Bài tập cộng trừ số tự nhiên lớp 6

Giải bài tập SGK Toán 6 – tập 1 – Sách Kết nối tri thức – Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên ============

Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên


Chương
=============

I. Giải BT phần lý thuyết

Vận dụng 1: Diện tích gieo trồng lúa vụ thu đông năm 2019 vùng Đồng băng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ thu đông năm 2018 (theo tổng cục thống kê 10 – 2019). Hãy tính diện tích gieo trồng vụ thu đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.

Lời giải:

Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long là:

      713 200 + 14 500 = 727 700 (ha)

Đáp số: 727 700 ha

Hoạt động 1: Cho a = 28, b = 34

a, Tính a + b và b + a

b, So sánh các kết quả nhận được ở câu a

Lời giải:

a) a + b = 28 + 34 = 62

    b + a = 34 + 28 = 62

b) Kết quả của 2 phép tính ở câu a bằng nhau. 

Hoạt động 2: Cho a = 17, b = 21, c = 35

a, Tính (a + b) + c và a + (b + c)

b, So sánh các kết quả nhận được ở câu a

Lời giải:

a) (a + b) + c = (17 + 21) + 35 = 38 + 35 = 73

    a + (b + c) = 17 + (21 + 35) = 17 + 56 = 73

b) Kết quả của 2 phép tính ở câu a bằng nhau.

Luyện tập 1: Tính một cách hợp lý: 117 + 68 + 23

Lời giải:

117 + 68 + 23 = (117 + 23) + 68 = 140 + 68 = 208

Luyện tập 2: Tính 865 279 – 45 027

Lời giải:

865 279 – 45 027 = 820 252

Vận dụng 2: Mai đi chợ mua cà tím hết 18 nghìn đồng, cà chua hết 21 nghìn đồng và rau cải hết 30 nghìn đồng. Mai đưa cho cô bán hàng tờ 100 nghìn đồng thì được trả lại bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Tổng số tiền Mai đã mua là:

18 000 + 21 000 + 30 000 = 69 000 (đồng)

Số tiền Mai được trả lại là:

100 000 – 69 000 = 31 000 (đồng)

Đáp số: 31 000 đồng

II. Giải BT cuối bài học

Bài tập 1.17: Tính:

a) 63 548 + 19 256

b) 129 107 + 34 693

Lời giải: 

a) 63 548 + 19 256 = 82 804

b) 129 107 + 34 693 = 163 800

Bài tập 1.18: Thay “?” bằng số thích hợp:

? + 2 895 = 2 895 + 6 789

Lời giải:

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có:

? + 2 895 = 2 895 + 6 789. Suy ra “?” có giá trị 6 789

Bài tập 1.19: Tìm số tự nhiên x thỏa mãn:

a) 7 + x = 362

b) 25 – x = 15

c) x – 56 = 4

Lời giải:

a) 7 + x = 362 ⇔ x = 362 – 7 ⇔ x = 355

b) 25 – x = 15 ⇔ x = 25 – 15 ⇔ x = 10

c) x – 56 = 4 ⇔ x = 56 + 4 ⇔ x = 60

Bài tập 1.20: Dân số Việt Nam năm 2019 là 96 462 106 người. Năm 2020, dân số Việt Nam tăng 876 473 người so với năm 2019. Tính dân số Việt Nam năm 2020. (Theo danso.org)

Lời giải:

Dân số Việt Nam năm 2020 là:

96 462 106 + 876 473 = 97 338 579 (người)

Đáp số: 97 338 579 người

Bài tập 1.21: Nhà ga số 1 và nhà ga số 2 của một sân bay có thể tiếp nhận tương ứng khoảng 6 526 300 và 3 514 500 lượt hành khách mỗi năm. Nhờ đưa vào sử dụng nhà ga số 3 mà mỗi năm sân bay này có thể tiếp nhận được khoảng 22 851 200 lượt hành khách. Hãy tính số lượt hành khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm.

Lời giải:

Tổng số lượt hành khách mà nhà ga số 1 và số 2 có thể tiếp nhận mỗi năm là:

6 526 300 + 3 514 500 = 10 040 800 (lượt)

Số lượt hành khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm là:

22 851 200 – 10 040 800 = 12 810 400 (lượt)

Đáp số: 12 810 400 lượt hành khách

Bài tập 1.22: Tính một cách hợp lí:

a) 285 + 470 + 115 + 230

b) 571 + 216 + 129 + 124

Lời giải:

a) 285 + 470 + 115 + 230

= (285 + 115) + (470 + 230)

= 400 + 700

= 1 100

b) 571 + 216 + 129 + 124

= (571 + 129) + (216 + 124)

= 700 + 340

= 1 040

======

CHƯƠNG:
THƯ MỤC SÁCH: Giải bài tập Toán lớp 6 – Tập 1 – Sách Kết nối tri thức

Reader Interactions

I. Tìm số chưa biết trong một đẳng thức (phép cộng)

Phương pháp:

+ Để tìm số chưa biết trong một phép tính, ta cần nắm vững quan hệ giữa các số trong phép tính. Chẳng hạn: số hạng = tổng - số hạng đã biết

Ví dụ:

Tìm số tự nhiên $x$ biết: $x+17=513$

Giải:

$x+17=513$

$x$        $=513-17$

$x$        $=496$

Vậy \(x = 496\)

Phương pháp:

+ Muốn tìm một số hạng trong phép cộng hai số, ta lấy tổng trừ số hạng kia.

+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

+ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Phương pháp:

  Áp dụng một số tính chất sau đây:

+ Tính chất của phép cộng: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.

+ Tổng của hai số không đổi nếu ta thêm vào ở số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số đơn vị.

Ví dụ 1:

$99 + 46 = \left( {99 + 1} \right) + \left( {46 - 1} \right) $$= 100 + 45 = 145.$

- Hiệu của hai số không đổi nếu ta thêm vào một số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị.

Ví dụ 2:

$315 - 97 = \left( {315 + 3} \right)-\left( {97 + 3} \right) $$= 318 - 100 = 218$

Phương pháp:

Nhận xét, phát hiện và sử dụng các đặc điểm của các số hạng trong tổng. Từ đó dựa vào các tính chất của phép cộng để rút ra kết luận.

Ví dụ:

So sánh hai tổng $1367+5472$ và $5377+1462$ mà không tính giá trị cụ thể của chúng.

Giải:

Đặt \(A=1367+5472\) và \(B=5377+1462\)

\(A=1367+5472\)

\(A=1000+300+67+5000+400+62+10\)

\(A=5000+1000+400+300+67+62+10\)

\(B=5377+1462\)

\(B=5000+300+67+10+1000+400+62\)

\(B=(5000+1000)+(400+300)+67+62+10\)

Như vậy, \(A = B\)

Bài tập cộng trừ số tự nhiên lớp 6
4
Bài tập cộng trừ số tự nhiên lớp 6
127 KB
Bài tập cộng trừ số tự nhiên lớp 6
117
Bài tập cộng trừ số tự nhiên lớp 6
536

Bài tập cộng trừ số tự nhiên lớp 6

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

TOÁN 6 – Nguyễn Văn Quyền – 0938596698 – sưu tầm và biên soạn CHUYÊN ĐỀ 2 : PHÉP CỘNG , TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ TỰ NHIÊN A. Lý thuyết 1. Phép cộng a (số hạng) + b (số hạng) = c (tổng) a (số bị trừ) - b (số trừ) = c (hiệu) a (thừa số) . b (thừa số) = c (tích) a : b (số bị chia) (số chia) 5. Tính chất của phép cộng và phép nhân = c (thương) 2. Phép trừ 3. Phép nhân 4. Phép chia Phép tính Cộng Nhân a  b b  a a  (b  c) (a  b)  c a.b b.a Tính chất Giao hoán Kết hợp Cộng với số 0 Nhân với số 1 Phân phối của phép nhân với phép cộng  a.b  .c a.  b.c  a  0 0  a a a  b  c a.1 1.a a ab  ac 6. Phép chia hết và phép chia có dư Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b 0 , nếu có số tự nhiên x sao cho b.x a thì ta có a chia hết cho b và ta có phép chia: a : b x Cho hai số tự nhiên a và b trong đó b 0 , ta luôn tìm được số tự nhiên q và r duy nhất sao cho: A b.q  r trong đó  0 r b   r 0 thì phép chia hết  r 0 thì phép chia có dư. TOÁN 6 – Nguyễn Văn Quyền – 0938596698 – sưu tầm và biên soạn B. Bài tập Bài toán 1: Tính nhanh a) 36  25  64 c) 117  23  77 e) 25.53.4 g) 16.6.125 Bài toán 2: Tính b) d) f) h) a) 217  320 : 8 c) 100 : 4  27 e) 1000 : 8  25.3 Bài toán 3: Tính nhanh b) 121  420 : 20 d) 117  170 :10 f) 125 : 5  25 : 5 a )16.55  55.84 b) 52.99  52 c ) 43.17  29.57  13.43  57 112  27  88 84  198  16 15.25.8 4.37.25 d) 35.34  35.86  65.75  65.45 e) 189  123  89  23 f) 101.25  101.11  101.14 Bài toán 4: Tính nhanh a ) 42  357  43  258 b) 205   2008  95  d ) 2.169.12  3.68.8  24 c ) 108.12  25.92  13.108 e) 2.56.24  3.36.16  4.12.95  6.3.8.5 Bài toán 5: Tính nhanh a ) A 1  2  3 .  98  99 c ) C 3  5  7 .  101 b) B 2  4  6 .  88 d ) 1  5  9  13  81 Bài toán 6: Tìm x biết: a) x  5 25 c) 30  x 12 b) x  15 21 d) 15.x 75 e) 25.  x  3 50 f) 100 :  x  8  4 Bài toán 7: Tìm x biết: a) 126   x  32  80 b)  127  x   15 72 c)  x  5 : 3  3 24 e) 23  x : 2 37 d)  x  4  : 3  2 100 f)  x  52   62 32 TOÁN 6 – Nguyễn Văn Quyền – 0938596698 – sưu tầm và biên soạn Bài toán 8: Tìm x biết: a)  x  25  : 9 15 b)  x  35   150 0 c) 485   6 x  60  5 e) x  120 : 3 40 d)  x  25  :15 5 f) x  320 : 32 4.16 Bài toán 9: Tìm x biết: a) 250 :  10  x  25 b) 3x  2018 : 2 23 c)  9 x  21 : 3 2 d) 53  9  x  53 b) 15 : x  120 :12 15 a) 231   312  x  531 Bài toán 10: Tìm x biết: a ) 91  5.  5  x  61 b)   x  34   50  .2 56 c ) 1045   215   3x  24   5 d )  195   15 x  27   .39 4212 e) 30  3  x  2  18 Bài toán 11: So sánh: a ) A  123.123 và B 122.124 c ) A  2009.2011 và B 2010.2010 b) A  987.984 và B  986.985 d ) A  2018.2020 và B  2019.2019

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.