Tìm kiếm một công việc, người lao động không chỉ mong muốn cải thiện thu nhập để chăm lo cho cuộc sống mà còn muốn có cơ hội làm việc trong một môi trường tốt nhất. Bài viết này sẽ tổng hợp Top 100 công ty tốt nhất Việt Nam để người lao động có thể theo dõi và kiếm tìm công việc của mình.
Các công ty có môi trường làm việc tốt nhất được đánh giá theo một số những tiêu chí như chế độ đãi ngộ dành cho nhân viên, lương thưởng, không gian làm việc, số lượng nhân viên, bộ máy tổ chức và quy mô doanh nghiệp.
*Số thứ tự chỉ nhằm liệt kê các công ty, không nhằm mục đích xếp hạng hay đánh giá
1. Tập đoàn Vinamilk – là cái tên luôn xuất hiện trong top những công ty tốt nhất được xếp hạng mỗi năm, thu hút rất nhiều ứng viên tham gia tuyển dụng.
2. Tập đoàn Vingroup – một trong những thương hiệu đang trong đà phát triển năng động nhất Việt Nam.
3. Unilever Việt Nam – công ty đa quốc gia có hoạt động phát triển mạnh tại Việt Nam.
4. Samsung Việt Nam – tập đoàn lớn của Hàn Quốc đã xuất hiện khá sớm tại Việt Nam với lực lượng kỹ sư đông đảo nhất.
5. Công ty cổ phần FPT – công ty công nghệ thuần Việt hàng đầu hiện nay.
Tập đoàn có hệ thống công ty trải khắp Việt Nam, hiện nay FPT cũng đang đẩy mạnh phát triển nhân sự, tuyển dụng các vị trí tại:
- FPT Shop, FPT Software
- FPT Software – Hồ Chí Minh
- FPT Information System
6. Tập đoàn viễn thông quân đội Viettel – được đánh giá là nơi có môi trường làm việc trong lĩnh vực công nghệ hấp dẫn số 1 Việt Nam.
Bạn có thể tham khảo các vị trí tuyển dụng của tập đoàn như:
- Viettel Digital
- Viettel Business Solutions
7. Nestle Việt Nam – thương hiệu trực thuộc tập đoàn Unilever Việt Nam
8. P&G Việt Nam – thương hiệu đa quốc gia đến từ Hoa Kỳ.
9. Pesico Việt Nam – chế độ lương thưởng và đãi ngộ được đánh giá cao.
10. Intel Vietnam – công ty công nghệ rất chú trọng trong việc nâng cao năng lực nhân viên.
11. Manulife Việt Nam – công ty hàng đầu ngành bảo hiểm.
12. VinaCapital – đi đầu trong lĩnh vực tài chính.
13. KPMG Vietnam
14. Công ty cổ phần VNG
15. Công ty bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Việt Nam
16. Công Ty Cổ Phần GREENFEED VIỆT NAM
17. Công ty TNHH Nước Giải Khát Coca-Cola Việt Nam
18. Techcombank
Techcombank là một trong những ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam và một trong những ngân hàng hàng đầu ở Châu Á
19. Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ FWD Việt Nam
20. Acecook Việt Nam
21. British American Tobacco Việt Nam
22. PNJ Group
23. Perfetti Van Melle Việt Nam
24. NutiFood
25. Tập đoàn Hưng Thịnh
TẬP ĐOÀN HƯNG THỊNH đã phát triển lớn mạnh với đội ngũ gần 3.000 nhân sự, sở hữu gần 50 Công ty thành viên, 12 văn phòng đại diện cùng hệ thống sàn giao dịch quy mô và để lại dấu ấn đậm nét với gần 80 dự án thuộc nhiều loại hình khác nhau trải dài khắp các tỉnh thành trên cả nước
26. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam – VNPT
- Công ty Công nghệ thông tin VNPT-IT (Tên viết tắt: VNPT-IT)
- TỔNG CÔNG TY TRUYỀN THÔNG VNPT – MEDIA
- VNPT – NET
- Công ty VNPT Technology
27. Công ty TNHH LIXIL Việt Nam
28. Maersk Việt Nam
29. Công ty TNHH Brother International (Việt Nam)
30. Công ty Cổ phần Đầu tư Nam Long
31. Công ty TNHH Zuellig Pharma Việt Nam
32. Gamuda Land Việt Nam
33. Lazada Việt Nam
34. Công ty TNHH La Vie
35. Tổ hợp DatVietVAC
36. Chứng khoán Bảo Việt (BVSC)
37. Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Generali Việt Nam
38. Daikin Việt Nam
39. Công Ty Cổ Phần Sài Gòn Food
40. Công ty Cổ phần Giải pháp Thanh Toán Việt Nam (VNPAY)
41. Công ty Cổ phần Fecon
42. Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Xây Dựng Hòa Bình
43. Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động (MWG)
44. Masan Group
45. Mercedes-Benz Vietnam
46. Sony Electronics Việt Nam
47. Mobifone
Một số vị trí tuyển dụng tại Mobifone cho bạn lựa chọn:
- Trung Tâm Quản Lý, Điều Hành Mạng (NOC) – Chi Nhánh Tổng Công Ty Viễn Thông Mobifone. Xem thêm tại đây
- Trung Tâm Công nghệ thông tin Mobifone. Xem chi tiết tại đây
- Trung Tâm Tính Cước và Thanh Khoản MobiFone
- Mobile Plus, Mobile Services
48. Công ty Honda Việt Nam
49. Ngân Hàng Á Châu
Là một trong những ngân hàng TMCP lớn nhất ở châu Á, chúng tôi đang đầu tư vào đội ngũ nhân sự, thực hành và công nghệ hàng đầu để cải thiện đời sống tài chính của khách hàng. Hãy tham gia cùng 11,000 thành viên của ACB và xây dựng công ty Fintech trong tương lai
Bạn có thể tham khảo các vị trí tuyển dụng IT từ ngân hàng ACB
50. Schneider Electric Việt Nam
51. FrieslandCampina Vietnam
52. AEON Vietnam
53. Novaland Group
54. MBBank
55. Bosch Vietnam
56. Vinasoy
57. GlaxoSmithKline (GSK)
58. Sanofi Vietnam
59. MONDELEZ KINH ĐÔ
60. TP Bank
61. LOTTE Mart
62. Canon Vietnam
63. Bayer Vietnam
64. Roche Vietnam
65. DKSH
66. L’Oréal Vietnam
67. COTECCONS GROUP
68. 3M Việt Nam
69. Pfizer Vietnam Limited
70. FWD Vietnam
71. Biti’s
72. Ernst & Young Vietnam Limited
73. Highlands Coffee
74. Nippon Paint Vietnam
75. Deloitte Việt Nam
76. WIPRO CONSUMER CARE VIỆT NAM
77. TIKI
78. Total Vietnam
79. Đất Xanh Group
80. DHG Pharma
81. ABB LTD.
82. AstraZeneca Vietnam
83. Tập đoàn Thiên Long
84. OPPO Vietnam
85. GreenFeed Vietnam Corporation
86. Sun Group
87. DHL
88. Cargill Vietnam
89. Shopee Việt Nam
90. AB InBev Việt Nam
91. MSD – Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd.
92. CapitaLand Vietnam
93. Novartis Vietnam
94. GRAB
95. Brother Vietnam
96. Công Ty Nhựa Duy Tân
97. INSEE Vietnam
98. Jotun Vietnam
99. Keppel Land Vietnam
100. CMC Corporation
Với top 100 công ty tốt nhất Việt Nam ở thời điểm hiện tại, hi vọng người đọc có thể có thêm thông tin để tìm hiểu và lựa chọn cho mình cơ hội việc làm ở những nơi tốt nhất.
.Fortune magazine’s 2020 list ranking enterprises with the 500 highest fiscal-year revenues in the nation. Johnson & Johnson đã hoàn thành thứ 35 trong bảng xếp hạng mở rộng Fortune, khiến công ty trở thành công ty tạo doanh thu cao nhất của bang, theo dữ liệu Fortune được công bố vào đầu tháng này. Fortune bao gồm trong danh sách giao dịch công khai các công ty Hoa Kỳ cũng như các công ty tư nhân nộp số liệu doanh thu với các cơ quan công cộng. Johnson & Johnson đã có doanh thu 82,1 tỷ đô la trong năm tài chính 2019, theo bảng xếp hạng. Nó sử dụng 132.200 người. Tháng này, danh sách của các công ty có thu nhập cao là thứ hạng thứ 66 như vậy được xuất bản bởi Fortune. Tất cả các công ty trong top 500 đều có doanh thu ít nhất 5,7 tỷ đô la, tăng 1 % so với ngưỡng năm trước. Nhìn chung, các công ty Fortune 500 chiếm khoảng 66 % tổng số sản phẩm quốc nội của quốc gia, với doanh thu tổng hợp 14,2 nghìn tỷ đô la, theo phân tích. Và 500 công ty hàng đầu lợi nhuận của thành phố đã tăng 8 % so với năm trước, Fortune đưa tin. & NBSP; --- Top 100 công ty Mỹ, dựa trên dữ liệu doanh thu mới nhất HPThứ hạng
Công ty
Vị trí trụ sở
Doanh thu (tính bằng triệu đô la)
Doanh thu % thay đổi so với năm 2019
Lợi nhuận (tính bằng hàng triệu đô la)
Lợi nhuận % thay đổi so với năm 2019
# của nhân viên
1 Walmart Arkansas $ 523,964 1,9% $ 14,881 123,1% 2,200,000 2 Amazon.com Washington $ 280,522 20,5% $ 11,588 15,0% 798,000 3 ExxonMobil Texas $ 264.938 -8,7% $ 14,340 -31,2% 74,900 4 Quả táo California $ 260,174 -2,0% $ 55,256 -7,2% 137,000 5 Sức khỏe CVS đảo Rhode $ 256,776 32,0% $ 6,634 -% 290,000 6 Berkshire Hathaway Nebraska $ 254,616 2,7% $ 81,417 1924,8% 391,500 7 Nhóm UnitedHealth Minnesota $ 242,155 7,0% $ 13,839 15,5% 325,000 8 McKesson Texas $ 264.938 -8,7% $ 14,340 -31,2% 70,000 9 Quả táo Texas $ 264.938 -8,7% $ 14,340 -31,2% 247,800 10 Quả táo California $ 260,174 -2,0% $ 55,256 -7,2% 21,500 11 Sức khỏe CVS California $ 260,174 -2,0% $ 55,256 -7,2% 118,899 12 Sức khỏe CVS đảo Rhode $ 256,776 32,0% $ 6,634 -% 190,000 13 Berkshire Hathaway Nebraska $ 254,616 2,7% $ 81,417 1924,8% 73,700 14 Nhóm UnitedHealth Washington $ 280,522 20,5% $ 11,588 15,0% 201,500 15 ExxonMobil California $ 260,174 -2,0% $ 55,256 -7,2% 48,200 16 Sức khỏe CVS đảo Rhode $ 256,776 32,0% $ 6,634 -% 49,500 17 Berkshire Hathaway Nebraska $ 254,616 2,7% $ 81,417 1924,8% 256,981 18 Nhóm UnitedHealth đảo Rhode $ 256,776 32,0% $ 6,634 -% 164,000 19 Berkshire Hathaway Nebraska $ 254,616 2,7% $ 81,417 1924,8% 287,000 20 Nhóm UnitedHealth Nebraska $ 254,616 2,7% $ 81,417 1924,8% 135,000 21 Nhóm UnitedHealth Washington $ 280,522 20,5% $ 11,588 15,0% 144,000 22 ExxonMobil đảo Rhode $ 256,776 32,0% $ 6,634 -% 60,910 23 Berkshire Hathaway đảo Rhode $ 256,776 32,0% $ 6,634 -% 435,000 24 Berkshire Hathaway Nebraska $ 254,616 2,7% $ 81,417 1924,8% 7,500 25 Nhóm UnitedHealth Minnesota $ 242,155 2,7% $ 81,417 1924,8% 208,131 26 Nhóm UnitedHealth Minnesota $ 242,155 1,9% $ 14,881 123,1% 415,700 27 Amazon.com Texas $ 264.938 -8,7% $ 14,340 -31,2% 14,500 28 Quả táo California $ 260,174 -2,0% $ 55,256 -7,2% 190,000 29 Sức khỏe CVS đảo Rhode $ 256,776 32,0% $ 6,634 -% 70,600 30 Berkshire Hathaway California $ 260,174 -2,0% $ 55,256 -7,2% 259,800 31 Sức khỏe CVS Nebraska $ 254,616 2,7% $ 81,417 1924,8% 200,000 32 Nhóm UnitedHealth Texas $ 264.938 -8,7% $ 14,340 -31,2% 10,222 33 Quả táo California $ 260,174 -2,0% $ 55,256 -% 205,000 34 Berkshire Hathaway Texas $ 264.938 -8,7% $ 14,340 -% 165,000 35 Berkshire Hathaway Nebraska $ 254,616 2,7% $ 81,417 1924,8% 132,200 36 Nhóm UnitedHealth Nebraska $ 254,616 2,7% $ 81,417 1924,8% 57,672 37 Nhóm UnitedHealth Minnesota $ 242,155 7,0% $ 13,839 -7,2% 368,000 38 Sức khỏe CVS Nebraska $ 254,616 2,7% $ 81,417 1924,8% 383,800 39 Nhóm UnitedHealth California $ 260,174 -2,0% $ 55,256 -7,2% 243,200 40 Sức khỏe CVS Nebraska $ 254,616 2,7% $ 81,417 1924,8% 161,100 41 Nhóm UnitedHealth Minnesota $ 242,155 7,0% $ 13,839 15,5% 6,892 42 McKesson $ 214,319 2,9% $ 34 -49,3% At & t 56,600 43 $ 181,193 Minnesota $ 242,155 7,0% $ 13,839 15,5% 377,640 44 McKesson Minnesota $ 242,155 7,0% $ 13,839 15,5% 260,000 45 McKesson California $ 260,174 -2,0% $ 55,256 -% 110,800 46 Berkshire Hathaway California $ 260,174 -2,0% $ 55,256 -7,2% 44,942 47 Sức khỏe CVS đảo Rhode $ 256,776 2,7% $ 81,417 1924,8% 389,500 48 Nhóm UnitedHealth Nebraska $ 254,616 2,7% $ 81,417 1924,8% 49,000 49 Nhóm UnitedHealth California $ 260,174 -2,0% $ 55,256 -7,2% 223,000 50 Sức khỏe CVS đảo Rhode $ 256,776 32,0% $ 6,634 -% 97,000 51 Berkshire Hathaway Nebraska $ 254,616 2,7% $ 81,417 1924,8% 267,000 52 Nhóm UnitedHealth Minnesota $ 242,155 20,5% $ 2,707 60,8% 46,000 53 Tài chính thận trọng Áo mới $ 64,807 2,9% $ 4.186 2,7% 51,511 54 Archer Daniels Midland Illinois $ 64,656 0,5% $ 1,379 -23,8% 38,100 55 Albertsons Idaho $ 60,535 1,0% $ 131 183,2% 267,000 56 Sysco Texas $ 60,114 2,4% $ 1,674 17,0% 69,000 57 Lockheed Martin Maryland $ 59,812 11,3% $ 6,230 23,5% 110,000 58 HP California $ 58,756 0,5% $ 1,379 -23,8% 56,000 59 Albertsons Texas $ 60,114 2,4% $ 1,674 17,0% 12,812 60 Lockheed Martin Maryland $ 59,812 2,7% Archer Daniels Midland Illinois 38,300 61 $ 64,656 Maryland $ 59,812 11,3% $ 6,230 23,5% 60,431 62 HP Illinois $ 64,656 0,5% $ 1,379 -23,8% 102,300 63 Albertsons California $ 58,756 $ 3,152 -40,8% Chuyển giao năng lượng 75,900 64 $ 54,213 Maryland $ 59,812 11,3% $ 6,230 23,5% 88,300 65 HP California $ 58,756 $ 3,152 -40,8% Chuyển giao năng lượng 245,000 66 $ 54,213 Maryland $ 59,812 11,3% $ 6,230 23,5% 46,000 67 HP Maryland $ 59,812 11,3% $ 6,230 23,5% 64,500 68 HP California $ 58,756 $ 3,152 -40,8% Chuyển giao năng lượng 91,224 69 $ 54,213 Áo mới -0,4% $ 3,592 112,0% Tập đoàn Goldman Sachs 71,000 70 Newyork Texas $ 60,114 2,4% $ 1,674 17,0% 133,700 71 Lockheed Martin Maryland $ 59,812 11,3% $ 6,230 23,5% 95,100 72 HP Illinois California $ 58,756 $ 3,152 -40,8% 46,035 73 Chuyển giao năng lượng Maryland $ 59,812 11,3% $ 6,230 23,5% 11,519 74 HP California $ 58,756 11,3% $ 6,230 23,5% 28,114 75 HP California $ 58,756 $ 3,152 -40,8% Chuyển giao năng lượng 125,000 76 $ 54,213 Illinois -0,4% $ 3,592 112,0% Tập đoàn Goldman Sachs 96,000 77 Newyork $ 53,922 $ 8,466 -19,1% Morgan Stanley $ 53,823 45,000 78 7,2% $ 9,042 3,4% 23,5% HP 23,5% 36,500 79 HP California $ 58,756 $ 3,152 -40,8% Chuyển giao năng lượng 141,000 80 $ 54,213 $ 53,922 $ 8,466 -19,1% Morgan Stanley $ 53,823 286,000 81 7,2% Maryland $ 59,812 11,3% $ 6,230 23,5% 16,533 82 HP California $ 58,756 $ 3,152 -40,8% Chuyển giao năng lượng 136,000 83 $ 54,213 -0,4% $ 3,592 112,0% Tập đoàn Goldman Sachs Newyork 102,900 84 $ 53,922 Illinois $ 8,466 -19,1% Morgan Stanley $ 53,823 73,489 85 7,2% $ 9,042 3,4% Sâu bướm $ 53,800 -1,7% 76,700 86 $ 6,093 California $ 58,756 $ 3,152 -40,8% Chuyển giao năng lượng 41,571 87 $ 54,213 -0,4% $ 3,592 112,0% Tập đoàn Goldman Sachs Newyork 207,000 88 $ 53,922 California $ 58,756 17,0% Lockheed Martin Maryland 86,200 89 $ 59,812 $ 53,922 $ 8,466 -19,1% Morgan Stanley $ 53,823 9,896 90 7,2% -0,4% $ 3,592 112,0% Tập đoàn Goldman Sachs $ 3,152 15,000 91 -40,8% -0,4% $ 3,592 Chuyển giao năng lượng $ 54,213 -0,4% 5,500 92 $ 3,592 112,0% Tập đoàn Goldman Sachs Newyork $ 53,922 $ 8,466 113,000 93 -19,1% Texas Morgan Stanley $ 53,823 7,2% $ 9,042 10,400 94 3,4% Texas Sâu bướm $ 53,800 -1,7% $ 6,093 35,076 95 -0,9% Illinois hệ thống Cisco $ 51,904 5,2% $ 11,621 32,713 96 10464,5% -0,4% $ 3,592 112,0% Tập đoàn Goldman Sachs Newyork 90,000 97 $ 53,922 -0,4% $ 3,592 112,0% Tập đoàn Goldman Sachs Newyork 51,900 98 $ 53,922 Texas $ 8,466 -19,1% Morgan Stanley -23,8% 5,000 99 Albertsons Illinois Idaho 11,3% $ 6,230 Maryland 30,000 100 $ 59,812 Maryland $ 59,812 11,3% $ 6,230 23,5% 2,012 California