Bài giảng môn lịch sử văn minh thế giới năm 2024

Uploaded by

Hà Nguyễn

0% found this document useful (0 votes)

39 views

47 pages

Lịch sử văn minh thế giới

Copyright

© © All Rights Reserved

Available Formats

PPT, PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

Is this content inappropriate?

Download as ppt, pdf, or txt

0% found this document useful (0 votes)

39 views47 pages

Bài giảng LSVMTG

Uploaded by

Hà Nguyễn

Lịch sử văn minh thế giới

Download as ppt, pdf, or txt

Jump to Page

You are on page 1of 47

Search inside document

Reward Your Curiosity

Everything you want to read.

Anytime. Anywhere. Any device.

No Commitment. Cancel anytime.

Bài giảng môn lịch sử văn minh thế giới năm 2024

0% found this document useful (0 votes)

194 views

Bai Giang Van Minh Thế Giới-Th.khanh1 - Bản Chính Thức

0% found this document useful (0 votes)

194 views

165 pages

Bai giang van minh the gioi HCA

Copyright

© © All Rights Reserved

Available Formats

PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

0% found this document useful (0 votes)

194 views165 pages

Bai Giang Van Minh Thế Giới-Th.khanh1 - Bản Chính Thức

Reward Your Curiosity

Everything you want to read.

Anytime. Anywhere. Any device.

No Commitment. Cancel anytime.

Bài giảng môn lịch sử văn minh thế giới năm 2024

– Văn minh là 1 trạng thái tiến bộ về mặt vật chất và tinh thần của XH loài người, tức là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa. Trái với văn minh là dã man.

– Phân loại các nền văn minh

– Phương pháp nghiên cứu:

+ phương pháp lịch sử

+ phương pháp so sánh

Chương 1: Văn minh cổ đại Ai Cập

1. Khái quát về văn minh Ai Cập

– Tên gọi Ai Cập do người Hy Lạp đặt

– Là nền văn minh xuất hiện sớm, rực rỡ: từ năm 3200 TCN

– Có ảnh hưởng lớn đến các nền văn minh khác

2. Cơ sở hình thành và phát triển của văn minh Ai Cập cổ đại

– Điều kiện tự nhiên:

+ Vị trí: ở đông bắc châu Phi, hạ lưu sông Nil, phía nam Địa Trung Hải, phía tây giáp Liby (phần sa mạc Sahara), phía đông giáp Israel và biển Đỏ

\==> cho thấy vai trò địa chính trị quan trọng của Ai Cập: là quốc gia liên lục địa …

+ Địa hình, đất đai: phần lớn là cao nguyên, cao 300m – 100m so với mặt nước biển, đất đai màu mỡ nhờ phù sa sông Nil. Ai Cập chiếm 1 phần sa mạc Sahara và sa mạc Liby, vùng đồng bằng duyên hải phía tây

– Tài nguyên thiên nhiên: rất dồi dào

– Điều kiện cư dân: tộc người Ai Cập cổ = thổ dân châu Phi + một số bộ tộc Hamit từ Tây Á xâm nhập vào vùng hạ lưu sông Nil

– Điều kiện kinh tế:

+ nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo: lúa mỳ, yến mạch, kê

+ sớm xây dựng các công trình thủy lợi (hồ Mơ-rít, kênh dẫn nước) ==> thúc đẩy NN sớm ra đời và ngay từ đầu là đã NN trung ương tập quyền chuyên chế

+ thủ công nghiệp: dệt, luyện kim, ướp xác, chế tác kim loại, chế tác đá, làm giấy

+ ngoại thương: buôn bán với vùng Lưỡng Hà

– Điều kiện lịch sử: chi phối lớn với văn minh Ai Cập, trải 5 thời kỳ phát triển đều là trung ương tập quyền chuyên chế:

+ thời kỳ Tảo vương quốc

+ thời kỳ Cổ vương quốc

+ thời kỳ Trung vương quốc

+ thời kỳ Tân vương quốc

+ thời kỳ Hậu vương quốc

– Do NN tập quyền, nên Ai Cập cổ đại có điều kiện tập hợp sức người sức của để xây dựng những công trình kỳ vĩ, đồng thời NN Ai Cập cổ đại cũng tiến hành xâm lược nhiều lần các lãnh thổ láng giềng, và cũng nhiều lần bị xâm lược ==> gây ảnh hưởng và chịu ảnh hưởng tới các nền văn minh khác

3. Những thành tựu của văn minh Ai Cập

– Tôn giáo: có đời sống tôn giáo phong phú nhưng không phát triển thành học thuyết tôn giáo

+ tín ngưỡng thờ thần: thời Tảo vương quốc thờ 42 gia đình thần (thờ động vật, thờ tự nhiên)

+ tín ngưỡng thờ người chết

– Tôn giáo gây ảnh hưởng rất lớn tới các lĩnh vực:

+ kinh tế, chính trị (NN thần quyền, pa-ra-on được thần thánh hóa), văn học

+ văn học, nghệ thuật (rất nhiều công trình tôn giáo như kim tự tháp, tượng nhân sư, đền thờ)

+ chữ viết: là chữ tượng hình, có ảnh hưởng lớn đến chũ viết của nhiều quốc gia khác

– Văn học Ai Cập cổ đại rất phát triển: nguyên nhân là vì văn học là phương tiện truyền tải hiệu quả chính sách của NN (“ngôn ngữ là kiếm của vua”), đồng thời văn học thể hiện khát vọng của nhân dân

– Đặc điểm của văn học Ai Cập cổ đại:

+ ra đời sớm: vì có chữ viết rất sớm

+ phong phú về thể loại và nội dung: văn học dân gian truyền miệng (ca dao, dân ca), văn học viết

4. Ảnh hưởng của văn minh Ai Cập

– Nguyên nhân:

+ là nền văn minh sớm và rực rỡ, phát triển liên tục từ thời cổ đại

+ có sự giao thoa sớm với nhiều nền văn minh khác trên thế giới

———————

Ngày 10/04/2016

Giảng viên: cô

Chương 2: Văn minh Trung Quốc cổ đại

  1. Cơ sở hình thành và phát triển

1. Điều kiện tự nhiên

– Lãnh thổ:

– Địa hình:

+ miền tây: 2 cao nguyên lớn nhất thế giới (cao nguyên Tây Tạng, cao nguyên …)

+ miền đông: lưu vực các con sông lớn Hoàng Hà, Trường Giang

– Sông ngòi: số lượng rất lớn, gần 1500 con sông

– Khí hậu

– Tài nguyên thiên nhiên: rất phong phú

2. Điều kiện kinh tế

– Là nền văn minh nông nghiệp

– Thủ công nghiệp rất phát triển: dệt lụa (nổi tiếng thế giới, hình thành con đường tơ lụa), đồ gốm (Giang Tây), in ấn (phát minh ra nghề in)

– Thương nghiệp: phát triển mạnh buôn bán đường sông (qua Đại Vận Hà), con đường tơ lụa Á-Âu, con đường tơ lụa trên biển (buôn bán hương liệu)

3. Điều kiện dân cư

– Đặc điểm: thống nhất trong đa dạng. Người Hán dần dần chinh phục và đồng hóa các khối cư dân xung quanh

4. Điều kiện lịch sử

– Thời cổ đại: 3 triều đại lớn Hạ – Thương – Chu

II. Thành tựu

1. Chữ viết

2. Tư tưởng

  1. Thời Xuân Thu

——————–

Ngày 17/04/2016

Giảng viên: cô Vũ Thị Yến

(tiếp bài trước)

3. Văn học phát triển rực rỡ

  1. Đặc điểm

– Chịu ảnh hưởng của Nho giáo:

+ tư tưởng trung quân bao trùm nhiều tác phẩm dù đề tài khá đa dạng: Tây du ký (thần thoại), Kim Bình Mai (luyến ái), Tam quốc chí (lịch sử), Thủy hử (nghĩa hiệp)

+ ca ngợi phẩm chất đạo đức: tiết, nghĩa, tam tòng

– Phong phú về chủng loại và đề tài:

+ chủng loại: thơ, phú, sở từ, tiểu thuyết, hí kịch

+ đề tài: tình yêu đôi lứa, phong tục tập quán, tình cảm gia đình, thần tiên, nghĩa hiệp

– Ảnh hưởng rất lớn đến các lĩnh vực khác như hội họa, điện ảnh

– Ảnh hưởng lớn tới các nền văn học của các quốc gia trong khu vực như Việt Nam, Nhật, Hàn

+ ảnh hưởng tới VN: sử dụng nhiều điển tích, đề tài trong văn học Trung Quốc (như Truyện Kiều)

+ ảnh hưởng tới Nhật: nguyên nhân:

  • qua người Triều Tiên di cư sang Nhật (khoảng thế kỷ 4) đã mang hán tự vào Nhật
  • người Nhật-Hàn có chiến tranh thôn tính
  • Từ thế kỷ 6, người Nhật cử sứ bộ sang nhà Tùy ở Trung Quốc
  1. Thành tựu

– Thời kỳ cổ đại: tiêu biểu có Kinh Thi (do Khổng Tử sưu tầm và chỉnh lý), sở Từ (tác phẩm Ly Tao)

– Thời kỳ trung đại:

+ phú thời Hán:

  • Khái niệm: dùng lối văn có nhịp điệu
  • Tác phẩm tiêu biểu: phú đài Đổng Tước của Tào Thực

+ thơ thời Đường:

  • Hình thức rất phong phú: thất ngôn bát cú, thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt, …
  • Niêm luật: tuân thủ yêu cầu đối âm, đối ý (luật bằng trắc)
  • Tác giả tiêu biểu: Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị

+ kịch thời Nguyên: phát triển kịch tuồng

  • Nguyên nhân: nhà Nguyên coi thường nho sỹ (xếp vào hàng 9/10, chỉ trên ăn mày) ==> nho sỹ phản ứng thông qua kịch
  • Tác giả tác phẩm tiêu biểu: Đậu Nga oan, Tây sương ký

+ tiểu thuyết thời Minh – Thanh: Thủy hử, Tây du ký, Tam quốc chí, Hồng Lâu mộng

4. Nghệ thuật

  1. Kiến trúc

– Đặc điểm:

+ chịu ảnh hưởng rất lớn của nho giáo, đạo giáo: các công trình xây dựng cho vua chúa bề thế, sử dụng bội số của 5, 9

+ loại hình phong phú: cung điện, lăng tẩm, kiến trúc đô thị, nhà ở, công viên, công trình tôn giáo

+ kiến trúc cung điện, nhà ở: lấy gỗ làm kết cấu chính, mái nghiêng, xây theo lối tứ hợp viện

Mái nghiêng: 1 nóc, thể hiện Nho giáo

Chịu lực dựa vào cột (khác với châu Âu dựa vào tường) ==> thể hiện Nho giáo

– Thành tựu:

  1. Hội họa

– Đặc điểm:

+ xuất hiện sớm: thư họa đồng nguyên ==> bút viết thành bút vẽ, xuất hiện trường phái tranh thủy mặc

+ phong phú về chất liệu và đề tài

+ có phong cách riêng: coi trong nguyên tắc diễn tả chủ đề (khác với phương Tây coi trọng nguyên tắc viễn cận)

– Thành tựu:

Chương 3: Văn minh Ấn Độ cổ trung đại

  1. Điều kiện hình thành và phát triển

1. Điều kiện tự nhiên

– Lãnh thổ:

+ phía nam châu Á

– Khí hậu: đa dạng

+ bắc Ấn: khí hậu ôn đới

+ nam Ấn: khí hậu khô nóng, ít mưa

– Sông ngòi: sông Ấn, sông Hằng

– Địa hình: chia 2 khu vực

+ phía bắc: thiên nhiên ưu đãi

+ phía nam:

– Điều kiện kinh tế: đa ngành nghề

+ kinh tế nông nghiệp giữ vai trò chủ đạo: trồng đại mạch, lúa nước

+ thủ công nghiệp: thợ rèn, thợ mộc

+ thương nghiệp: buôn bán với Ba Tư, khu vực Hoàng Hải

– Điều kiện cư dân: đa sắc tộc

+ người Dravia: người bản địa

+ người Aryan: di cư vào Ấn Độ (là người gốc Âu)

+ người Ba Tư: xâm lược Ấn Độ vào thế kỷ 6 TCN

+ người Hồi giáo

+ người Mông Cổ

– Điều kiện lịch sử:

+ thời cổ đại: giai đoạn hình thành …

+ thời trung đại

+ tác động:

  • Là nơi định cư của nhiều tộc người
  • Bị xâm lược và xâm lược ==> rất đa dạng

II. Các thành tựu của văn minh Ấn Độ

1. Tôn giáo

  1. Đặc điểm

– Có đời sống tôn giáo phong phú

+ là nước có nhiều tôn giáo nhất thế giới

  • Tôn giáo bản địa: tín ngưỡng thờ thần Veda, thờ đa thần, gồm đạo Bà La Môn, đạo Phật, đạo Hindu, đạo Jaina
  • Tôn giáo ngoại nhập: Hồi giáo, Cơ đốc giáo
  • Tôn giáo hỗn dung: đạo Xích

+ mỗi cư dân Ấn Độ đều là tín đồ của 1 tôn giáo

– Các tôn giáo nội sinh đều tiếp thu các triết lý nguyên thủy:

+ vạn vật đều có linh hồn: tránh sát sinh

+ vạn vật đều được sinh ra theo vòng luân hồi chuyển hóa, hình thể sinh vật này được phát sinh là do 1 hình thể sinh vật khác chuyển qua

+ các thần linh tối cao chỉ là biểu tượng của cùng 1 thực tại

  1. Vai trò của tôn giáo

– Tôn giáo có ảnh hưởng tới Văn học:

+ kinh sách đồng thời là tác phẩm văn học (4 tập kinh Veda)

+ dòng văn học sùng tín: thơ Lửa thiêng ca ngợi thần Silva, kinh Sơkutala của Kalidaxa

– Tôn giáo ảnh hưởng đến Nghệ thuật:

+ kiến trúc: kiến trúc tôn giao rất đa dạng và phong phú, các công trình tôn giáo nguy nga, tráng lệ

+ điêu khắc: giai đoạn đầu (thế kỷ thứ 1) điêu khắc kém phát triển (do chủ trương của tôn giáo lúc đó là vô thần)

+ ca, múa, nhạc

– Ảnh hưởng tới Chính trị-pháp lý:

+ thần quyền chi phối vương quyền: luật Manu bảo vệ chế độ đẳng câpps Vacsna (khác với Trung Quốc thần quyền và cương quyền hòa làm 1: vua là con trời)

– Ảnh hưởng tới khoa học tự nhiên:

+ trong kinh Veda có nhiều bài thuốc, tu sỹ cũng là bác sỹ

+ thiên văn học: phát triển để phục vụ thờ cúng

+ toán học: rất phát triển, phát minh ra số đếm, mục đích để xây dựng các công trình tôn giáo

– Ảnh hưởng đến nhiều nền văn minh khác

+ đạo Phật từ thế kỷ 3 TCN đã truyền sang Hy Lạp, Trung Đông, Trung Quốc, Đông Nam Á

+ đạo Hindu truyền sang Đông Nam Á

  1. Bà la môn giáo

——————

Ngày 24/04/2016

Giảng viên: cô …

(tiếp bài trước)

II. Một số thành tựu của văn minh Ấn Độ

1. Văn học

  1. Thành tựu văn học tiêu biểu

– Kinh sách:

+ kinh Veda: 1500 – 1200 TCN

+ sử thi Mahabharata

– Kịch:

+ ca ngời thần Silva

+ Kalirasa

  1. Giá trị của văn học Ấn Độ

– Phục vụ mục đích tôn giáo:

+ ca ngợi các vị thần

+ sáng tạo ra các triết lý tôn giáo:

  • Làm tiền đề để xây dựng bộ luật Manu
  • Thánh ca của thượng đế
  • Upanirat

– Phản ánh xã hội:

+ phản ánh đẳng cấp XH

+ ca ngợi đức hạnh của người phụ nữ

+ các bài học ứng xử thông qua các truyện ngụ ngôn

– Có giá trị về thiên văn học

  1. Sự ảnh hưởng của văn học Ấn Độ

– Lối kể chuyện và kết cấu chuyện “Hai mươi đêm kể chuyện” có ảnh hưởng sâu sắc đến tác phẩm “Nghìn lẻ một đêm” của Ba Tư

– Sự kết hợp hình ảnh văn học dân gian các nước: Hằng nga, chú Cuội, thỏ ngọc cung trăng

2. Nghệ thuật

– Chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tôn giáo

– Ba loại hình kiến trúc chủ yếu:

+ kiến trúc Phật giáo

+ kiến trúc Hồi giáo

+ kiến trúc Hindu giáo

– Các điệu múa:

– Ảnh hưởng của nghệ thuật Ấn Độ đến VN:

+ chùa 1 cột: kiến trúc thapps + đài sen

+ tháp Chăm ở Bình Định

+ tháp tôn giáo

Chương 4: Văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại

  1. Điều kiện hình thành và phát triển

1. Địa lý, kinh tế

2. Dân cư

3. Lịch sử

  1. Lịch sử Hy Lạp

– Thời kỳ Cret-Myxen

– Thời kỳ Home

– Thời kỳ quốc gia thành bang

– Thời kỳ Hy Lạp hóa

  1. Lịch sử La Mã

– Thời kỳ vương chính

– Thời kỳ cộng hòa

– Thời kỳ đế chế

– Nhà nước La Mã thời Cộng hòa:

– Đạo Cơ đốc

– Bộ luật 12 bảng nổi tiếng

– Nhà nước La Mã thời đế chế

II. Thành tựu của văn minh Hy Lạp – La Mã

1. Văn học

– Rất đa dạng: thần thoại, sử thi, thơ trữ tình, kịch, văn xuôi, truyện ngụ ngôn

——————–

Ngày 08/05/2016

Giảng viên: thầy …

(tiếp bài trước)

2. Sử học và Triết học

  1. Sử học
  1. Triết học

– Thần thoại và Triết học: cùng giải thích thế giới khách quan

– Đại diện tiêu biểu: Heraclit, Đemocrit, Socrat, Platon

– Đánh giá: triết học Hy Lạp cực kỳ phát triển và là đỉnh cao của văn minh tư tưởng cổ đại. Triết học Hy Lạp rất đa dạng với nhiều trường phái, cả duy vật và duy tâm. Triết học Hy Lạp là sự phản kháng lại tôn giáo

3. Nghệ thuật

– Thành tựu:

+ đền Pactenon, đấu trường Colide

+ tìm ra tỷ lệ vàng

+ các công trình công cọng phổ biến

– Đánh giá:

+ kiến trúc Hy-La là mẫu mực về cả thẩm mỹ và trí tuệ

+ các thức cột thường xuyên được sử dụng vừa để trang trí và để chống đỡ các kết cấu lớn

+ công trình kiến trúc Hy-La mang phong cách mở, trang nghiêm mà gần gũi

4. Đánh giá

– Tôn giáo Hy Lạp: tôn giáo đa thần, chủ nhân là thần Dớt, các thần trong tôn giáo Hy Lạp được sắp xếp theo trật tự và gắn liền với đời sống sinh hoạt của người dân

– Thiên chúa giáo ra đời ở Palextin – 1 tỉnh của La Mã

Cơ sở ra đời của Thiên chúa giáo là mâu thuẫn giai cấp, mâu thuẫn dân tộc và triết học khắc kỷ

– Một số nội dung quan trọng:

+ thuyết Sáng thế: thuyết hình thành vũ trụ

+ thuyết tam vị nhất thế

+ 10 điều răn của Chúa

+ kinh Cựu ước, Tân ước

Chương 5: Văn minh Tây Âu trung đại

  1. Hoàn cảnh lịch sử

1. Sự thành lập các quốc gia mới

– Sự thiên di của người Ghecman (thế kỷ 3)

– Các quốc gia nhỏ lần lượt ra đời và thôn tính lẫn nhau

2. Quá trình phong kiến hóa

– Từ chế độ cộng sản nguyên thủy và chiếm hữu nô lệ lên phong kiến, qua 3 giai đoạn:

+ lãnh địa hóa ruộng đất: các lãnh chúa chiếm đất đai làm của riêng

+ nông nô hóa nông dân: nong dân bán đất cho lãnh chúa

+ trang viên hóa nền kinh tế: nền kinh tế tự cung tự cấp trong phạm vi 1 trang viên

3. Thế lực của giáo hội Kito

– Sự chia rẽ nội bộ dẫn tới việc hình thành giao hội La Mã và giáo hội Chính thống

– Quyền lợi của giáo hội xuất phát từ lĩnh vực tư tưởng và mở rộng đến các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa

– Các cuộc tập tự chinh (1096 – 1270)

4. Văn minh Tây Âu từ thế kỷ 5 đến thế kỷ 14

– Từ thế kỷ 4 đến thế kỷ 10 (đêm trường trung cổ): trình độ văn hóa thấp kém, bị giáo hội lũng đoạn

– Từ thế kỷ 10 đến thế 13: văn hóa khởi sắc, nảy sinh văn minh thành thị

——————–

Ngày 15/05/2016

Giảng viên: cô Vũ Thị Yến

Trọng tâm ôn tập:

– Văn minh Ai Cập:

+ Trình bày thành tựu, khái quát đặc điểm tôn giáo của nền văn minh Ai Cập

+ Giới thiệu về thành tựu của nghệ thuật Ai Cập và phân tích ảnh hưởng của tôn giáo đến nghệ thuật Ai Cập

+ Trình bày thành tựu của tôn giáo Ai Cập và phân tích ảnh hưởng của tôn giáo đến chính trị

– Văn minh Trung Quốc:

+ Tư tưởng Nho giáo: quan điểm chính trị, pháp lý của nho giáo, quan điểm đạo đức của nho giáo

\==> trình bày hoàn cảnh ra đời của nho giáo để lý giải nguyên nhân hình thành các quan điểm này

Nho giáo Trung Quốc ra đời vào giai đoạn mà Thiên tử nhà Chu không thể khống chế được các chư hầu, xã hội loạn lạc, nảy sinh chiến tranh giữa các chư hầu, chiến tranh giữa thiên tử với chư hầu ==> muốn vãn hồi trật tự ==> nho giáo xuất hiện:

+ quan điểm đạo đức của nho giáo rất đề cao Nhân Chính (chính trị nhân nghĩa) và Trung tín

+ chú trọng xây dựng bộ máy NN sao cho ổn định trật tự XH, dựa trên các quan điểm: Thiên mệnh, Chính danh, …

Phân tích ảnh hưởng của nho giáo tới các lĩnh vực khác của Văn minh Trung Quốc như văn học, nghệ thuật, hội họa, kiến trúc, …

+ Văn học: trình bày thành tựu, sự ảnh hưởng của văn học tới các lĩnh vực khác của văn minh TQ, sự ảnh hưởng của văn học TQ tới các quốc gia trong khu vực

Vì sao văn học TQ phát triển rực rỡ ? Vì sự tác động của nho giáo, từ chính sách tuyển mộ quan lại của phong kiến, coi khoa cử là hình thức tuyển mộ quan chức, cho nên văn học trở thành thước đo tài năng ==> mỗi sĩ tử trở thành nhà thơ, nhà văn, tất cả các kỳ thi của TQ đều có phần thi quan trọng là bình tác phẩm thơ văn, bình kinh sách, hoặc sáng tác thơ văn; nguyên nhân nữa là do đây là 1 cách thức truyền bá chính sách của NN vừa mềm dẻo, vừa hữu hiệu

Ảnh hưởng tới VN: lý giải tại sao văn học TQ có ảnh hưởng rất lớn tới văn học VN:

+ sự giao thoa giữa 2 nền văn minh TQ và VN diễn ra rất sớm: vì đây là 2 quốc gia láng giềng, và giao sự thoa cưỡng bức do TQ đã từng xâm chiếm và đô hộ VN trong 1000 năm, do TQ có nền văn học phát triển vô cùng rực rỡ

+ ảnh hưởng tới các thể loại của văn học VN: các thể loại văn học xuất hiện ở TQ đã phát triển rất rực rỡ tại VN, như thơ (tiêu biểu là thơ Đường, với các tác giả nổi tiếng Hồ Xuân Hương, Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Nguyễn Bính, Hồ Chí Minh), tiểu thuyết lịch sử (Hoàng Lê nhất thống chí của Ngô gia văn phái), kịch, tuồng

+ cung cấp đề tài cho văn học VN: tiêu biểu là Truyện Kiều của Nguyễn Du;

+ cung cấp điển tích cho văn học VN: sư tử Hà Đông, cầu Ô Thước (chim ô-quạ và chim thước-chim khách cùng xếp đã xây cầu cho Ngưu Lang và Chúc Nữ gặp nhau và ngày 7/7 hàng năm), đào nguyên (nơi thanh bình), các nhân vật nổi tiếng trong lịch sử TQ với những tính cách điển hình (như mẹ Mạnh tử 3 lần chuyển nhà để giáo dục con, Khương hậu là vợ của vua Chu Tuyên Vương đã dạy vua chăm lo triều chính, Võ Tắc Thiên)…

– Văn minh Ấn Độ:

+ là cái nôi của tôn giáo: Phật giáo và Hin-đu giáo

+ ảnh hưởng sâu sắc đến VN là Phật giáo

– Văn minh Hy-La:

+ tôn giáo: có 2 giai đoạn:

+ trước công nguyên: dừng ở mức tín ngưỡng, tôn giáo và thần thoại hòa làm một ==> thần thoại Hy Lạp ảnh hưởng vô cùng lớn đến văn minh Hy-La:

+ ảnh hưởng đến văn học: cung cấp các điển tích, đề tài cho các tác phẩm văn học

+ nghệ thuật: kiến trúc, điêu khắc

+ khoa học tự nhiên: các cung hoàng đạo mang tên các vị thần

+ thể thao: ban đầu là nghi thức để cúng tế thần

+ sau công nguyên: đạo Thiên chúa

+ đạo Thiên chúa phát triển rất mạnh trong nền văn minh Hy-La, và hiện nay là tôn giáo lớn nhất thế giới

+ trình bày hoàn cảnh ra đời, giáo lý, quá trình phát triển của Thiên chúa giáo

+ ảnh hưởng của thiên chúa giáo: tới khoa học tự nhiên, nghệ thuật, văn học, chính trị (cấu kết giữa vương quyền với thần quyền, sự chi phối của thần quyền đối với vương quyền, khác với phương đông khi mà thần quyền và vương quyền hòa làm 1), pháp luật (kinh thánh, giáo lý cũng là luật bên cạnh luật của NN), tư pháp phát triển (có tòa án nhà thờ bên cạnh tòa án nhà vua)