Các bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau

1. Hai tam giác như thế nào được coi là hai tam giác bằng nhau?Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.

2. Các trường hợp bằng nhau của tam giác thường

- Trường hợp: Cạnh - cạnh- cạnh+ Phát biểu: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh tương ứng của tam giác kia, thì hai tam giác đó bằng nhau.- Trường hợp: Cạnh - góc - cạnh+ Phát biểu: Nếu hai cạnh và một góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.- Trường hợp: Góc - cạnh - góc

+ Phát biểu: Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia, thì hai tam giác đó bằng nhau.

Các bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau

3. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông- Trường hợp: Cạnh huyền - Góc nhọn+ Phát biểu: Khi cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia => Hai tam giác vuông đó bằng nhau.- Trường hợp: Cạnh huyền - Cạnh góc vuông+ Phát biểu: Khi cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia => Hai tam giác vuông đó bằng nhau.- Trường hợp: Cạnh - góc - cạnh+ Phát biểu: Khi hai cạnh của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia => Hai tam giác vuông đó bằng nhau.- Trường hợp: Góc - cạnh - góc+ Phát biểu: Khi một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh kề ấy của tam giác vuông kia => Hai tam giác vuông đó bằng nhau.

4. Phương pháp chứng minh hai tam giác bằng nhau chung

- Bước 1: Xét hai tam giác thường / vuông- Bước 2: Nhìn hình/ giả thiết để chỉ ra những điều kiện phù hợp chứng minh hai tam giác bằng nhau.

- Bước 3: Kết luận.

Như vậy, ở bài viết trên đây, chúng tôi đã tổng hợp một số kiến thức liên quan đến Phương pháp chứng minh hai tam giác bằng nhau để các em tham khảo. Hi vọng đây là những gợi ý hữu ích cho các em, hỗ trợ đắc lực em trong quá trình chinh phục những bài toán hình trong chương trình học. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm một số bài viết hướng dẫn khác giúp em học tốt môn Toán hình hơn như: Phương pháp chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, Phương pháp chứng minh 2 đường thẳng song song, Phương pháp chứng minh 2 góc bằng nhau,... đây đều là những bài viết đã được chúng tôi chọn lọc và tổng hợp đầy đủ.  

Chứng minh hai tam giác bằng nhau là dạng bài tập phổ biến đối với các em học sinh khi học về chuyên đề Hình học, vậy nhưng để giải các bài toán này một cách dễ dàng, nhanh chóng đòi hỏi các em phải có phương pháp thích hợp, bài viết sau đây chúng tôi sẽ chia sẻ với các em Phương pháp chứng minh hai tam giác bằng nhau để em tham khảo.

Giải toán lớp 7 - Thực hành ngoài trời Giải bài tập trang 111, 112 SGK Toán 7 Tập 1 Giải bài tập trang 136, 137 SGK Toán 7 Tập 1 Cách tính đường cao trong tam giác cân, đều, vuông Phương pháp chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau Tính chu vi tam giác đều

Bài tập Hình học lớp 7

Với mong muốn đem đến cho các bạn có thêm nhiều tài liệu học tập môn Toán lớp 7, Download.vn xin giới thiệu tài liệu Các trường hợp bằng nhau của tam giác.

Đây là tài liệu cực kì hữu ích, tổng hợp toàn bộ các trường hợp bằng nhau của tam giác kèm theo có bài tập minh họa. Hy vọng với tài liệu này các bạn có thêm nhiều tài liệu tham khảo, củng cố kiến thức để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới.

I. Mục tiêu

Sau khi học xong chuyên đề học sinh có khả năng:

1. Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau; Nắm được các bước chứng minh hai đoạn thẳng hay hai góc bằng nhau; Biết vẽ thêm đường phụ để tạo ra hai tam giác bằng nhau.

2. Hiểu các bước phân tích bài toán, tìm hướng chứng minh

3. Có kĩ năng vận dụng các kiến thức được trang bị để giải toán.

II. Các tài liệu hỗ trợ:

- Bài tập nâng cao và một số chuyên đề toán 7

- Hình học nâng cao THCS

- Vẽ thêm yếu tố phụ để giải các bài toán hình học 7

- Bồi dưỡng toán 7

- Nâng cao và phát triển toán 7

III. Nội dung

1. Kiến thức cần nhớ

Ta đã biết nếu hai tam giác bằng nhau thì suy ra được các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các cặp góc tương ứng bằng nhau. Đó là lợi ích của việc chứng minh hai tam giác bằng nhau.

* Các trường hợp bằng nhau của tam giác

a. Trường hợp cạnh - cạnh - cạnh: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh tương ứng của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

b. Trường hợp cạnh - góc - cạnh: Nếu hai cạnh và một góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau

c. Trường hợp góc - cạnh - góc: Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

*. Muốn chứng minh hai đoạn thẳng(hay hai góc) bằng nhau ta thường làm theo các bước sau:

- Xét xem hai đoạn thẳng(hay hai góc) là hai cạnh (hay hai góc) thuộc hai tam giác nào.

- Chứng minh hai tam giác đó bằng nhau

- Suy ra hai cạnh (hay hai góc) tương ứng bằng nhau.

*. Để tạo ra được hai tam giác bằng nhau, có thể ta phải vẽ thêm đường phụ bằng nhiều cách:

- Nối hai cạnh có sẵn trên hình để tạo ra một cạnh chung của hai tam giác.

- Trên một tia cho trước, đặt một đoạn bằng một đoạn thẳng khác.

- Từ một điểm cho trước, vẽ một đường thẳng song song với một đoạn thẳng.

- Từ một điểm cho trước, vẽ một đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng.

Ngoài ra còn nhiều cách khác ta có thể tích luỹ được kinh nghiệm khi giải nhiều bài toán.

...............

IV. Bài tập

Bài 1: Cho tam giác ABC; M là trung điểm BC; N là 1 điểm trong tam giác sao cho NB = NC.

Chứng minh: ∆NMB = ∆ NMC.

Bài 2. Cho ABC có AB = AC. Kẻ AE là phân giác của góc BAC (E thuộc BC). Chứng minh rằng: ABE = ACE

Bài 3. Cho tam giác ABC có góc A = 400 , AB = AC. Gọi M là trung điểm của BC. Tính các góc của tam giác AMB và tam giác AMC.

Bài 4. Cho tam giác ABC có AB = AC. D, E thuộc cạnh BC sao cho BD = DE = EC. Biết AD = AE.

a. Chứng minh góc EAB = góc DAC.

b. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh AM là phân giác của góc DAE.

c. Giả sử góc DAE = 600. Tính các góc còn lại của tam giác DAE.

Bài 5. Cho tam giác ABC có góc A = 900. Vẽ AD ⊥ AB (D, C nằm khác phía đối với AB) và AD = AB. Vẽ AE ⊥ AC (E, B nằm khác phía đối với AC) và AE = AC. Biết DE = BC. Tính góc BAC.

Bài 6. Cho ABC có AB = AC. Kẻ AE là phân giác của góc BAC (E thuộc BC). Chứng minh rằng:

a. ∆ABE = ∆ACE

b. AE là đường trung trực của đoạn thẳng BC.

Bài 7. Cho ABC có AB < AC. Kẻ tia phân giác AD của góc BAC (D thuộc BC). Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = AB, trên tia AB lấy điểm F sao cho AF = AC. Chứng minh rằng:

a. ∆BDF = ∆EDC.

b. BF = EC.

c. F, D, E thẳng hàng.

d. AD ⊥ FC

Bài 8. Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox, lấy 2 điểm A và C. Trên tia Oy lấy 2 điểm B và D sao cho OA = OB; OC = OD. (A nằm giữa O và C; B nằm giữa O và D).

a. Chứng minh ∆OAD = ∆OBC

b. So sánh 2 góc CAD và CBD.

Bài 9. Cho ΔABC vuông ở A. Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AC.

a. Chứng minh ΔABC = ΔABD

b. Trên tia đối của tia AB, lấy điểm M. Chứng minh ΔMBD = ΔMBC.

Bài 10. Cho góc nhọn xOy và tia phân giác Oz của góc đó. Trên Ox, lấy điểm A, trên Oy lấy điểm B sao cho OA = OB. Trên tia Oz, lấy điểm I bất kì. Chứng minh:

a. ΔAOI = ΔBOI.

b. AB ⊥ OI.

Bài 11. Cho ΔABC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA, lấy điểm E sao cho ME = MA.

a. Chứng minh AC // BE.

b. Gọi I là một điểm trên AC, K là một điểm trên EB sao cho AI = EK. Chứng minh 3 điểm I, M, K thẳng hàng.

................

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải file để xem nội dung chi tiết

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ bài tập Hai tam giác bằng nhau hình học lớp 7, tài liệu bao gồm 22 trang, tuyển chọn bài tập Hai tam giác bằng nhau đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Hai tam giác bằng nhau hình học lớp 7 gồm các nội dung chính sau:

A. Phương pháp giải

- tóm tắt lý thuyết ngắn gọn.

B. Một số ví dụ

- gồm 11 ví dụ minh họa đa dạng của các dạng bài tập Hai tam giác bằng nhau hình học lớp 7 có lời giải chi tiết.

C. Bài tập vận dụng

- gồm 21 bài tập vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các dạng bài tập Hai tam giác bằng nhau hình học lớp 7.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Các bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau

HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC

A. Phương pháp giải

  1. Định nghĩa. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.

ΔABC=ΔA'B'C'⇔A^=A'^B^=B'^C^=C'^AB=A'B'AC=A'C'BC=B'C'

Các bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau

2. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác

· Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

AB=A'B'AC=A'C'BC=B'C'⇒ΔABC=ΔA'B'C'c.c.c

Các bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau

· Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

AB=A'B'B^=B'^BC=B'C'⇒ΔABC=ΔA'B'C'c.g.c

Các bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau

· Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

B^=B'^BC=B'C'C^=C'^⇒ΔABC=ΔA'B'C'g.c.g

Các bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau

2. Hệ quả.

· Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

· Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông ấy bằng nhau.

· Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

A^=A'^=90°BC=B'C'B^=B'^⇒ΔABC=ΔA'B'C' (cạnh huyền – góc nhọn)

Các bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau

Xem thêm

Các bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau

Trang 1

Các bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau

Trang 2

Các bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau

Trang 3

Các bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau

Trang 4

Các bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau

Trang 5

Các bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau

Trang 6

Các bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau

Trang 7

Các bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau

Trang 8

Các bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau

Trang 9

Các bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau

Trang 10