Bài tập ngữ pháp tiếng anh thi toeic

Ôn luyện kỹ lưỡng ngữ pháp Tiếng Anh là một phần rất quan trọng để đạt được điểm số cao trong các kỳ thi. Để nắm được toàn bộ các kiến thức bài học cần rất nhiều thời gian để ghi nhớ và không phải học trong một vài ngày là hiểu được. Vì thế hãy để WISE ENGLISH mang đến cho bạn các dạng bài tập Grammar TOEIC sẽ xuất hiện trong các bộ đề thi 2023 nhé!

Bài tập ngữ pháp tiếng anh thi toeic
Bài tập Grammar TOEIC 2023

Nội dung bài viết

CÁCH XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ LOẠI TỪ PHÙ HỢP

1. Vị trí của danh từ (N) trong các dạng bài tập Grammar TOEIC

1. Danh từ làm chủ ngữ (subject) trong câu đại diện cho người, vật hoặc sự việc thực hiện hành động.

E.g: The book is on the table. (Cuốn sách đang nằm trên bàn.)

2. Tân ngữ (object): đại diện cho người, vật hoặc sự việc nhận hành động từ chủ ngữ.

E.g: They read the book yesterday. (Họ đã đọc cuốn sách ngày hôm qua.)

3. Bổ ngữ (complement): đại diện cho đặc tính hoặc trạng thái của chủ ngữ trong câu.

E.g: The cake looks delicious. (Chiếc bánh trông rất ngon miệng.)

2. Vị trí của tính từ (Adj) trong câu

1. Trước danh từ: tính từ được sử dụng để mô tả hoặc chỉ ra tính chất, đặc điểm của danh từ đứng sau nó.

E.g: A delicious meal (Một bữa ăn ngon)

2. Bổ nghĩa cho động từ “to be”: tính từ được sử dụng để mô tả hoặc chỉ ra tính chất, đặc điểm của chủ ngữ đứng trước động từ “to be”.

E.g: The weather is nice today. (Thời tiết hôm nay đẹp.)

3. Trước một danh từ được bổ nghĩa bởi “of”: tính từ được sử dụng để mô tả hoặc chỉ ra tính chất, đặc điểm của danh từ đứng sau “of”.

E.g: The taste of the soup is delicious. (Hương vị của canh rất ngon.)

Xem thêm: Top 15 trung tâm luyện thi TOEIC TPHCM uy tín mà bạn không thể bỏ qua nếu muốn đạt điểm TOIEC cao.

3. Vị trí trạng từ ở bài tập Grammar TOEIC: ADJ + LY = ADV

1. Bổ nghĩa cho động từ ở các vị trí như đứng trước, đứng sau động từ hoặc đứng cuối câu.

  • S + trạng từ (ADV) + động từ (V)
  • S + động từ (V) + trạng từ (ADV)

E.g: He always wakes up early. (Anh ta luôn dậy sớm.)

2. Động từ khuyết thiếu (will/ should/ might/ may/ have/ has to/…) + ADV + V

  • Tobe + ADV + V (ed/pp/ing)
  • Has/have + ADV + VPii
  • Tobe + ADV + ADJ + N (bổ ngữ cho tính từ trong cụm danh từ)
  • Đứng đầu câu, trước dấu phẩy để bổ sung nghĩa cho cả câu: ADV, S + V

E.g: The movie was extremely boring. (Bộ phim rất nhàm chán.)

BÀI TẬP GRAMMAR TOEIC CHIA ĐỘNG TỪ THEO CÁC CHỦ NGỮ PHÙ HỢP

1. Chia động từ số ít (am/ is/ was/ has/ Vs,es) khi chủ ngữ là:

  • Danh từ (N) đếm được số ít/ danh từ (N) không đếm được
  • One of the + N đếm được nhiều
  • Danh động từ + Ving
  • Đại từ bất định: everyone/everybody/…
  • Neither, Either + Chia số ít
  • Each/ Every + N (đếm được số ít)
  • The number of + N (đếm được số nhiều)
  • Much/ Little/ A little / A great deal of/ A large amount of + N (không đếm được)
  • Ngôi thứ 3 số ít: he/she /it
    Bài tập ngữ pháp tiếng anh thi toeic
    Bài tập Grammar TOEIC chia động từ

2. Chia động từ số nhiều (are/ were/ have/ V) khi chủ ngữ là:

  • Danh từ (N) đếm được số nhiều
  • The + tính từ (Adj)
  • Some/ Some of/ A lot of/ Lots of/ All + N (không đếm được) 🡪 chia động từ số ít
  • Some/ Some of/ A lot of/ Lots of/ All +N (đếm được số nhiều) 🡪 chia động từ dạng số nhiều
  • A number of + N (đếm được số nhiều)
  • A and B/ Both A and B
  • Either A or B, Neither A nor B 🡪 Chia động từ theo B
  • A + giới từ + B 🡪 Chia động từ theo A

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TRONG BÀI TẬP GRAMMAR TOEIC

  • N (người) + Who + V
  • N (người) + Whose + N (sở hữu của danh từ chỉ người)
  • N (vật) + Which + V/ mệnh đề
  • S + V, which V (số ít): thay cho cả 1 mệnh đề trước nó.
  • To + Whom: thay cho người ở vị trí tân ngữ( to him/ her/ it/ you)

E.g:

1. The book that I bought yesterday is really good. (Cuốn sách mà tôi mua hôm qua thực sự rất tốt.)

2. The woman who is sitting next to me is my sister. (Người phụ nữ đang ngồi bên cạnh tôi là chị tôi.)

3. The car which I drove yesterday broke down on the way. (Chiếc xe mà tôi lái hôm qua bị hỏng giữa đường.)

4. The teacher whom we met yesterday was very kind. (Giáo viên mà chúng tôi gặp hôm qua rất tử tế.)

Bổ sung các kiến thức về dạng bài tập Grammar TOEIC tại Video này nhé!

CÁCH CHIA THÌ CÁC ĐỘNG TỪ TRONG CÂU

1. Hiện tại đơn:

Diễn tả sự thật, thói quen, chân lý hiển nhiên

  • S + V(s,es)
  • S + don’t/ doesn’t + V

Dấu hiệu để nhận biết khi có: every + time, usually, often/ frequently, usually, sometimes, never/ seldom/ barely: hiếm khi; always/ regularly/ periodically : thường xuyên,định kỳ,

2. Tương lai đơn:

Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai

  • S+ will+ V

Dấu hiệu nhận biết: next + time (week, month, year), tomorrow, soon, shortly: sẽ sớm, in the near future,…

3. Quá khứ đơn:

Diễn ra một hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ

  • S + V (ed/cột 2)
  • S + didn’t + V

Dấu hiệu: yesterday, ago, last, previously: trước đây; in + a year in the past.

4. Hiện tại tiếp diễn:

Diễn tả hành động xảy ra tại 1 thời điểm cụ thể hoặc ngay tại thời điểm nói.

  • S + is/ are/ am + Ving

Dấu hiệu: now, right now: ngay bây giờ; at the moment: ngay tại khoảnh khắc này; currently: hiện đang

5. Quá khứ tiếp diễn:

Diễn tả hành động xảy ra 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ, khi có 1 mốc thời gian cụ thể trong quá khứ

  • S + was/ were + Ving

Dấu hiệu: at 9 pm last night

6. Tương lai tiếp diễn:

Hành động đang xảy ra ở 1 thời điểm xác định trong tương lai

  • S + will be + Ving

Dấu hiệu: this time next month, at 3 o’clock tomorrow,…

7. Hiện tại hoàn thành:

Diễn tả việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại

  • S + has/ have + V (ed/pp)

Dấu hiệu: since + mốc thời gian; over/ for the last/ past + khoảng thời gian; recently/ yet :gần đây/ chưa

8. Quá khứ hoàn thành:

Diễn tả hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ

  • S + had + V (ed/pp)

E.g: The train had left before she arrived.

Dấu hiệu: before + quá khứ đơn; By the time + quá khứ đơn giản; After,…

9. Tương lai hoàn thành:

Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ hoặc hiện tại và sẽ kết thúc tại 1 thời điểm xác định trong tương lai.

  • S + will + have + V(pp)

Dấu hiệu: by next + time; by the end of time, by the time + hiện tại đơn

Bài tập:

Question 1: Bod and Alice have been married____

  1. that 20 yearsB. since 20 yearsC. when 20 yearsD. for 20 years

Question 2: Unless she____extra, she will not complete the work.

  1. is payingB. have been payingC. paysD. is paid

Question 3: The house at the end of the street which____empty for years has been sold.

  1. isB. have beenC. is beingD. has been

CÁC LOẠI LIÊN TỪ XUẤT HIỆN TRONG CÂU TIẾNG ANH

Bài tập ngữ pháp tiếng anh thi toeic
Các loại liên từ trong bài tập Grammar Toeic

Liên từ là những từ được sử dụng để kết nối các từ, cụm từ, mệnh đề trong câu để giúp cho câu trở nên liên kết và dễ hiểu hơn. Ví dụ như các liên từ thông dụng như and, but, or, so, because, although, while,…

  • as = because = since = now that + S + V + O: bởi vì

E.g: I almost missed my flight because there was a long queue in the duty-free shop.

  • although = though = even though + S + V + O: mặc dù

E.g: Even though he never completed college, he runs a successful software company.

  • after + S + V + O / N / V-ing: sau khi

E.g: Three months after they moved out, the house was still empty.

  • as soon as + S + V + O: ngay khi

E.g: As soon as we can afford it, we’ll move out to the suburbs.

Bài tập:

Question 1: My uncle tries to spend time playing with his children____he is very busy.

  1. Because ofB. AlthoughC. DespiteD. Moreover

Question 2: Children are encouraged to read books____they are a wonderful source of knowledge.

  1. Because ofB. in spite ofC. BecauseD. Although

Question 3: Solar energy is not widely used____it is friendly to the environment.

  1. SinceB. AlthoughC. in spite ofD. Because of

DẠNG CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG BÀI TẬP GRAMMAR TOEIC

1. Câu điều kiện loại 1:

Câu điều kiện loại 1 trong bài tập Grammar Toeic được sử dụng để diễn tả một điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai nếu một điều kiện xảy ra. Nó được hình thành bởi một mệnh đề điều kiện ở thì hiện tại đơn và một mệnh đề kết quả ở thì tương lai đơn.

Cấu trúc:

  • If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may/ might/ should/ have to + V
  • If + S + V (hiện tại đơn), V/ don’t V + …
  • If + S +V (hiện tại đơn), S +V (hiện tại đơn)
  • Đảo ngữ: Should + S + V(bare), S + will/ can/ may… + V

E.g:

  • If it rains tomorrow, I will stay at home. (Nếu mai trời mưa, tôi sẽ ở nhà.)
  • If I have time tonight, I will call you. (Nếu tôi có thời gian tối nay, tôi sẽ gọi cho bạn.)
  • If he studies hard, he will pass the exam. (Nếu anh ta học chăm chỉ, anh ta sẽ đỗ kỳ thi.)

2. Câu điều kiện loại 2:

Dùng trong câu điều kiện loại 2 để diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc không thể xảy ra được ở tương lai. Nó được hình thành bởi một mệnh đề điều kiện ở thì quá khứ đơn và một mệnh đề kết quả ở thì hiện tại hoặc tương lai đơn. Dùng trong câu điều kiện loại 2 để diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc không thể xảy ra được ở tương lai.

Cấu trúc:

  • If + S + V (quá khứ đơn) + …, S + would/ could + V (nguyên dạng)

E.g:

  • If I had more money, I would buy a car. (Nếu tôi có nhiều tiền hơn, tôi sẽ mua một chiếc ô tô.)
  • If she studied harder, she would pass the exam. (Nếu cô ấy học chăm chỉ hơn, cô ấy sẽ đỗ kỳ thi.)
  • If I knew his phone number, I would call him. (Nếu tôi biết số điện thoại của anh ta, tôi sẽ gọi cho anh ta.)

3. Câu điều kiện loại 3

Dùng trong mệnh đề của câu điều kiện loại 3 để diễn tả những giả thuyết không có thật trong quá khứ. Nó được hình thành bởi một mệnh đề điều kiện ở thì quá khứ hoàn thành và một mệnh đề kết quả ở thì quá khứ phân từ.

Cấu trúc:

  • If + S + V (quá khứ hoàn thành) + …, S + would/ could + have + Vp2

E.g:

  • If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi đã đỗ kỳ thi rồi.)
  • If he had not been late, he would have caught the train. (Nếu anh ta không muộn, anh ta đã kịp chuyến tàu rồi.)
  • If we had known about the traffic, we would have left earlier. (Nếu chúng tôi biết về tình trạng giao thông, chúng tôi đã rời đi sớm hơn rồi.)

4. Bài tập Grammar TOEIC ở dạng câu điều kiện

Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng câu điều kiện loại 1.

  1. If I _________ (have) a lot of money, I _________ (travel) around the world.
  2. If she _________ (study) hard, she _________ (get) good grades.
  3. If he _________ (be) hungry, he _________ (eat) something.
  4. If it _________ (rain), we _________ (stay) at home.

Đáp án:

  1. If I have a lot of money, I will travel around the world.
  2. If she studies hard, she will get good grades.
  3. If he is hungry, he will eat something.
  4. If it rains, we will stay at home.

Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng câu điều kiện loại 2.

  1. If I _________ (have) more free time, I _________ (read) more books.
  2. If she _________ (not miss) the bus, she _________ (not be) late for work.
  3. If he _________ (study) harder, he _________ (pass) the exam.
  4. If it _________ (not rain), we _________ (go) to the park.

Đáp án:

  1. If I had more free time, I would read more books.
  2. If she didn’t miss the bus, she wouldn’t be late for work.
  3. If he studied harder, he would pass the exam.
  4. If it didn’t rain, we would go to the park.

Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng câu điều kiện loại 3.

  1. If I _________ (study) harder, I _________ (pass) the exam.
  2. If she _________ (not break) her leg, she _________ (participate) in the competition.
  3. If we _________ (know) about the traffic jam, we _________ (not be) late for the meeting.
  4. If he _________ (not eat) so much, he _________ (not feel) sick.

Đáp án:

  1. If I had studied harder, I would have passed the exam.
  2. If she hadn’t broken her leg, she would have participated in the competition.
  3. If we had known about the traffic jam, we wouldn’t have been late for the meeting.
  4. If he hadn’t eaten so much, he wouldn’t have felt sick.

TỔNG KẾT

Vậy là chúng ta vừa đi qua các dạng bài tập Grammar TOEIC thường xuất hiện trong các bài thi của IIG. Hy vọng những kiến thức được cung cấp ở bài viết này sẽ có thể hỗ trợ các bạn trên con đường chinh phục Tiếng Anh TOEIC. Hãy theo dõi FANPAGE và kênh YOUTUBE của WISE ENGLISH để cập nhật những bài viết mới nhé!