Bài giang toán lop 1 luyện tập trang 62

Trả lời các câu hỏi phần Luyện tập về so sánh trang 62 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 3.

Luyện tập về so sánh trang 62 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1

Tiếng Việt lớp 3 trang 62 Câu 1: Tìm hình ảnh so sánh và từ ngữ dùng để so sán trong các đoạn thơ, đoạn văn sau:

a. Trẻ em như búp trên cành.

Hồ Chí Minh

b. Những đêm nào trăng khuyết

   Trông giống con thuyền trôi.

Nhược Thuỷ

c. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh.

Vũ Tú Nam

Phương pháp giải:

Em đọc lại các câu trên và tìm những hình ảnh so sánh có trong các câu thơ. Gợi ý: hình ảnh so sánh là hình ảnh đối chiếu hai sự vật với nhau và có từ so sánh: như, là, giống,…

Lời giải:

a) Trẻ em so sánh với búp trên cành.

Từ so sánh: như

b) Trăng khuyết so sánh với con thuyền trôi.

Từ so sánh: giống

c) Cây gạo so sánh với tháp đèn khổng lồ.

Bông hoa so sánh với ngọn lửa hồng tươi.

Búp nõn so sánh với ánh nến trong xanh

Từ so sánh: như, là.

Tiếng Việt lớp 3 trang 62 Câu 2: Tìm từ ngữ có thể thay thế cho mỗi từ ngữ so sánh vừa tìm được ở bài tập 1.

Phương pháp giải:

Em hãy tìm các từ ngữ khác có thể thay thế cho từ như, là, giống mà từ đó vẫn mang nghĩa so sánh.

Lời giải:

Các từ đó là: như là, tựa như, chẳng bằng, hơn.

Tiếng Việt lớp 3 trang 62 Câu 3: Đặt câu có hình ảnh so sánh dựa vào gợi ý:

Bài giang toán lop 1 luyện tập trang 62

Phương pháp giải:

Em hãy dùng các từ so sánh để đặt câu so sánh hai hình ảnh tương đồng đã cho.

Lời giải:

a. Vầng trăng khuyết tựa như một cánh diều trắng bay lượn trên bầu trời.

b. Chiếc lá trầu bà có hình giống như một hình trái tim.

Tiếng Việt lớp 3 trang 62 Câu 4: Đóng vai, nói và đáp lời chúc mừng của chị khi em được kết nạp Đội.

Phương pháp giải:

Em hãy đóng vai là người chị khi có em được kết nạp đội, nói và đáp lời chúc mừng của chị theo những gợi ý sau:

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 62 Luyện tập chung hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 62 Luyện tập chung - Cô Nguyễn Anh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 5 trang 62 Bài 1: Tính:

a) 375,64 - 95,69 + 36,78;

b) 7,7 + 7,3 x 7,4.

- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

- Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.

Lời giải:

a) 375,64 - 95,69 + 36,78

= 280,15 + 36,78

= 316,93

b) 7,7 + 7,3 x 7,4

= 7,7 + 54,02

= 61,72

Giải Toán lớp 5 trang 62 Bài 2: Tính bằng hai cách:

a) (6,75 + 3,25 ) x 4,2;     b) (9,6 - 4,2) x 3,6.

Áp dụng các công thức: 

         (a+b)×c=a×c+b×c

         (a−b)×c=a×c−b×c

Lời giải:

a) Cách 1:

(6,75 + 3,25 ) x 4,2

= 10 x 4,2 = 42

Cách 2:

(6,75 + 3,25 ) x 4,2

= 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2

= 28,35 + 13,65

= 42

b) Cách 1:

(9,6 - 4,2) x 3,6

= 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6

= 34,56 - 15,12

= 19,44

Cách 2:

(9,6 - 4,2) x 3,6

= 5,4 x 3,6

= 19,44

Giải Toán lớp 5 trang 62 Bài 3: a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

0,12 x 400;     4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5.

b) Tính nhẩm kết quả tìm x:

5,4 x x = 5,4     9,8 x x = 6,2 x 9,8

Áp dụng các tính chất của phép nhân các số thập phân: 

- Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tích thì tích không thay đổi:

a×b=b×a

- Tính chất nhân với 1: Một số nhân với 1 thì bằng chính nó: 

 a×1=a

- Nhân một số với một hiệu: a×b−a×c=a×(b−c)

Lời giải:

a) 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4 = 12 x 4 = 48

4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 - 4,5) = 4,7 x 1 = 4,7

b) x = 1 (vì 5,4 x 1 = 5,4 )

x = 6,2 (hai tích bằng nhau đã có một thừa số bằng nhau thì thừa số còn lại cũng bằng nhau).

Giải Toán lớp 5 trang 62 Bài 4: Mua 4m vải phải trả 60 00 đồng. Hỏi mua 6,8m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?

- Số tiền khi mua 1m1m vải = số tiền mua 4m4m vải :4

- Số tiền khi mua 6,8m vải =  số tiền mua 1m1m vải ×6,8

- Số tiền phải trả nhiều hơn = Số tiền khi mua 6,8mvải −  số tiền mua 4m vải.

Lời giải:

Tóm tắt:

4m: 60 000 đồng

6,8m: trả nhiều hơn ... đồng?

Bài giải

Mua 1m1m vải phải trả số tiền là:

  60000:4=15000 (đồng)

Mua 6,8m6,8m vải phải trả số tiền là:

   15000×6,8=102000 (đồng)

Mua 6,8m6,8m vải cùng loại phải trả nhiều hơn là:

    102000−60000=42000 (đồng)

        Đáp số: 42000 đồng.

Bài giảng: Luyện tập chung (trang 62) - Cô Lê Thị Thúy (Giáo viên VietJack)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2009 ĐẠT 9-10 LỚP 5

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài giang toán lop 1 luyện tập trang 62

Bài giang toán lop 1 luyện tập trang 62

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.