Cách xác định trọng âm trong tiếng Anh đòi hỏi cần sự kiên trì và luyện tập rất nhiều. Việc học vẹt, may mắn không thể dùng được vì nó còn liên quan đến ngữ điệu nói của bạn. Đó là lý do khiến bạn bắt buộc phải học thuộc và hiểu được cách đánh trọng âm. Dưới đây, Langmaster sẽ giới thiệu cho bạn những cách xác định trọng âm đơn giản và nhanh chóng nhất.
1. Âm tiết là gì?
Như chúng ta đã biết, bảng chữ cái tiếng Anh gồm 21 phụ âm và 5 nguyên âm bao gồm: a, e, i, o, u. Một âm tiết được tạo thành từ sự kết hợp giữa những nguyên âm và phụ âm. Điều kiện tiên quyết của âm tiết là bắt buộc phải chứa nguyên âm.
Việc bạn xác định đúng số lượng âm tiết vô cùng quan trọng trong khi phát âm và đánh trọng âm của từ ngữ. Mỗi một từ sẽ có từ 1 âm tiết trở lên.
2. Trọng âm là gì?
Trọng âm là một thành tố nhất định bạn phải sử dụng thành thạo. Để hiểu hơn về khái niệm và tầm quan trọng của trọng âm, cùng tìm hiểu ngay dưới đây.
2.1. Khái niệm trọng âm trong tiếng Anh
Cùng là một câu, nhưng tại sao người ta nói rất truyền cảm còn bạn thì khô cứng? Tại sao từng từ trong câu bạn đều biết, nhưng khi nghe người khác nói bạn không hiểu nghĩa? Nguyên nhân của việc đó chính là bạn đặt trọng âm không đúng vị trí. Từ đó, bạn sẽ thấy khó khăn khi nghe và nói tiếng Anh.
Trọng âm là những âm tiết trong từ được đọc nhấn mạnh và to hơn những âm tiết còn lại. Những âm tiết trong từ không phải trọng âm sẽ đọc nhẹ hơn. Chính vì vậy, câu mới có ngữ điệu lên, xuống.
Khái niệm trọng âm trong tiếng Anh
2.2. Tại sao phải học cách xác định trọng âm của từ trong tiếng Anh
- Giúp bạn phát âm chuẩn, câu có ngữ điệu hay hơn.
Bạn không bao giờ có thể nói được như người bản xứ? Đó là do bạn chưa xác định đúng trọng âm trong từ. Khi làm được điều này, bạn có thể tự tin khi giao tiếp.
- Tránh nhầm lẫn các từ với nhau
Trong tiếng Anh, có rất nhiều từ giống nhau nhưng nghĩa của chúng lại khác nhau. Chính vì vậy trọng âm sẽ giúp bạn phân biệt các từ đó và tránh nhầm lẫn khi giao tiếp.
Ví dụ: Từ project có 2 nghĩa là kế hoạch và dự đoán. Trọng âm rơi vào âm tiết 1, nghĩa của từ là /ˈprɑː.dʒekt/: Kế hoạch, còn lại là /prəˈdʒekt/: Dự đoán.
Xem thêm:
=> BÍ KÍP ĐÁNH TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH CHUẨN 100%
=> TỔNG HỢP 15 QUY TẮC BẤT BẠI NHẤN TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH
3. Cách xác định trọng âm trong tiếng Anh
Nguyên tắc cơ bản nhất bạn cần nhớ khi học về trọng âm là: Từ 1 âm tiết không có trọng âm và trọng âm luôn được đánh ở phần nguyên âm.
3.1. Danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì nhấn ở âm thứ nhất
Ví dụ:
- Danh từ: Monkey /´mʌηki/, Comment /ˈkɒm.ent/,...
- Tính từ: Noisy /ˈnɔɪ.zi/, Happy / ˈhæpi/,...
Chú ý:
- Một số trường hợp ngoại lệ như: Campaign /kæmˈpeɪn/, mistake /mɪˈsteɪk/, alone /əˈləʊn/, hotel /həʊˈtel/,...
- Một số từ vừa là danh từ, vừa là tính từ. Khi chúng được sử dụng làm danh từ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
3.2. Động từ có 2 âm tiết nhấn âm thứ hai
Ví dụ: Pollute /pəˈluːt/, affect /əˈfekt/, prefer /pri’fə:/, enter /ˈentər/,...
Chú ý: Nếu như âm tiết thứ hai của động từ là một nguyên âm ngắn hoặc kết thúc bằng các âm “-er, en, ish, age” thì trọng âm được nhấn vào âm thứ nhất.
Ví dụ: Harden /ˈhɑː.dən/, damage /ˈdæm.ɪdʒ/,...
3.3. Một số quy tắc trọng âm đặc biệt với từ có 2 âm tiết
- Các từ hai âm tiết và kết thúc bằng “ever” thì trọng âm rơi vào chính nó
Ví dụ: Whatever /wɒtˈev.ər/, forever /fəˈre.vər/,...
- Các từ hai âm tiết và bắt đầu bằng “every” thì trọng âm rơi vào âm tiết 1 của chính every
Ví dụ: Everything /ˈev.ri.θɪŋ/, everyone /ˈev.ri.wʌn/,...
- Các từ có hai âm tiết và kết thúc bằng đuôi “how, where, what” thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ: Anywhere /ˈen.i.weər/, somehow /ˈsʌm.haʊ/,...
- Các từ có hai âm tiết và bắt đầu bằng chữ “a” thì nhấn trọng âm vào âm tiết thứ hai
Ví dụ: Agree /əˈɡriː/, affect /əˈfekt/,...
3.4. Trọng âm của từ có 3 âm tiết
- Danh từ 3 âm tiết có âm thứ hai là /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm nhấn ở âm tiết thứ nhất
Ví dụ: Paradise /ˈpærədaɪs/, pharmacy /ˈfɑːrməsi/,...
- Tính từ, động từ 3 âm tiết có âm thứ ba là /ə/ hoặc /i/ và kết thúc bằng phụ âm thì trọng âm nhấn ở âm tiết thứ hai
Ví dụ: Familiar /fəˈmɪl.i.ər/, remember /rɪˈmembər/,...
Cách xác định trọng âm trong tiếng Anh
3.5. Trọng âm của từ có tiền tố và hậu tố
- Các từ 3 âm tiết có hậu tố là – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó
Ví dụ: Vietnamese /ˌvjetnəˈmiːz/, unique /juˈniːk/,...
- Các từ 3 âm tiết có hậu tố là -ics, -sion, -tion thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó
Ví dụ: Nation /ˈneɪʃn/, musician /mjuˈzɪʃn/,...
- Các từ 3 âm tiết có hậu tố là có hậu tố là – ment, – ness, – er/ or, – ing, – en, – ful, – able, – ous thì trọng âm của từ gốc không thay đổi
Ví dụ: Agreement /əˈɡriːmənt/, reliable /rɪˈlaɪəbl/,...
3.6. Những chú ý đặc biệt
- Không đánh trọng âm vào những âm yếu như /ə/ hoặc /i/
- Các tiền tố un, dis, re,... hầu như không nhận trọng âm
Giao tiếp tiếng Anh cơ bản - QUY TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM CĂN BẢN [Tiếng Anh Giao tiếp Langmaster]
Xem thêm:
=> 13 QUY TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM TIẾNG ANH
=> Tổng hợp quy tắc đánh dấu trọng âm cơ bản trong tiếng Anh giao tiếp
4. Áp dụng cách xác định trọng âm của từ trong tiếng Anh vào trong câu
Trong tiếng Anh, chúng ta cần nhấn trọng âm vào âm tiết trong từng từ và cũng cần nhấn trọng âm vào từ trong một câu. Vậy trọng âm trong câu thì nhấn thế nào?
- Nhấn trọng âm vào từ thuộc về mặt nội dung chính
Một số bộ phận trong câu cần nhấn trọng âm như: Động từ, danh từ, tính từ, trạng từ, đại từ chỉ định, từ dùng để hỏi,...
- Không nhấn trọng âm vào từ thuộc về mặt cấu trúc
Một số từ không cần nhấn trọng âm như: Giới từ, mạo từ, từ nối, mạo từ, động từ tobe,...
- Trong một câu, khi cần người đọc chú ý vào nội dung nào thì sẽ nhấn mạnh và đọc to từ đó.
Tham khảo thêm tại link:
=> TỔNG HỢP QUY TẮC ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH GIAO TIẾP
5. Bài tập và đáp án
Để củng cố lại nội dung đã học, cùng làm những bài tập dưới đây:
5.1. Bài tập
Bài tập 1: Tìm trọng âm của các từ sau:
1. Trọng âm của “suspicious”:
A. ‘suspicious
B. suspi’cious
C. su’spicious
D. sus’picious
2. Trọng âm của “equipment”:
A. e’quipment
B. equip’ment
C. ‘equipment
D. equi’pment
3. Trọng âm của “understand”:
A. ‘understand
B. un’derstand
C. und’erstand
D. under’stand
4. Trọng âm của “eighteen”:
A. eigh’teen
B. ‘eighteen
C. eighteen
D. eight’een
5. Trọng âm của “representative”:
A. representative
B. ‘representative
C. repre’sentative
D. represen’tative
Bài tập và đáp án
Bài tập 2: Chọn đáp án có trọng âm khác những từ còn lại:
1. a. Generous b. Suspicious c. Constancy d. Sympathy
2. a. Acquaintance b. Unselfish c. Attraction d. Humorous
3. a. Loyalty b. Success c. Incapable d. Sincere
4. a. Carefully b. Correctly c. Seriously d. Personally
5. a. Excited b. Interested c. Confident d. Memorable
6. a. Organize b. Decorate c. Divorce d. Promise
7. a. Refreshment b. Horrible c. Exciting d. Intention
8. a. Knowledge b. Maximum c. Athletics d. Marathon
9. a. Difficult b. Relevant c. Volunteer d. Interesting
10. a. Confidence b. Supportive c. Solution d. Obedient
5.2. Đáp án
Bài tập 1:
1.Chọn C có đuôi –cious
2. Chọn A từ có 3 âm tiết
3. Chọn D understand là một động từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
4. Chọn A eighteen có âm tiết cuối là –teen nên trọng âm nhấn ngay vào âm tiết đó
5. Chọn C representative có âm tiết cuối là –tive nên trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên
Bài tập 2:
1. b
2. d
3. a
4. b
5. a
6. c
7. b
8. c
9. c
10. a
Qua bài viết trên, bạn đã nắm vững cách xác định trọng âm trong tiếng Anh chưa? Rất dễ dàng đúng không nào, chỉ cần chăm chỉ, không gì làm khó bạn được. Để xem thêm nhiều bài bổ ích, học ngay cùng Langmaster tại đây hoặc gọi để được tư vấn tại 0356212501 nhé! Chúc các bạn học tốt!
Quảng cáo Tổng quát
Nếu bạn bị mắc kẹt với 5 từ có chứa chữ cái thứ hai và t trong chữ cái cuối cùng và đã thử từng từ mà bạn biết thì bạn đang ở đúng nơi.Ở đây sẽ cung cấp cho bạn một danh sách các từ năm chữ cái có chứa ’A, ở vị trí thứ 2 và‘ T, ở vị trí thứ 5, tức là _A__T.Don Tiết lo lắng nếu bạn đang đối mặt với một thời gian khó khăn để tìm từ vì thiếu từ vựng.Bạn có thể khám phá các từ mới ở đây để bạn có thể giải quyết vấn đề 5 chữ cái của mình một cách dễ dàng.Wordle phát hành các từ mới hàng ngày.Người dùng có thể chơi trò chơi này bằng cách chấp nhận thử thách để giải câu đố.Đây là một trong những trò chơi hay nhất để thực hành não.Trò chơi Wordle đang trở nên phổ biến từng ngày bởi vì đây là một trò chơi hài hước và với niềm vui, người dùng cũng đang có được một số kiến thức và học hỏi những từ mới.A as the second Letter and T in the last letter and have tried every single word that you knew then you are at the right place. Here were are going to provide you with a list of five-letter words that contain ‘A’ in 2nd place and ‘T’ in 5th place i.e. _a__t. Don’t worry if you are facing a hard time finding words due to a lack of vocabulary. You can explore new words here so that you can solve your 5 letter wordle problem easily. Wordle released daily new words. Users can play this game by accepting the challenge to solve the puzzle. It is one of the best games for brain practice. The wordle game is gaining popularity day by day because it is a funny game and with fun, users are also gaining some knowledge and learning new words.
5 chữ cái chứa một chữ cái thứ hai và t là chữ cái thứ năm
Hãy để chúng tôi giúp bạn đoán các từ bắt đầu chứa chữ A ở vị trí thứ 2 và chữ T ở vị trí thứ 5.Trước đó, bạn nên biết rằng Wordle là trò chơi mới bắt đầu bởi một nhà phát triển tên là Josh Wardle.Nó đột nhiên trở nên phổ biến trên toàn thế giới từ tháng 10 năm 2021. Từ tuổi teen đến tuổi trưởng thành, mọi người đều thích trò chơi này.Sau đây là danh sách tất cả các từ có ‘A, ở vị trí thứ 2 và có‘ T, ở vị trí thứ 5.word having ‘a’ in the 2nd position and having ‘t’ in the 5th Position.
Quảng cáo
Dưới đây là những từ có độ dài 5 có A ở vị trí thứ hai và T ở vị trí thứ năm.Bạn có thể thử các từ sau trước lần thử thứ 6.
- CADET
- Caput
- Carat
- Daunt
- mặt
- mờ nhạt
- lỗi
- âm giai
- hốc hác
- thói quen
- ám ảnh
- đi chơi
- Sơn
- Thánh
- Ngấm ngầm
- TAINT
- tarot
- chế nhạo
- Valet
- hầm
- vuant
- thắt lưng
- thuyền buồm
Bây giờ bạn biết câu trả lời đúng.Nhập từ trên bên trong trò chơi Wordle của bạn và chiến thắng thử thách.Don Tiết cần cảm thấy buồn nếu bạn bị mắc kẹt và không thể tìm thấy từ có chứa _a__t.Tôi hy vọng bài viết này giúp bạn tìm thấy lời nói của bạn.Trên đây là tất cả các từ tồn tại trên thế giới có chứa ’A ở vị trí thứ hai và‘ T, ở vị trí thứ năm.Nếu bạn có bất kỳ truy vấn nào, bạn có thể nhận xét bên dưới.
Quảng cáo
Josh Wardle đã tạo ra Wordle, một trò chơi trong đó bạn phải dự đoán một từ năm chữ cái trong sáu thử nghiệm.Như bạn có thể biết, sau mỗi lần đoán, bạn nhận được xác nhận theo kiểu gạch màu, cho biết những chữ cái nào ở vị trí thích hợp và ở những nơi khác của từ chính xác.Mỗi ngày có một từ khóa trả lời độc đáo chính xác cho tất cả mọi người.Ngoài ra, có thể có những ngày bạn nhận được một chữ cái là chữ cái thứ 2 trong câu trả lời của bạn.Vì vậy, trong những ngày như vậy, ở đây, danh sách của chúng tôi về tất cả 5 từ có chữ cái với chữ cái thứ hai (thứ 2) trong Wordle.“A” as the 2nd letter in your answer. So for such days, here’s our list of all the 5 letter words with the second (2nd) letter A in Wordle.
Wordle: 5 chữ cái có chữ cái thứ hai (thứ 2)
Dưới đây là tất cả các từ 5 chữ cái với chữ cái thứ hai (thứ 2) trong Wordle:
Từ ngữ | DÁN | |
THỊT LỢN MUỐI XÔNG KHÓI | THÓI QUEN | Pasty |
Huy hiệu | Lông | VÁ |
TỆ | Một nửa | Sân hiên |
Bagel | Tiện dụng | Patsy |
Rộng thùng thình | SUNG SƯỚNG | Patty |
THỢ LÀM BÁNH | Hardy | TẠM NGỪNG |
Baler | HẬU CUNG | Người được trả tiền |
GÀN | Harpy | Người trả tiền |
Tầm thường | Harry | Rabbi |
Banjo | THÔ RÁP | Điên cuồng |
Sà lan | SỰ VỘI VÀNG | Tay đua |
Nam tước | NÓNG VỘI | Radar |
Cơ bản | Nở | Bán kính |
CĂN BẢN | Ghét | ĐÀI |
HÚNG QUẾ | Ám ảnh | NHIỀU MƯA |
LÒNG CHẢO | Haute | QUYÊN GÓP |
NỀN TẢNG | TRÚ ẨN | Rajah |
Hương vị | SỰ TÀN PHÁ | TẬP HỢP |
LÔ HÀNG | CÂY PHỈ | Ralph |
Tắm | ĐI CHƠI | Ramen |
Baton | Jazzy | Trang trại |
Batty | Kappa | Randy |
Bawdy | NGHIỆP CHƯỚNG | PHẠM VI |
Bayou | CHÈO XUỒNG | NHANH |
ÂM MƯU | NHÃN MÁC | Hiếm hơn |
Cabby | NHÂN CÔNG | Mánh khóe |
Cabin | Đầy | TỈ LỆ |
CÁP | LÒ NỒI | RATTY |
CACAO | LAGER | Raven |
Bộ nhớ cache | CÂY THƯƠNG | Rayon |
Xương rồng | Làng | DAO CẠO |
Caddy | Ve áo | THẬT ĐÁNG BUỒN |
CADET | TRÔI ĐI | An toàn hơn |
Lồng | LỚN | Thánh |
Cairn | Ấu trùng | XA LÁT |
CON LẠC ĐÀ | DÂY CỘT NGỰA | Sally |
Cameo | CHỐT CỬA | Salon |
CON KÊNH | SAU | ĐIỆU SALSA |
KẸO | Máy tiện | Mặn |
KHÔN NGOAN | Latte | SALVE |
Xuồng | CƯỜI | Salvo |
Canon | LỚP | Cát |
Caper | Macaw | Saner |
Caput | BẬC NAM NHI | SAPPY |
Carat | Vĩ mô | HỖN LÁO |
Hàng hóa | Thưa bà | Satin |
Carol | Điên cuồng | Satyr |
MANG | XÃ HỘI ĐEN | NƯỚC XỐT |
KHẮC CHẠM | MA THUẬT | XẤC XƯỢC |
ĐẲNG CẤP | DUNG NHAM | Phòng tắm hơi |
NẮM LẤY | BẮP | ÁP CHẢO |
Phục vụ | LỚN LAO | HƯƠNG THƠM |
Catty | Nhà sản xuất | Savoy |
Caulk | Mambo | HIỂU |
NGUYÊN NHÂN | Mamma | Tabby |
Cavil | Mammy | CÁI BÀN |
BỐ | TRUYỆN | Điều cấm kỵ |
HẰNG NGÀY | Mange | NGẤM NGẦM |
SẢN PHẨM BƠ SỮA | XOÀI | Khó khăn |
Daisy | Mangy | Taffy |
Dally | Hưng cảm | TAINT |
NHẢY | PHẤN KHÍCH | LẤY |
Thái | Đàn ông | Người nhận |
Mốc thời gian | Trang viên | KIẾM ĐIỂM |
Daunt | CÂY PHONG | Talon |
HĂNG HÁI | THÁNG BA | Tamer |
CHIM ƯNG | KẾT HÔN | Tango |
SỚM | Đầm lầy | Rối |
TRÁI ĐẤT | Mason | Côn |
Giá vẽ | MASSE | Tapir |
Ăn | TRẬN ĐẤU | Chậm trễ |
Người ăn | Matey | Tarot |
Fable | Maove | NẾM THỬ |
Mặt | CHÂM NGÔN | NGON |
MỜ NHẠT | CÓ LẼ | Tatty |
NÀNG TIÊN | Thị trưởng | Chế nhạo |
SỰ TIN TƯỞNG | Nadir | TAWNY |
SAI | NGÂY THƠ | MƠ HỒ |
MẾN | BẢO MẪU | Valet |
Fanny | Mũi | CÓ HIỆU LỰC |
Trò hề | KHÓ CHỊU | Giá trị |
GÂY TỬ VONG | Tự nhiên | GIÁ TRỊ |
BÉO | Hải quân | VAN |
LỖI | LỖ RỐN | HOÀN HẢO |
Động vật | Oaken | Hơi |
ỦNG HỘ | Lúa | Hầm |
LỖI LẦM | Pagan | Vuant |
Gaily | SƠN | KỲ QUẶC |
GAME THỦ | Nhạt hơn | Wafer |
Gamma | Bại liệt | CUỘC ĐÁNH CÁ |
ÂM GIAI | Bảng điều khiển | Toa xe |
Gassy | HOẢNG LOẠN | THẮT LƯNG |
XA HOA | Pansy | Từ bỏ |
Thước đo | Giáo hoàng | Waltz |
Hốc hác | GIẤY | Warty |
GAI | Parer | CHẤT THẢI |
Gavel | Parka | ĐỒNG HỒ |
Gawky | Parry | NƯỚC |
Gayer | Phân tích cú pháp | LUNG LAY |
Gayly | BỮA TIỆC | Sáp |
Gazer | MỲ ỐNG | THUYỀN BUỒM |
Vì vậy, đây là tất cả các từ 5 chữ cái với chữ cái thứ hai (thứ 2) trong Wordle.Trong trường hợp điều này đã giúp bạn ra ngoài, đừng quên khám phá nội dung của Wordle Guide trên Gamer TWEAK!Wordle Guides content on Gamer Tweak!