Bài tập Ngữ văn lớp 6 Cây tre Việt Nam

Câu 01:

Văn bản Cây tre Việt Nam thuộc thể loại gì?

A. 
Bút kí

B. 
Truyện ngắn

C. 
Tiểu thuyết

D. 
Thơ

Văn bản Cây tre Việt Nam thuộc thể loại gì?A.Bút kíB.Truyện ngắnC.Tiểu thuyếtD.Thơ

Đáp án của bạn:

Câu 02:

Ai là tác giả của Cây tre Việt Nam ?

A. 
Tô Hoài

B. 
Nam Cao

C. 
Thép Mới

D. 
Lâm Thị Mỹ Dạ

Ai là tác giả của Cây tre Việt Nam ?A.Tô HoàiB.Nam CaoC.Thép MớiD.Lâm Thị Mỹ Dạ

Đáp án của bạn:

Câu 03:

Trong câu “Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre”, hình ảnh sông Hồng được dùng theo lối:

A. 
Ẩn dụ

B. 
Hoán dụ

C. 
So sánh

D. 
Nhân hóa

Trong câu “Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre”, hình ảnh sông Hồng được dùng theo lối:A.Ẩn dụB.Hoán dụC.So sánhD.Nhân hóa

Đáp án của bạn:

Câu 04:

“Thành đồng Tổ quốc” là chỉ danh hiệu miền đất nào?

A. 
Bắc Bộ

B. 
Trung Bộ

C. 
Nam Bộ

D. 
Tây Nguyên

“Thành đồng Tổ quốc” là chỉ danh hiệu miền đất nào?A.Bắc BộB.Trung BộC.Nam BộD.Tây Nguyên

Đáp án của bạn:

Câu 05:

Tre đã trở thành biểu tượng của đất nước, dân tộc Việt Nam

A. 
Đúng

B. 
Sai

Tre đã trở thành biểu tượng của đất nước, dân tộc Việt NamA.ĐúngB.Sai

Đáp án của bạn:

Câu 06:

Nội dung của VB Cây tre Việt Nam là:

A. 
Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam.

B. 
Tre có mặt ở khắp nơi, tre đã gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời sống hằng ngày, trong lao động sản xuất và cả trong chiến đấu chống giặc.

C. 
Tre gắn bó với con người và dân tộc Việt Nam trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai.

D. 
Tất cả đều đúng.

Nội dung của VB Cây tre Việt Nam là:A.Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam.B.Tre có mặt ở khắp nơi, tre đã gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời sống hằng ngày, trong lao động sản xuất và cả trong chiến đấu chống giặc.C.Tre gắn bó với con người và dân tộc Việt Nam trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai.D.Tất cả đều đúng.

Đáp án của bạn:

Câu 07:

Trong VB, nguồn vui mà tre mang lại cho trẻ thơ là từ đâu?

A. 
Tre hát ru em bé trong giấc ngủ êm nồng

B. 
Tạo bóng mát cho trẻ em nô đùa

C. 
Nguyên liệu từ tre tạo ra que đánh chuyền

D. 
Tre làm nên chiếc nôi đưa trẻ

Trong VB, nguồn vui mà tre mang lại cho trẻ thơ là từ đâu?A.Tre hát ru em bé trong giấc ngủ êm nồngB.Tạo bóng mát cho trẻ em nô đùaC.Nguyên liệu từ tre tạo ra que đánh chuyềnD.Tre làm nên chiếc nôi đưa trẻ

Đáp án của bạn:

Câu 08:

VB Cây tre Việt Nam có những đặc điểm nghệ thuật nào?

A. 
Giàu chi tiết hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng

B. 
Sử dụng rộng rãi và thành công các phép nhân hóa

C. 
Lời văn giàu cảm xúc và nhịp điệu

D. 
Tất cả đều đúng

VB Cây tre Việt Nam có những đặc điểm nghệ thuật nào?A.Giàu chi tiết hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượngB.Sử dụng rộng rãi và thành công các phép nhân hóaC.Lời văn giàu cảm xúc và nhịp điệuD.Tất cả đều đúng

Đáp án của bạn:

Câu 09:

Cụ từ: Tre già măng mọc là tục ngữ

A. 
Đúng

B. 
Sai

Cụ từ: Tre già măng mọc là tục ngữA.ĐúngB.Sai

Đáp án của bạn:

Câu 10:

Bài Cây tre Việt Nam được sáng tác năm

A. 
Năm 1953

B. 
Năm 1954

C. 
Năm 1955

D. 
Năm 1956

Bài Cây tre Việt Nam được sáng tác nămA.Năm 1953B.Năm 1954C.Năm 1955D.Năm 1956

Đáp án của bạn:

Danh sách câu hỏi

  • 01
  • 02
  • 03
  • 04
  • 05
  • 06
  • 07
  • 08
  • 09
  • 10

Chào bạn Ngữ văn lớp 6 trang 95 sách Kết nối tri thức tập 1

Cây tre Việt Nam của Thép Mới đã cho người đọc thấy được sự gắn bó của cây tre trong cuộc sống của con người Việt Nam. Tác phẩm được giới thiệu trong bộ sách Kết nối tri thức, chương trình Ngữ văn lớp 6.

Sau đây, Download.vn muốn giới thiệu tài liệu Soạn văn 6: Cây tre Việt Nam, mời bạn đọc tham khảo nội dung chi tiết dưới đây.

Soạn văn 6: Cây tre Việt Nam

  • Soạn bài Cây tre Việt Nam
    • I. Đọc văn bản
    • II. Sau khi đọc

1. Cây tre có mặt ở mọi nơi trên đất nước ta và có những phẩm chất đáng quý

- Là người bạn thân của nông dân, nhân dân Việt Nam.

- Đặc điểm của cây tre:

  • Vào đâu tre cũng sống, cũng xanh tốt.
  • Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn.
  • Tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.

=> Tre mang vẻ đẹp thanh cao, giản dị, chí khí như con người.

2. Tre gắn bó với con người trong cuộc sống hàng ngày và trong lao động

  • Tre trùm lên âu yếm bản làng, xóm, thôn.
  • Dưới bóng tre, giữ gìn một nền văn hóa lâu đời, con người dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
  • Tre là cánh tay của người nông dân.
  • Tre vất vả mãi với người: cối xay tre nặng nề quay.
  • Tre là người nhà, khăng khít với đời sống hằng ngày.
  • Tre buộc chặt những tình cảm chân quê.
  • Tre là niềm vui của tuổi thơ, của người già.
  • Tre chung thủy.

3. Tre sát cánh trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc

  • Tre là tất cả, tre là vũ khí - tre xung phong vào xe tăng, đại bác
  • Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh…
  • Tre hi sinh để bảo vệ con người.

4. Tre là người bạn của dân tộc ta

- Tre vẫn còn nguyên vị trí trong tương lai khi đất nước đi vào công nghiệp hóa: tre vẫn là bóng mát, tre mang khúc nhạc tâm tình….

- Tre mang những đức tính của người hiền, là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam.

II. Sau khi đọc

1. Tác giả

- Thép Mới (1925 - 1991) tên khai sinh là Hà Văn Lộc.

- Quê ở quận Tây Hồ, Hà Nội, sinh ra tại Nam Định.

- Là một nhà báo, nhà văn nổi tiếng.

- Một số tác phẩm như: Cây tre Việt Nam, Hiên ngang Cu-ba, Nguyễn Ái Quốc đến với Lê-nin, Điện Biên Phủ - một danh từ Việt Nam…

2. Tác phẩm

a. Xuất xứ

Bài Cây tre Việt Nam là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan. Thông qua hình ảnh cây tre, bộ phim thể hiện vẻ đẹp của đất nước và con người Việt Nam, ca ngợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta.

b. Bố cục

Gồm 4 phần:

  • Phần 1. Từ đầu đến “ chí khí như người ”: Cây tre có mặt ở mọi nơi trên đất nước ta và có những phẩm chất đáng quý.
  • Phần 2. Tiếp theo đến “ chung thủy ”: Tre gắn bó với con người trong cuộc sống hàng ngày và trong lao động.
  • Phần 3. Tiếp theo đến “ Tre, anh hùng chiến đấu ”: Tre sát cánh trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
  • Phần 4. Còn lại: Tre là người bạn của dân tộc ta.

c. Tóm tắt

Cây tre là bạn thân của nông dân Việt Nam, nhân dân Việt Nam. Tre có mặt ở hầu khắp mọi nơi trên đất nước ta. Tre thanh cao mà giản dị. Tre gắn bó lâu đời với con người trong cuộc sống hàng ngày, trong lao động sản xuất và trong chiến đấu bảo vệ quê hương. Tre cũng là bạn đồng hành của dân tộc trên con đường đi tới ngày mai.

Xem thêm Tóm tắt Cây tre Việt Nam

3. Trả lời câu hỏi

Câu 1. Vẻ đẹp của cây tre Việt Nam được tác giả miêu tả cụ thể qua những chi tiết, hình ảnh nào?

  • Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt.
  • Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn.
  • Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.
  • Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.

Câu 2. Những từ ngữ nào trong văn bản biểu đạt rõ nhất hình ảnh của cây tre?

Những từ ngữ biểu đạt rõ hình ảnh của cây tre: xanh tốt, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí, mọc thẳng…

Câu 3. Khi nói về cây tre, tác giả đồng thời nói đến khung cảnh, cuộc sống, văn hóa của Việt Nam. Hãy chỉ ra những chi tiết đó trong bài.

  • Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính.
  • Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hoá lâu đời.
  • Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
  • Giang chẻ lạt, buộc mềm, khít chặt như những mối tình quê cái thuở ban đầu thường nỉ non dưới bóng tre, bóng nứa.
  • Các em bé còn có đồ chơi gì nữa ngoài mấy que chuyền đánh chắt bằng tre.
  • Tuổi già hút thuốc làm vui. Với chiếc điếu cày tre là khoan khoái.
  • Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay, nằm trên giường tre, tre với mình, sống có nhau, chết có nhau, chung thuỷ.

Câu 4. Vì sao tác giả có thể khẳng định “Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam”?

Nguyên nhân: Cây tre gắn bó với cuộc sống và mang những đức tính của con người Việt Nam: ngay thẳng, thủy chung, can đảm… nên đã thành biểu tượng của dân tộc ta.

Câu 5. Tìm một số chi tiết, hình ảnh cụ thể làm rõ cho lời khẳng định của tác giả “Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam”.

  • Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.
  • Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
  • Tre là cánh tay của người nông dân.
  • Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
  • Trong mỗi gia đình nông dân Việt Nam, tre là người nhà, tre khăng khít với đời sống hàng ngày.
  • Tre còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ. Các em bé còn có đồ chơi gì nữa ngoài mấy que chuyền đánh chắt bằng tre.
  • Tuổi già hút thuốc làm vui. Với chiếc điếu cày tre là khoan khoái. Nhớ lại vụ mùa trước, nghĩ đến những mùa sau, hay nghĩ đến một ngày mai sẽ khác…
  • Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay, nằm trên giường tre, tre với mình, sống có nhau, chết có nhau, chung thuỷ.
  • Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc.
  • Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!

Câu 6. Em đang sống ở thời điểm “ngày mai” mà tác giả nói đến trong văn bản, “khi sắt thép có thể nhiều hơn tre nứa”. Theo em, vì sao cây tre vẫn là hình ảnh vô cùng thân thuộc đối với đất nước, con người Việt Nam.

  • Tre đã trở thành một biểu tượng xuất hiện nhiều trong những lời ca, tiếng hát…
  • Những vật dụng được làm từ tre vẫn cần thiết trong cuộc sống của người dân Việt Nam.

=> Tre vẫn gắn bó với cuộc sống của người dân Việt Nam cho dù cuộc sống có trở nên hiện đại hơn.

Cập nhật: 01/11/2021