Đầu số tài khoản của các ngân hàng có ý nghĩa trong việc tra cứu thông tin liên quan đến tài khoản ngân hàng. Trong bài viết này, sẽ cung cấp cho bạn danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng phổ biến hiện nay cũng như cách tra cứu các đầu số này một cách nhanh chóng và đơn giản. Số tài
khoản ngân hàng là gì?Số tài khoản ngân hàng là dãy số từ 9 – 14 ký tự có thể gồm các con số và các ký tự được ngân hàng cấp sau khi khách hàng mở tài khoản ngân hàng. Dãy số này là đại diện cho chủ tài khoản ngân hàng dùng để thực hiện các giao dịch như thanh toán, chuyển khoản, rút tiền,… nên khách hàng cần phải bảo mật số tài khoản
ngân hàng này một cách cẩn thận. Phân biệt số tài khoản ngân hàng và số thẻ ATMMặc dù số tài khoản ngân hàng và số thẻ ATM khác nhau hoàn toàn nhưng nhiều người dùng hiện nay vẫn có sự nhầm lẫn giữa 2 loại số này.
Theo quy định do ngân hàng nhà nước ban hành, 2 dãy số này hoàn toàn khác nhau về cấu trúc cũng như ý nghĩa sử dụng. Số tài khoản ngân hàngLà dãy số từ 9 -14 ký tự bao gồm số và ký tự được ngân hàng cấp khi đăng ký mở tài khoản ngân hàng. Số tài khoản ngân hàng hầu hết không được in trên bề mặt thẻ ngân hàng. Bạn có thể xem số tài
khoản ngân hàng của mình tại thông tin tài khoản ngân hàng trên ứng dụng, website. Số tài khoản này cũng được ngân hàng gửi lần đầu trong bì thư có thẻ ATM khi bạn mở thẻ hoặc qua email. Mỗi ngân hàng sẽ có một quy định cấu trúc số tài khoản ngân hàng khác nhau. Nếu bạn có lỡ quên hãy sử dụng những cách tra danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng để biết được thông tin tài khoản của bạn. Số thẻ ATM Là dãy số ấn định từ
12 – 19 con số được in nổi trực tiếp lên thẻ ATM của khách hàng. Bạn dễ dàng xem được số thẻ ATM khi cầm thẻ ATM trong tay. Mỗi khách hàng khi mở thẻ ATM sẽ được cấp 1 số thẻ ATM riêng biệt. Không có số thẻ ATM nào trùng với nhau. Số thẻ ATM được các ngân hàng in nổi trên mặt trước của thẻ ATM. Một điểm cần biết về thẻ ATM là trong
dãy số thẻ, 4 chữ số đầu của thẻ sẽ thể hiện thông tin liên quan ngân hàng mở thẻ – đây là số BIN (Bank Identification Numbers). Cách tra số tài khoản ngân hàng nhanh chóngĐể tra số tài khoản ngân hàng của mình nhanh chóng bạn có thể tham khảo các cách thực hiện như
sau: - Gọi điện thoại cho tổng đài: Các ngân hàng đều có nhân viên tổng đài hỗ trợ thực hiện tra cứu số tài khoản ngân hàng cho bạn nhanh chóng sau khi xác nhận các thông tin cá nhân để bảo mật. Ví dụ: số tổng đài của Vietcombank là: 1900 545413, số tổng đài của VPbank là: 1900 545415, số tổng đài của Vietinbank là 1900 1566…
- Tại quầy giao dịch: Bạn cũng có thể đến phòng giao dịch và yêu
cầu tra cứu số tài khoản ngân hàng. Tại đây, nhân viên ngân hàng sẽ hướng dẫn bạn điền phiếu tại quầy và tiến hành cung cấp thông tin về số tài khoản ngân hàng cho bạn. Lưu ý là nhớ mang theo CMND/CCCD khi đến phòng giao dịch, nếu không bạn sẽ mất công đi một chuyến đó.
- Dịch vụ Internet Banking: Tính năng của dịch vụ cho phép bạn tra cứu số tài khoản ngân hàng nhanh chóng. Bạn đăng nhập vào tài khoản
Internet banking, tra cứu mục thông tin liên quan đến tài khoản ngân hàng để lấy thông tin về số tài khoản ngân hàng.
- Dịch vụ Mobile Banking: Chỉ cần gửi cú pháp tra cứu số tài
khoản ngân hàng đến số tổng đài quy định là bạn nhận được thông tin yêu cầu. Cú pháp tin nhắn của mỗi ngân hàng là khác nhau. Bạn có thể tìm hiểu cú pháp tin nhắn này qua ngân hàng. Thông thường sẽ là cú pháp tra cứu thông tin tài khoản, trong thông tin này có thông tin về số tài khoản của bạn.
- Ứng dụng ngân hàng: Sử dụng ứng dụng ngân hàng có thể tra cứu số tài khoản ngân hàng đầy đủ và tiện lợi. Khi truy cập
thành công ứng dụng ngân hàng, bạn tiếp tục truy cứu thông tin liên quan đến tài khoản ngân hàng của mình. Tại đây sẽ có thông tin về số tài khoản ngân hàng.
- Tra số tài khoản tại cây ATM: Truy cập vào máy ATM bằng thẻ ATM và xem thông tin số tài khoản ngân hàng của bạn tại mục thông tin tài khoản ngân hàng.
- Biên lai giao dịch: Nếu bạn có giao dịch ngân hàng và giữ biên lai thì có thể xem được số tài khoản ngân hàng in trên biên lai.
Danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng phổ biếnĐầu số tài khoản của ngân hàng là yếu tố để bạn nhận diện số tài khoản ngân hàng nhanh chóng. Danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng phổ biến hiện nay là:
Ngân hàng
| Đầu số tài khoản
| Agribank
| 150, 340, 130, 490, 290
| ACB
| 20, 24, 25
| Bản Việt
| 068, 001, 030, 009, 008, 015, 801
| BIDV
| 581, 125, 601, 213
| Techcombank
| 102, 196, 140, 191, 1903
| TPBank
| 020, 03
| Sacombank
| 020, 5611, 0400, 1234
| Vietcombank
| 007, 004, 0491
| Vietinbank
| 1000
| VPBank
| 15
| Danh sách đầu số các ngân hàng (Nguồn: Tổng hợp)Lợi ích của việc biết đầu số tài khoản của các ngân hàngViệc biết đầu số tài khoản của các ngân hàng có ý nghĩa với người sử dụng tài khoản ngân hàng và với chính ngân hàng.
Đối với cá nhân người có tài khoản ngân hàng Việc biết đầu số tài khoản của các ngân hàng giúp bạn kiểm soát được số tài khoản ngân hàng giao dịch. Đặc biệt là giao dịch chuyển tiền. Dựa vào đầu số tài khoản của các ngân hàng mà bạn có thêm một lần kiểm tra thông tin để chắc chắn không để xảy ra trường hợp chuyển nhầm,
chuyển tiền nhầm tài khoản ngân hàng. Đối với ngân hàngMỗi ngân hàng không chỉ có một đầu số tài khoản, vì vậy ngân hàng có thể dựa vào đầu số này để xác minh được chi nhánh nào làm việc hiệu quả thông qua số lượng đầu thẻ được phát hành. Hoặc nhận biết được phòng, chi nhánh phát hành thẻ khi có sự cố liên quan đến thẻ.
Thông qua đầu số tài khoản của các ngân hàng, các ngân hàng còn nhận biết nhau dễ dàng để thực hiện các giao dịch liên ngân hàng. Dựa vào danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng bạn có thể tra ngay được số tài khoản của mình cũng như của bạn bè, người thân dễ dàng. Hy vọng bạn hiểu và ghi nhớ được các thông tin liên quan để đảm bảo các giao dịch ngân hàng của mình không xảy ra sự cố.
Các ngân hàng ở châu ÂuNgân hàng ở MỹNgân hàng ở châu ÁCác ngân hàng ở Châu PhiNgân hàng ở Châu Đại DươngCông cụ ngân hàng
Dưới đây là danh sách các ngân hàng lớn nhất thế giới được xếp hạng bởi tổng tài sản. Năm thứ sáu liên tiếp, Ngân hàng Công nghiệp & Thương mại Trung Quốc (ICBC) là ngân hàng lớn nhất thế giới với tài sản 26.087 nghìn tỷ nhân dân tệ (4 nghìn tỷ USD). Đây cũng là ngân hàng lớn nhất thế giới theo tiền gửi, cho vay, số lượng khách hàng và nhân viên. Bốn trong số 5 ngân hàng lớn nhất là các tổ chức tài chính Trung Quốc. 10 ngân hàng hàng đầu nắm giữ tài sản kết hợp khoảng 28 nghìn tỷ đô la. 100 ngân hàng hàng đầu bao gồm 20 ngân hàng Trung Quốc, 10 ngân hàng Mỹ, 6 ngân hàng Anh, 6 ngân hàng Pháp, 9 ngân hàng Nhật Bản, 6 ngân hàng Đức, 5 ngân hàng Canada, 5 ngân hàng Hàn Quốc, 5 ngân hàng Brazil, 4 ngân hàng từ Úc, 3 từ Thụy Điển , 3 từ Ý, 3 từ Tây Ban Nha, 3 từ Hà Lan, 2 từ Singapore và 2 ngân hàng từ Thụy Sĩ.
Thứ hạng | Ngân hàng | Quốc gia | Tổng tài sản, US $ B | Bảng cân đối kế toán | 1 | Ngân hàng Công nghiệp & Thương mại Trung Quốc | Trung Quốc | 4,005.58 | 12/31/2017 | 2 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Trung Quốc | 3,397.13 | 12/31/2017 | 3 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Trung Quốc | 3,232.68 | 12/31/2017 | 4 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Trung Quốc | 2,989.16 | 12/31/2017 | 5 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 2,773.82 | 12/31/2017 | 6 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 2,533.60 | 12/31/2017 | 7 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 2,521.77 | 12/31/2017 | 8 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 2,348.11 | 12/31/2017 | 9 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 2,281.23 | 12/31/2017 | 10 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Trung Quốc | 2,201.86 | 12/31/2017 | 11 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 2,112.04 | 12/31/2017 | 12 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 1,951.76 | 12/31/2017 | 13 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 1,873.50 | 12/31/2017 | 14 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 1,850.10 | 12/31/2017 | 15 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 1,847.47 | 12/31/2017 | 16 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 1,843.06 | 12/31/2017 | 17 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 1,766.85 | 12/31/2017 | 18 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 1,730.08 | 12/31/2017 | 19 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 1,528.89 | 12/31/2017 | 20 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 1,527.43 | 12/31/2017 | 21 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 1,509.13 | 12/31/2017 | 22 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Trung Quốc | 1,387.79 | 12/31/2017 | 23 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Trung Quốc | 1,383.85 | 12/31/2017 | 24 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 1,095.64 | 12/31/2017 | 25 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 1,028.72 | 12/31/2017 | 26 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 1,013.65 | 12/31/2017 | 27 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 1,006.98 | 12/31/2017 | 28 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 1,006.70 | 12/31/2017 | 29 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 1,002.36 | 12/31/2017 | 30 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 995.729 | 12/31/2017 | 31 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Trung Quốc | 985.646 | 12/31/2017 | 32 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Trung Quốc | 966.117 | 12/31/2017 | 33 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 954.531 | 12/31/2017 | 34 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 950.531 | 12/31/2017 | 35 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 937.802 | 12/31/2017 | 36 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Trung Quốc | 942.777 | 12/31/2017 | 37 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 916.787 | 12/31/2017 | 38 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Trung Quốc | 873.419 | 12/31/2017 | 39 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Trung Quốc | 859.407 | 12/31/2017 | 40 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 851.733 | 12/31/2017 | 41 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Trung Quốc | 832.996 | 12/31/2017 | 42 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 826.597 | 12/31/2017 | 43 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 815.587 | 12/31/2017 | 44 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 754.509 | 12/31/2017 | 45 | ngân hàng Trung Quốc | Tập đoàn tài chính Mitsubishi UFJ | 750.775 | 12/31/2017 | 46 | Nhật Bản | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 722.301 | 12/31/2017 | 47 | ngân hàng Trung Quốc | Tập đoàn tài chính Mitsubishi UFJ | 700.352 | 12/31/2017 | 48 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 695.795 | 12/31/2017 | 49 | ngân hàng Trung Quốc | Tập đoàn tài chính Mitsubishi UFJ | 686.653 | 12/31/2017 | 50 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Tập đoàn tài chính Mitsubishi UFJ | 664.878 | 12/31/2017 | 51 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 663.501 | 12/31/2017 | 52 | ngân hàng Trung Quốc | Tập đoàn tài chính Mitsubishi UFJ | 615.516 | 12/31/2017 | 53 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Trung Quốc | 627.737 | 12/31/2017 | 54 | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 605.640 | 12/31/2017 | 55 | ngân hàng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 578.530 | 12/31/2017 | 56 | ngân hàng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 569.949 | 12/31/2017 | 57 | ngân hàng Trung Quốc | Tập đoàn tài chính Mitsubishi UFJ | 569.335 | 12/31/2017 | 58 | Nhật Bản | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 565.392 | 12/31/2017 | 59 | ngân hàng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 541.434 | 12/31/2017 | 60 | ngân hàng Trung Quốc | Tập đoàn tài chính Mitsubishi UFJ | 534.903 | 12/31/2017 | 61 | Nhật Bản | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 496.740 | 12/31/2017 | 62 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Trung Quốc | 491.888 | 12/31/2017 | 63 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 483.791 | 12/31/2017 | 64 | ngân hàng Trung Quốc | Trung Quốc | 481.750 | 12/31/2017 | 65 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 470.965 | 12/31/2017 | 66 | ngân hàng Trung Quốc | Tập đoàn tài chính Mitsubishi UFJ | 470.181 | 12/31/2017 | 67 | Nhật Bản | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 462.040 | 12/31/2017 | 68 | ngân hàng Trung Quốc | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 459.005 | 12/31/2017 | 69 | ngân hàng Trung Quốc | Tập đoàn tài chính Mitsubishi UFJ | 437.410 | 12/31/2017 | 70 | Nhật Bản | Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc | 434.653 | 12/31/2017 | 71 | ngân hàng Trung Quốc | Tập đoàn tài chính Mitsubishi UFJ | 413.147 | 12/31/2017 | 72 | Nhật Bản | JPMorgan Chase & Co | 409.010 | 12/31/2017 | 73 | Hoa Kỳ | JPMorgan Chase & Co | 399.197 | 12/31/2017 | 74 | Nomura Holdings | Nhật Bản | 394.791 | 12/31/2017 | 75 | DBS Group Holdings | Singapore | 387.252 | 12/31/2017 | 76 | CAIXA kinh tế liên bang | Brazil | 383.261 | 30/09/2017 | 77 | Nhóm dịch vụ tài chính PNC | Hoa Kỳ | 380.768 | 12/31/2017 | 78 | Ngân hàng Hua Xia | Trung Quốc | 375.543 | 30/09/2017 | 79 | Nhóm dịch vụ tài chính PNC | Hoa Kỳ | 371.758 | 12/31/2017 | 80 | Ngân hàng Hua Xia | Nhật Bản | 371.313 | 12/31/2017 | 81 | DBS Group Holdings | Hoa Kỳ | 365.693 | 12/31/2017 | 82 | Ngân hàng Hua Xia | Brazil | 365.493 | 12/31/2017 | 83 | 30/09/2017 | Nhóm dịch vụ tài chính PNC | 350.186 | 12/31/2017 | 84 | Hoa Kỳ | Trung Quốc | 349.354 | 30/09/2017 | 85 | Nhóm dịch vụ tài chính PNC | Singapore | 340.297 | 12/31/2017 | 86 | CAIXA kinh tế liên bang | Brazil | 337.191 | 12/31/2017 | 87 | 30/09/2017 | Nhóm dịch vụ tài chính PNC | 336.691 | 12/31/2017 | 88 | Hoa Kỳ | Brazil | 333.156 | 30/09/2017 | 89 | Nhóm dịch vụ tài chính PNC | Brazil | 332.893 | 12/31/2017 | 90 | 30/09/2017 | Nhóm dịch vụ tài chính PNC | 328.267 | 12/31/2017 | 91 | Hoa Kỳ | Trung Quốc | 314.401 | Ngân hàng New York Mellon Corp | 92 | Ngân hàng Trung ương Shinkin (SCB) | Nhóm dịch vụ tài chính PNC | 311.457 | 12/31/2017 | 93 | Hoa Kỳ | Ngân hàng Hua Xia | 306.963 | 30/09/2017 | 94 | Nhóm dịch vụ tài chính PNC | Hoa Kỳ | 293.554 | 30/09/2017 | 95 | Nhóm dịch vụ tài chính PNC | Hoa Kỳ | 285.092 | 12/31/2017 | 96 | Ngân hàng Hua Xia | Trung Quốc | 277.278 | 12/31/2017 | 97 | Ngân hàng New York Mellon Corp | Trung Quốc | 270.242 | 30/09/2017 | 98 | Nhóm dịch vụ tài chính PNC | Nhóm dịch vụ tài chính PNC | 269.238 | 12/31/2017 | 99 | Hoa Kỳ | Singapore | 268.230 | 12/31/2017 | 100 | CAIXA kinh tế liên bang | Trung Quốc | 266.798 | 30/09/2017 | 101 | Nhóm dịch vụ tài chính PNC | Hoa Kỳ | 265.145 | 12/31/2017 | 102 | Ngân hàng Hua Xia | Hoa Kỳ | 264.668 | 30/09/2017 | 103 | Nhóm dịch vụ tài chính PNC | Hoa Kỳ | 264.319 | 12/31/2017 | 104 | Ngân hàng Hua Xia | Brazil | 262.087 | 30/09/2017 | 105 | Nhóm dịch vụ tài chính PNC | Brazil | 256.641 | 12/31/2017 | 106 | 30/09/2017 | Hoa Kỳ | 256.261 | 12/31/2017 | 107 | Ngân hàng Hua Xia | Hoa Kỳ | 243.274 | 12/31/2017 | 108 | Ngân hàng Hua Xia | Nhóm dịch vụ tài chính PNC | 238.847 | 30/09/2017 | 109 | Nhóm dịch vụ tài chính PNC | Hoa Kỳ | 238.425 | 12/31/2017 | 110 | Ngân hàng Hua Xia | Trung Quốc | 233.677 | 30/09/2017 | 111 | Nhóm dịch vụ tài chính PNC | Hoa Kỳ | 229.493 | 12/31/2017 | 112 | Ngân hàng Hua Xia | Hoa Kỳ | 225.911 | 30/09/2017 | 113 | Nhóm dịch vụ tài chính PNC | Hoa Kỳ | 225.604 | 12/31/2017 | 114 | Ngân hàng Hua Xia | Trung Quốc | 223.148 | 30/09/2017 | 115 | Nhóm dịch vụ tài chính PNC | Hoa Kỳ | 221.642 | 12/31/2017 | 116 | Ngân hàng Hua Xia | Trung Quốc | 221.180 | 12/31/2017 | 117 | Ngân hàng New York Mellon Corp | Ngân hàng Trung ương Shinkin (SCB) | 208.408 | 12/31/2017 | 118 | Capital One Financial Corporation | Hoa Kỳ | 205.962 | 12/31/2017 | 119 | Ngân hàng Hua Xia | Brazil | 205.145 | Ngân hàng New York Mellon Corp | 120 | Ngân hàng Trung ương Shinkin (SCB) | Nhóm dịch vụ tài chính PNC | 201.192 | 12/31/2017 |
Hoa Kỳ Ngân hàng Hua Xia
Ngân hàng tốt nhất để làm việc cho là gì?
Centric Bank được vinh danh là một ngân hàng tốt nhất năm 2022 để làm việc bởi Ngân hàng Mỹ trong năm thứ năm liên tiếp. Honored as a 2022 Best Banks to Work for by American Banker for Fifth Consecutive Year.
Ngân hàng thanh toán cao nhất để làm việc là gì?
Các công ty hàng đầu cho chủ ngân hàng ở Hoa Kỳ.. Citi. 3,9 $ 53,69 giờ. 18.832 đánh giá13 tiền lương được báo cáo .. FirstBank & Trust. 3,8 $ 41,04 giờ. 36 đánh giá7 Mức lương được báo cáo .. Comerica. 3,6 $ 28,76 giờ. 1.064 đánh giá5 Mức lương được báo cáo .. Disys. 3,5 $ 25,20 một giờ. .... KEYBANK. 3,5 $ 24,10 mỗi giờ. .... Hiển thị nhiều công ty hơn ..
Ngân hàng tốt nhất để làm việc với tư cách là một nhân viên ngân hàng là gì?
Các công ty được đánh giá cao này bao gồm Wells Fargo với xếp hạng nhân viên là 3,7 trên 5, JPMorgan Chase & Co xếp hạng 4.0 trên 5, thứ năm với tỷ lệ 3,7 trên 5, Ngân hàng U. S. với 3,8 trên 5 và Chase Xếp hạng 3,8 trên 5 bởi nhân viên, và nhiều hơn nữa. Bạn đã sẵn sàng để đăng ký một vai trò ngân hàng cá nhân mới?Wells Fargo with an employee rating of 3.7 out of 5, JPMorgan Chase & Co rated 4.0 out of 5, Fifth Third with a rating of 3.7 out of 5, U. S. Bank with a 3.8 out of 5, and Chase rated 3.8 out of 5 by employees, and more. Are you ready to apply for a new Personal Banker role?
Một số ngân hàng cấp 1 là gì?
Các ngân hàng hàng đầu ở Hoa Kỳ có bốn ngân hàng lớn ở Hoa Kỳ: JPMorgan, Bank of America, Wells Fargo và Morgan Stanley và JPMorgan là lớn nhất trong số đó.Ngân hàng đứng đầu bảng xếp hạng về vốn hóa thị trường, tổng tài sản, doanh thu ngân hàng đầu tư và thu nhập ròng.JPMorgan, Bank of America, Wells Fargo, and Morgan Stanley, and JPMorgan is the largest of them. The bank tops the rankings in terms ofmarket capitalization, total assets, investment banking revenue, and net income. |