [1] |
690 | Ngày 18 tháng 6 năm 1988 | "Bên nhau mãi mãi" | RCA | Ngày 18 tháng 6 năm 1988 | 2 | [1] |
691 | hẻm núi chồng chất | "Bên nhau mãi mãi" | RCA | A&M | 1 | [1] |
692 | Ngày 25 tháng 6 năm 1988 | Debbie Gibson | "Nhịp đập dại dột" | Sử thi | 1 | [1] |
693 | Ngày 28 tháng 5 năm 1988 | George Michael | "Thêm một thử" | Columbia | 1 | [1] |
694 | Ngày 18 tháng 6 năm 1988 | Gloria Estefan và Miami Sound Machine | "Bất cứ điều gì cho bạn" | Sử thi | 1 | [1] |
695 | Ngày 28 tháng 5 năm 1988 | George Michael | "Thêm một thử" | Arista | 1 | [1] |
696 | Ngày 18 tháng 6 năm 1988 | George Michael | "Thêm một thử" | Ngày 25 tháng 6 năm 1988 | 1 | [1] |
697 | Debbie Gibson | "Nhịp đập dại dột" | Đại Tây Dương | Ngày 18 tháng 6 năm 1988 | 1 | [1] |
698 | hẻm núi chồng chất | "Bên nhau mãi mãi" | RCA | Columbia | 2 | [1] |
699 | Ngày 25 tháng 6 năm 1988 | Debbie Gibson | "Nhịp đập dại dột" | Ngày 2 tháng 7 năm 1988 | 1 | [1] |
700 | Michael Jackson | Gloria Estefan và Miami Sound Machine | "Bất cứ điều gì cho bạn" | Sử thi | 3 | [1] |
701 | Ngày 28 tháng 5 năm 1988 | "Bên nhau mãi mãi" | RCA | Ngày 18 tháng 6 năm 1988 | 1 | [1] |
702 | hẻm núi chồng chất | George Michael | "Thêm một thử" | Columbia | 1 | [1] |
703 | Ngày 18 tháng 6 năm 1988 | hẻm núi chồng chất | "Bên nhau mãi mãi" | Columbia | 1 | [1] |
704 | RCA | George Michael | "Thêm một thử" | Arista | 2 | [1] |
705 | Ngày 18 tháng 6 năm 1988 | hẻm núi chồng chất | "Bên nhau mãi mãi" | A&M | 4 | [1] |
706 | RCA | hẻm núi chồng chất | "Bên nhau mãi mãi" | Sử thi | 1 | [1] |
707 | Ngày 28 tháng 5 năm 1988 | George Michael | "Thêm một thử" | Columbia | 2 | [1] |
708 | Ngày 18 tháng 6 năm 1988 | George Michael | "Thêm một thử" | Arista | 2 | [1] |
709 | Ngày 18 tháng 6 năm 1988 | hẻm núi chồng chất | "Bên nhau mãi mãi" | Columbia | 2 | [1] |
710 | RCA | Đại Tây Dương | Ngày 2 tháng 7 năm 1988 | Sử thi | 4 | [1] |
Ngày 28 tháng 5 năm 1988[edit]
George Michael[edit]
"Thêm một thử"
George Michael | 9 |
"Nhịp đập dại dột" | 7 |
Đại Tây Dương | 7 |
Đại Tây Dương | 7 |
Terence Trent D'Arby | 5 |
Ngày 2 tháng 7 năm 1988 | 5 |
Michael Jackson | 5 |
"Dirty Diana" | 4 |
George Michael | 4 |
Debbie Gibson | 4 |
- "Nhịp đập dại dột"
- Đại Tây Dương
Ngày 2 tháng 7 năm 1988[edit]
Michael Jackson
George Michael | 27 |
Ngày 2 tháng 7 năm 1988 | 21 |
Michael Jackson | 16 |
Terence Trent D'Arby | 16 |
"Dirty Diana" | 15 |
"Nhịp đập dại dột" | 15 |
Đại Tây Dương | 14 |
Ngày 2 tháng 7 năm 1988 | 13 |
Đại Tây Dương | 13 |
Đại Tây Dương | 13 |
- Ngày 2 tháng 7 năm 1988
- Khi thêm các tuần cho tất cả các đĩa đơn số một của Phil Collins trong những năm 1980, nó xuất hiện đến 15. Tuần ở vị trí thứ một vào năm 1990, ngày 6 và 13 tháng 1, vì vậy hai tuần đó không được tính vào số lượng của ông vào những năm 1980.
Bài hát theo tổng số tuần ở vị trí số một [chỉnh sửa][edit]
Các bài hát sau đây đã được giới thiệu trong bảng xếp hạng cho tổng số tuần cao nhất trong những năm 1980.
10 | "Vật lý" | Olivia Newton-John |
9 | "Bette Davis Eyes" | Kim Carnes |
"Tình yêu vĩnh cửu" | Diana Ross và Lionel Richie | |
8 | "Mỗi hơi thở bạn hít vào" | Cảnh sát |
7 | "Tôi thích nhạc rock" | Joan Jett và Blackhearts |
"Gỗ mun và ngà voi" | Paul McCartney và Stevie Wonder | |
"Billie Jean" | Michael Jackson | |
6 | "Gọi cho tôi" | Tóc vàng |
"Quý bà" | Kenny Rogers | |
"Trung tâm" | Ban nhạc J. Geils | |
"Mắt của hổ" | Người sống sót | |
"Flashdance ... thật là một cảm giác" | Irene Cara | |
"Nói đi nói đi nói đi" | Paul McCartney và Michael Jackson | |
"Giống như một trinh nữ" | Madonna |
Xem thêm [sửa][edit]
- Danh sách các bảng xếp hạng người độc thân của Vương quốc Anh trong những năm 1980
- Danh sách các lượt truy cập số một (Hoa Kỳ)
- Những năm 1980 trong âm nhạc
Notes[edit][edit]
1.^ Dionne Warwick, Elton John, Gladys Knight và Stevie Wonder.^ Dionne Warwick, Elton John, Gladys Knight and Stevie Wonder.References[edit][edit]
- ^ abcdefghijklmnopqrstuvwxyzaaabacadaeafagahaiajakalamanaoapaqarasatauavawaxayazbabbbcbdbebfbgbhbibjbkblbmbnbobpbqbrbsbtbubvbwbxbybzcacbcccdcecfcgchcicjckclcmcncocpcqcrcsctcucvcwcxcyczdadbdcdddedfdgdhdidjdkdldmdndodpdqdrdsdtdudvdwdxdydzeaebecedeeefegeheiejekelemeneoepeqereseteuevewexeyezfafbfcfdfefffgfhfifjfkflfmfnfofpfqfrfsftfufvfwfxfyfzgagbgcgdgegfggghgigjgkglgmgngogpgqgrgsgtgugvgwgxgygzhahbhchdhehfhghhhihjhkhlhmhnhohphqhrhshthuhvhw"Hot 100 55th Anniversary: Every No. 1 Song (1958-2013)". Bảng quảng cáo. Ngày 2 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2014. Số 1 lượt truy cập trong những năm 1980a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk bl bm bn bo bp bq br bs bt bu bv bw bx by bz ca cb cc cd ce cf cg ch ci cj ck cl cm cn co cp cq cr cs ct cu cv cw cx cy cz da db dc dd de df dg dh di dj dk dl dm dn do dp dq dr ds dt du dv dw dx dy dz ea eb ec ed ee ef eg eh ei ej ek el em en eo ep eq er es et eu ev ew ex ey ez fa fb fc fd fe ff fg fh fi fj fk fl fm fn fo fp fq fr fs ft fu fv fw fx fy fz ga gb gc gd ge gf gg gh gi gj gk gl gm gn go gp gq gr gs gt gu gv gw gx gy gz ha hb hc hd he hf hg hh hi hj hk hl hm hn ho hp hq hr hs ht hu hv hw "Hot 100 55th Anniversary: Every No. 1 Song (1958-2013)". Billboard. August 2, 2013. Retrieved August 23, 2014. No. 1 hits during the 1980s