100 ngân hàng hàng đầu để làm việc năm 2022

Đầu số tài khoản của các ngân hàng có ý nghĩa trong việc tra cứu thông tin liên quan đến tài khoản ngân hàng. Trong bài viết này, sẽ cung cấp cho bạn danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng phổ biến hiện nay cũng như cách tra cứu các đầu số này một cách nhanh chóng và đơn giản.

Số tài khoản ngân hàng là gì?

Số tài khoản ngân hàng là dãy số từ 9 – 14 ký tự có thể gồm các con số và các ký tự được ngân hàng cấp sau khi khách hàng mở tài khoản ngân hàng. Dãy số này là đại diện cho chủ tài khoản ngân hàng dùng để thực hiện các giao dịch như thanh toán, chuyển khoản, rút tiền,… nên khách hàng cần phải bảo mật số tài khoản ngân hàng này một cách cẩn thận.

100 ngân hàng hàng đầu để làm việc năm 2022

Phân biệt số tài khoản ngân hàng và số thẻ ATM

Mặc dù số tài khoản ngân hàng và số thẻ ATM khác nhau hoàn toàn nhưng nhiều người dùng hiện nay vẫn có sự nhầm lẫn giữa 2 loại số này. Theo quy định do ngân hàng nhà nước ban hành, 2 dãy số này hoàn toàn khác nhau về cấu trúc cũng như ý nghĩa sử dụng. 

Số tài khoản ngân hàng

Là dãy số từ 9 -14 ký tự bao gồm số và ký tự được ngân hàng cấp khi đăng ký mở tài khoản ngân hàng. Số tài khoản ngân hàng hầu hết không được in trên bề mặt thẻ ngân hàng. Bạn có thể xem số tài khoản ngân hàng của mình tại thông tin tài khoản ngân hàng trên ứng dụng, website. Số tài khoản này cũng được ngân hàng gửi lần đầu trong bì thư có thẻ ATM khi bạn mở thẻ hoặc qua email.

Mỗi ngân hàng sẽ có một quy định cấu trúc số tài khoản ngân hàng khác nhau. Nếu bạn có lỡ quên hãy sử dụng những cách tra danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng để biết được thông tin tài khoản của bạn.

Số thẻ ATM 

Là dãy số ấn định từ 12 – 19 con số được in nổi trực tiếp lên thẻ ATM của khách hàng. Bạn dễ dàng xem được số thẻ ATM khi cầm thẻ ATM trong tay. Mỗi khách hàng khi mở thẻ ATM sẽ được cấp 1 số thẻ ATM riêng biệt. Không có số thẻ ATM nào trùng với nhau. Số thẻ ATM được các ngân hàng in nổi trên mặt trước của thẻ ATM. Một điểm cần biết về thẻ ATM là trong dãy số thẻ, 4 chữ số đầu của thẻ sẽ thể hiện thông tin liên quan ngân hàng mở thẻ – đây là số BIN (Bank Identification Numbers).

100 ngân hàng hàng đầu để làm việc năm 2022

Cách tra số tài khoản ngân hàng nhanh chóng

Để tra số tài khoản ngân hàng của mình nhanh chóng bạn có thể tham khảo các cách thực hiện như sau:

  • Gọi điện thoại cho tổng đài: Các ngân hàng đều có nhân viên tổng đài hỗ trợ thực hiện tra cứu số tài khoản ngân hàng cho bạn nhanh chóng sau khi xác nhận các thông tin cá nhân để bảo mật. Ví dụ: số tổng đài của Vietcombank là: 1900 545413, số tổng đài của VPbank là: 1900 545415, số tổng đài của Vietinbank là 1900 1566…
  • Tại quầy giao dịch: Bạn cũng có thể đến phòng giao dịch và yêu cầu tra cứu số tài khoản ngân hàng. Tại đây, nhân viên ngân hàng sẽ hướng dẫn bạn điền phiếu tại quầy và tiến hành cung cấp thông tin về số tài khoản ngân hàng cho bạn. Lưu ý là nhớ mang theo CMND/CCCD khi đến phòng giao dịch, nếu không bạn sẽ mất công đi một chuyến đó.
  • Dịch vụ Internet Banking: Tính năng của dịch vụ cho phép bạn tra cứu số tài khoản ngân hàng nhanh chóng. Bạn đăng nhập vào tài khoản Internet banking, tra cứu mục thông tin liên quan đến tài khoản ngân hàng để lấy thông tin về số tài khoản ngân hàng.
  • Dịch vụ Mobile Banking: Chỉ cần gửi cú pháp tra cứu số tài khoản ngân hàng đến số tổng đài quy định là bạn nhận được thông tin yêu cầu. Cú pháp tin nhắn của mỗi ngân hàng là khác nhau. Bạn có thể tìm hiểu cú pháp tin nhắn này qua ngân hàng. Thông thường sẽ là cú pháp tra cứu thông tin tài khoản, trong thông tin này có thông tin về số tài khoản của bạn.
  • Ứng dụng ngân hàng: Sử dụng ứng dụng ngân hàng có thể tra cứu số tài khoản ngân hàng đầy đủ và tiện lợi. Khi truy cập thành công ứng dụng ngân hàng, bạn tiếp tục truy cứu thông tin liên quan đến tài khoản ngân hàng của mình. Tại đây sẽ có thông tin về số tài khoản ngân hàng. 
  • Tra số tài khoản tại cây ATM: Truy cập vào máy ATM bằng thẻ ATM và xem thông tin số tài khoản ngân hàng của bạn tại mục thông tin tài khoản ngân hàng.
  • Biên lai giao dịch: Nếu bạn có giao dịch ngân hàng và giữ biên lai thì có thể xem được số tài khoản ngân hàng in trên biên lai. 

Danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng phổ biến

Đầu số tài khoản của ngân hàng là yếu tố để bạn nhận diện số tài khoản ngân hàng nhanh chóng. Danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng phổ biến hiện nay là:

Ngân hàng Đầu số tài khoản 
Agribank 150, 340, 130, 490, 290
ACB 20, 24, 25
Bản Việt 068, 001, 030, 009, 008, 015, 801
BIDV 581, 125, 601, 213
Techcombank 102, 196, 140, 191, 1903
TPBank 020, 03
Sacombank 020, 5611, 0400, 1234
Vietcombank 007, 004, 0491
Vietinbank 1000
VPBank 15
Danh sách đầu số các ngân hàng (Nguồn: Tổng hợp)

Lợi ích của việc biết đầu số tài khoản của các ngân hàng

Việc biết đầu số tài khoản của các ngân hàng có ý nghĩa với người sử dụng tài khoản ngân hàng và với chính ngân hàng. 

100 ngân hàng hàng đầu để làm việc năm 2022

Đối với cá nhân người có tài khoản ngân hàng 

Việc biết đầu số tài khoản của các ngân hàng giúp bạn kiểm soát được số tài khoản ngân hàng giao dịch. Đặc biệt là giao dịch chuyển tiền. Dựa vào đầu số tài khoản của các ngân hàng mà bạn có thêm một lần kiểm tra thông tin để chắc chắn không để xảy ra trường hợp chuyển nhầm, chuyển tiền nhầm tài khoản ngân hàng. 

Đối với ngân hàng

Mỗi ngân hàng không chỉ có một đầu số tài khoản, vì vậy ngân hàng có thể dựa vào đầu số này để xác minh được chi nhánh nào làm việc hiệu quả thông qua số lượng đầu thẻ được phát hành. Hoặc nhận biết được phòng, chi nhánh phát hành thẻ khi có sự cố liên quan đến thẻ. Thông qua đầu số tài khoản của các ngân hàng, các ngân hàng còn nhận biết nhau dễ dàng để thực hiện các giao dịch liên ngân hàng. 

Dựa vào danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng bạn có thể tra ngay được số tài khoản của mình cũng như của bạn bè, người thân dễ dàng. Hy vọng bạn hiểu và ghi nhớ được các thông tin liên quan để đảm bảo các giao dịch ngân hàng của mình không xảy ra sự cố.

Các ngân hàng ở châu Âu

Ngân hàng ở Mỹ

Ngân hàng ở châu Á

Các ngân hàng ở Châu Phi

Ngân hàng ở Châu Đại Dương

Công cụ ngân hàng

Dưới đây là danh sách các ngân hàng lớn nhất thế giới được xếp hạng bởi tổng tài sản. Năm thứ sáu liên tiếp, Ngân hàng Công nghiệp & Thương mại Trung Quốc (ICBC) là ngân hàng lớn nhất thế giới với tài sản 26.087 nghìn tỷ nhân dân tệ (4 nghìn tỷ USD). Đây cũng là ngân hàng lớn nhất thế giới theo tiền gửi, cho vay, số lượng khách hàng và nhân viên. Bốn trong số 5 ngân hàng lớn nhất là các tổ chức tài chính Trung Quốc. 10 ngân hàng hàng đầu nắm giữ tài sản kết hợp khoảng 28 nghìn tỷ đô la. 100 ngân hàng hàng đầu bao gồm 20 ngân hàng Trung Quốc, 10 ngân hàng Mỹ, 6 ngân hàng Anh, 6 ngân hàng Pháp, 9 ngân hàng Nhật Bản, 6 ngân hàng Đức, 5 ngân hàng Canada, 5 ngân hàng Hàn Quốc, 5 ngân hàng Brazil, 4 ngân hàng từ Úc, 3 từ Thụy Điển , 3 từ Ý, 3 từ Tây Ban Nha, 3 từ Hà Lan, 2 từ Singapore và 2 ngân hàng từ Thụy Sĩ.

Thứ hạngNgân hàngQuốc giaTổng tài sản, US $ BBảng cân đối kế toán
1 Ngân hàng Công nghiệp & Thương mại Trung QuốcTrung Quốc4,005.58 12/31/2017
2 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcTrung Quốc3,397.13 12/31/2017
3 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcTrung Quốc3,232.68 12/31/2017
4 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcTrung Quốc2,989.16 12/31/2017
5 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc2,773.82 12/31/2017
6 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc2,533.60 12/31/2017
7 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc2,521.77 12/31/2017
8 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc2,348.11 12/31/2017
9 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc2,281.23 12/31/2017
10 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcTrung Quốc2,201.86 12/31/2017
11 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc2,112.04 12/31/2017
12 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc1,951.76 12/31/2017
13 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc1,873.50 12/31/2017
14 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc1,850.10 12/31/2017
15 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc1,847.47 12/31/2017
16 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc1,843.06 12/31/2017
17 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc1,766.85 12/31/2017
18 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc1,730.08 12/31/2017
19 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc1,528.89 12/31/2017
20 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc1,527.43 12/31/2017
21 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc1,509.13 12/31/2017
22 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcTrung Quốc1,387.79 12/31/2017
23 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcTrung Quốc1,383.85 12/31/2017
24 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc1,095.64 12/31/2017
25 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc1,028.72 12/31/2017
26 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc1,013.65 12/31/2017
27 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc1,006.98 12/31/2017
28 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc1,006.70 12/31/2017
29 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc1,002.36 12/31/2017
30 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc995.729 12/31/2017
31 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcTrung Quốc985.646 12/31/2017
32 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcTrung Quốc966.117 12/31/2017
33 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc954.531 12/31/2017
34 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc950.531 12/31/2017
35 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc937.802 12/31/2017
36 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcTrung Quốc942.777 12/31/2017
37 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc916.787 12/31/2017
38 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcTrung Quốc873.419 12/31/2017
39 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcTrung Quốc859.407 12/31/2017
40 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc851.733 12/31/2017
41 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcTrung Quốc832.996 12/31/2017
42 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc826.597 12/31/2017
43 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc815.587 12/31/2017
44 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc754.509 12/31/2017
45 ngân hàng Trung QuốcTập đoàn tài chính Mitsubishi UFJ750.775 12/31/2017
46 Nhật BảnNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc722.301 12/31/2017
47 ngân hàng Trung QuốcTập đoàn tài chính Mitsubishi UFJ700.352 12/31/2017
48 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc695.795 12/31/2017
49 ngân hàng Trung QuốcTập đoàn tài chính Mitsubishi UFJ686.653 12/31/2017
50 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcTập đoàn tài chính Mitsubishi UFJ664.878 12/31/2017
51 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc663.501 12/31/2017
52 ngân hàng Trung QuốcTập đoàn tài chính Mitsubishi UFJ615.516 12/31/2017
53 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcTrung Quốc627.737 12/31/2017
54 Ngân hàng Nông nghiệp Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc605.640 12/31/2017
55 ngân hàng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc578.530 12/31/2017
56 ngân hàng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc569.949 12/31/2017
57 ngân hàng Trung QuốcTập đoàn tài chính Mitsubishi UFJ569.335 12/31/2017
58 Nhật BảnNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc565.392 12/31/2017
59 ngân hàng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc541.434 12/31/2017
60 ngân hàng Trung QuốcTập đoàn tài chính Mitsubishi UFJ534.903 12/31/2017
61 Nhật BảnNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc496.740 12/31/2017
62 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcTrung Quốc491.888 12/31/2017
63 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc483.791 12/31/2017
64 ngân hàng Trung QuốcTrung Quốc481.750 12/31/2017
65 Ngân hàng Xây dựng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc470.965 12/31/2017
66 ngân hàng Trung QuốcTập đoàn tài chính Mitsubishi UFJ470.181 12/31/2017
67 Nhật BảnNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc462.040 12/31/2017
68 ngân hàng Trung QuốcNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc459.005 12/31/2017
69 ngân hàng Trung QuốcTập đoàn tài chính Mitsubishi UFJ437.410 12/31/2017
70 Nhật BảnNgân hàng Nông nghiệp Trung Quốc434.653 12/31/2017
71 ngân hàng Trung QuốcTập đoàn tài chính Mitsubishi UFJ413.147 12/31/2017
72 Nhật BảnJPMorgan Chase & Co409.010 12/31/2017
73 Hoa KỳJPMorgan Chase & Co399.197 12/31/2017
74 Nomura HoldingsNhật Bản394.791 12/31/2017
75 DBS Group HoldingsSingapore387.252 12/31/2017
76 CAIXA kinh tế liên bangBrazil383.261 30/09/2017
77 Nhóm dịch vụ tài chính PNCHoa Kỳ380.768 12/31/2017
78 Ngân hàng Hua XiaTrung Quốc375.543 30/09/2017
79 Nhóm dịch vụ tài chính PNCHoa Kỳ371.758 12/31/2017
80 Ngân hàng Hua XiaNhật Bản371.313 12/31/2017
81 DBS Group HoldingsHoa Kỳ365.693 12/31/2017
82 Ngân hàng Hua XiaBrazil365.493 12/31/2017
83 30/09/2017Nhóm dịch vụ tài chính PNC350.186 12/31/2017
84 Hoa KỳTrung Quốc349.354 30/09/2017
85 Nhóm dịch vụ tài chính PNCSingapore340.297 12/31/2017
86 CAIXA kinh tế liên bangBrazil337.191 12/31/2017
87 30/09/2017Nhóm dịch vụ tài chính PNC336.691 12/31/2017
88 Hoa KỳBrazil333.156 30/09/2017
89 Nhóm dịch vụ tài chính PNCBrazil332.893 12/31/2017
90 30/09/2017Nhóm dịch vụ tài chính PNC328.267 12/31/2017
91 Hoa KỳTrung Quốc314.401 Ngân hàng New York Mellon Corp
92 Ngân hàng Trung ương Shinkin (SCB)Nhóm dịch vụ tài chính PNC311.457 12/31/2017
93 Hoa KỳNgân hàng Hua Xia306.963 30/09/2017
94 Nhóm dịch vụ tài chính PNCHoa Kỳ293.554 30/09/2017
95 Nhóm dịch vụ tài chính PNCHoa Kỳ285.092 12/31/2017
96 Ngân hàng Hua XiaTrung Quốc277.278 12/31/2017
97 Ngân hàng New York Mellon CorpTrung Quốc270.242 30/09/2017
98 Nhóm dịch vụ tài chính PNCNhóm dịch vụ tài chính PNC269.238 12/31/2017
99 Hoa KỳSingapore268.230 12/31/2017
100 CAIXA kinh tế liên bangTrung Quốc266.798 30/09/2017
101 Nhóm dịch vụ tài chính PNCHoa Kỳ265.145 12/31/2017
102 Ngân hàng Hua XiaHoa Kỳ264.668 30/09/2017
103 Nhóm dịch vụ tài chính PNCHoa Kỳ264.319 12/31/2017
104 Ngân hàng Hua XiaBrazil262.087 30/09/2017
105 Nhóm dịch vụ tài chính PNCBrazil256.641 12/31/2017
106 30/09/2017Hoa Kỳ256.261 12/31/2017
107 Ngân hàng Hua XiaHoa Kỳ243.274 12/31/2017
108 Ngân hàng Hua XiaNhóm dịch vụ tài chính PNC238.847 30/09/2017
109 Nhóm dịch vụ tài chính PNCHoa Kỳ238.425 12/31/2017
110 Ngân hàng Hua XiaTrung Quốc233.677 30/09/2017
111 Nhóm dịch vụ tài chính PNCHoa Kỳ229.493 12/31/2017
112 Ngân hàng Hua XiaHoa Kỳ225.911 30/09/2017
113 Nhóm dịch vụ tài chính PNCHoa Kỳ225.604 12/31/2017
114 Ngân hàng Hua XiaTrung Quốc223.148 30/09/2017
115 Nhóm dịch vụ tài chính PNCHoa Kỳ221.642 12/31/2017
116 Ngân hàng Hua XiaTrung Quốc221.180 12/31/2017
117 Ngân hàng New York Mellon CorpNgân hàng Trung ương Shinkin (SCB)208.408 12/31/2017
118 Capital One Financial CorporationHoa Kỳ205.962 12/31/2017
119 Ngân hàng Hua XiaBrazil205.145 Ngân hàng New York Mellon Corp
120 Ngân hàng Trung ương Shinkin (SCB)Nhóm dịch vụ tài chính PNC201.192 12/31/2017

Hoa Kỳ

Ngân hàng Hua Xia

Ngân hàng tốt nhất để làm việc cho là gì?

Centric Bank được vinh danh là một ngân hàng tốt nhất năm 2022 để làm việc bởi Ngân hàng Mỹ trong năm thứ năm liên tiếp. Honored as a 2022 Best Banks to Work for by American Banker for Fifth Consecutive Year.

Ngân hàng thanh toán cao nhất để làm việc là gì?

Các công ty hàng đầu cho chủ ngân hàng ở Hoa Kỳ..
Citi. 3,9 $ 53,69 giờ. 18.832 đánh giá13 tiền lương được báo cáo ..
FirstBank & Trust. 3,8 $ 41,04 giờ. 36 đánh giá7 Mức lương được báo cáo ..
Comerica. 3,6 $ 28,76 giờ. 1.064 đánh giá5 Mức lương được báo cáo ..
Disys. 3,5 $ 25,20 một giờ. ....
KEYBANK. 3,5 $ 24,10 mỗi giờ. ....
Hiển thị nhiều công ty hơn ..

Ngân hàng tốt nhất để làm việc với tư cách là một nhân viên ngân hàng là gì?

Các công ty được đánh giá cao này bao gồm Wells Fargo với xếp hạng nhân viên là 3,7 trên 5, JPMorgan Chase & Co xếp hạng 4.0 trên 5, thứ năm với tỷ lệ 3,7 trên 5, Ngân hàng U. S. với 3,8 trên 5 và Chase Xếp hạng 3,8 trên 5 bởi nhân viên, và nhiều hơn nữa. Bạn đã sẵn sàng để đăng ký một vai trò ngân hàng cá nhân mới?Wells Fargo with an employee rating of 3.7 out of 5, JPMorgan Chase & Co rated 4.0 out of 5, Fifth Third with a rating of 3.7 out of 5, U. S. Bank with a 3.8 out of 5, and Chase rated 3.8 out of 5 by employees, and more. Are you ready to apply for a new Personal Banker role?

Một số ngân hàng cấp 1 là gì?

Các ngân hàng hàng đầu ở Hoa Kỳ có bốn ngân hàng lớn ở Hoa Kỳ: JPMorgan, Bank of America, Wells Fargo và Morgan Stanley và JPMorgan là lớn nhất trong số đó.Ngân hàng đứng đầu bảng xếp hạng về vốn hóa thị trường, tổng tài sản, doanh thu ngân hàng đầu tư và thu nhập ròng.JPMorgan, Bank of America, Wells Fargo, and Morgan Stanley, and JPMorgan is the largest of them. The bank tops the rankings in terms ofmarket capitalization, total assets, investment banking revenue, and net income.