Cuối những năm 80 c th k tr c, hãng Microsoft đã cho r đời hệ điều hành Windows, đánh dấu một b c ngoặt trong phát triển các ứng dụng phần mềm trên nền gi o diện đ họ GUI- Graphical User Interface-Windows. Một trong những ứng dụng nổi bật nhất đi kèm lúc đó là bộ phần mềm tin học văn phòng Microsoft Offices. Từ khi r đời cho đ n n y, MS Offices là một trong những bộ phần mềm chi m thị phần số 1 trên th gi i trong lĩnh vực tin học văn phòng. Ngoài những ứng dụng về văn phòng nh : MS Word - để soạn thảo văn bản, tài liệu; MS Excel - bảng tính điện tử; MS Powerpoint – tr nh di n các báo cáo, thuy t tr nh; .. còn phải kể đ n phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu rất nổi ti ng đi kèm:MS Access. MS Access đã đ c phát triển qu nhiều phiên bản từ MS Access 2, MS Access 97 r đời năm 1997 , MS Access P, MS Access 2000, 2002 và đ n n y là MS Access 2003. ậy, MS Access làm đ c những g , và những ứng dụng c nó trong thực t? Show MS Access là một Hệ quản trị cơ sở dữ liệu qu n hệ RDMS- Relational Datab se m n gement System , rất ph h p cho các bài toán quản l vừ và nh. Hiệu năng c o và đặc biệt d sử dụng- bởi l gi o diện sử dụng phần mềm này có điểm t ơng đ ng v i các phần mềm khác trong bộ MS Offices mà chúng t đã quen thuộc nh : MS Word, MS Excel; Ngoài r , Access còn cung cấp hệ thống c ng cụ phát triển khá mạnh đi kèm. C ng cụ này s giúp những ng ời phát triển phần mềm đơn giản hơn trong việc x y dựng trọn gói các dự án phần mềm quản l qui m vừ và nh. Đặc biệt, những i muốn học phát triển phần mềm th đ y là cách d học nhất, nh nh nhất giải quy t bài toán này. H i ứng dụng chính c MS Access là: D ng để tổ chức và l u trữ hệ cơ sở dữ liệu ch là phần cơ sở dữ liệu, còn phần phát triển thành phần mềm có thể d ng các c ng cụ khác để làm nh : isu l B sic, isu l C++, Delphi, .NET,.. Có thể d ng để x y dựng hoàn thiện những phần mềm quản l qui m vừ và nh các sản ph m phần mềm. Những điểm nổi bậc c các phiên bảng s u MS Access 2002 2003 so v i các phiên bản tr c là: Gi o diện th n thiện, d sử dụng C ng nghệ truy cập dữ liệu ADO – ActiveX Data Objects Ng n ngữ lập tr nh BA đ c cải ti n, đặc biệt bản MS Access 2000 trở đi Có khả năng tạo các ứng dụng truy cập cơ sở dữ liệu th ng qu n gi o diện web web-base). h n h ô n MS AcceĐể khởi động MS Access có nhiều cách: ào Menu St rt -> Program files - >Microsoft Office – Microsoft Office Access 2003Hoặc ào Menu St rt -> Program files - > Microsoft Access đối v i ver 2000 trở về tr cHoặc Để h h MS Access k t thúc ứng dụng t chọn Menu File | Exit hoặc có thể kích chuột vào nút bên góc phải c cử sổ. T CSDLMột dự án Access Access project là một hoặc nhiều tệp Access nhằm giải quy t một c ng việc l n nào đó. hu n khổ giáo tr nh này ch tr nh bày những dự án có 1 tệp. Tệp Access có phần mở rộng .MDB ngoài r những tệp có phần mở rộng .DBE cũng mở đ c nh ng ch có thể thực thi chứ kh ng ch nh sử đ c cấu trúc). hi màn h nh xuất hiện nh h nh 1 trong phần 1, để tạo m i một CSD có nhiều cách tạo khác nh u, có thể tạo từ các cấu trúc m u có sẵn hoặc tạo theo sự h ng d n tr giúp c MS Access, do đó ở đ y t ch thực hiện theo các cách s u để tạo một CSD trống và tự thi t k : Cách 1: Trên cử sổ tác vụ, chọn Create a new file... | Blank database... Cách 2: ào menu File | New | Blank database Cách 3: kích chuột bào biểu t ng bên trái c ng c th nh c ng cụ và chọn mục Blank database..ên cử sổ Task Pane i một trong 03 cách trên, khi chọn Bl nk D t B se, cử sổ s u s xuất hiện: S u khi nhập xong tên CSD , ví dụ Q BANHANG, và chọn th mục cần l u, s u đó kích chuột vào nút Cre te để tạo file CSD. Đ n đ y chúng t đã k t thúc tạo một file CSD m i và b y giờ chúng t làm việc v i CSD này. M i tr ờng MS Access s u khi tạo một file CSD m i nh s u: ích vào đ y để chọn th mục nơi s l u trữ file CSDL Nhập tên c File CSD cần tạo Các thành phần c một tệp CSD MS Access b o g m 7 thành phần chính:
L c CSDL nMột tệp file CSD ch đ c tạo m i duy nhất một lần và nó đ c mở r để làm việc và ghi lại dữ liệu cho những lần ti p theo. Để mở một file MS Access đã t n tại trên đĩ t thực hiện theo các b c s u: B c 1: hởi động MS Access, từ m i tr ờng Access, chọn menu File Open hoặc nhấn tổ h p phím Ctrl+O, cử sổ s u s xuất hiện: Đ y là cử sổ làm việc v i file CSD vừ đ c tạo r Các thành phần c một tệp csdl MS Access Phần 2.NGÔN NGỮ TRUY VẤN DỮ LIỆU SQLBài 1: Mục tiêu: ọc xong bài này sinh viên có khả năng:
B c 3: ích chọn nút New\ Design View\ Ok hoặc kích đ i vào mục Create query in Design view , hộp thoại Show T ble xuất hiện. ích chọn Close B c 4: ích chọn nút iew SQ trên th nh c ng cụ, cử sổ SQ xuất hiện. Tại đ y t nhập các c u lệnh tạo dữ liệu, truy vấn dữ liệu... B c 5: Thực thi Query để xem k t quả ng y bằng cách nhấn vào nút Run hoặc nút trên th nh c ng cụ B c 6: u Query. Cần chú là nên đặt tên c Query g i nh , kh ng d ng ti ng iệt có dấu và tốt nhất là kh ng có dấu cách, nên thêm ti p đầu ngữ qry_ vào tr c tên c Query, ví dụ: qry_DS_ h chH ng
SINHVIEN (Ten, Masv, Nam, Khoa) MHOC (Ten_mh, Mamh, Tinchi, Khoa) DKIEN (Mamh, Mamh_truoc) K_HOC (Makh, Mamh, Hocky, Nam, Gv) KQUA (Masv, Makh, Diem) a. Sử dụng câu lệnh Create Table tạo các bảng b. Sử dụng câu lệnh Insert Into nhập dữ liệu cho các bảng nh sau u : mỗi bảng ch cần nhập một dòng TEN MASV NAM KHOA Sơn 17 1 CNTT Bảo 8 2 CNTT MAMH MAMH_TRUOCCOSC3380 COSCCOSC3380 MATHCOSC3320 COSCCOSC3380 COSCCOSC3380 MATHCOSC3320 COSCTEN_MH MAMH TINCHI KHOANhập môn tin học COSC1310 4 CNTT Cấu trúc dữ liệu COSC3320 4 CNTT Toán rời rạc MATH2410 3 TOAN Cơ sở dữ liệu COSC3380 3 CNTT MASV MAKH DIEM17 112 817 119 68 85 108 92 108 102 88 135 1017 112 817 119 68 85 108 92 108 102 88 135 10Bài 2: Mục tiêu: ọc xong bài này học viên có khả năng:
Câ : M CSDL QUẢN LÝ ĐIỂM xây dựn c c câ y ấn a bằn n ôn n ữ SQL 1 In ra tên sinh viên 1 In ra tên các môn học và số tín ch 1 Cho bi t k t quả học tập c sinh viên có mã số 8 1 Cho bi t các mã số môn học phải học ngay tr c môn có mã sô COSC 1 Cho bi t các mã số môn học phải học ngay sau môn có mã số COSC 1 Cho bi t tên các sinh viên thuộc về khoa phụ trách môn “Toán rời rạc” 1 Sửa lại giá trị cột NAM c sinh viên Sơn thành 2 Câ : M CSDL QUẢN LÝ NHÂN VIÊN xây dựn c c câ y ấn a bằn n ôn n ữ SQL 2 Cho bi t họ tên và đị ch các nhân viên sống ở Tp. HCM s p x p tăng dần theo họ tên 2 Cho bi t họ tên và mức l ơng các nhân viên trên 40 tuổi s p x p tăng dần theo l ơng 2 Liệt kê danh sách những nhân viên (HONV, TENNV) có cùng tên (TENNV) v i ng ời thân 2 V i mọi đề án ở “Hà Nội”, liệt kê các mã số đề án (Mada), mã số phòng ban ch trì đề án (PHONG), họ tên tr ởng phòng (TENNV, HO_NV) cũng nh đị ch (DCHI) và ngày sinh (NG_SINH) c ng ời ấy. 2 Cho bi t tên những nhân viên phòng số 5 có tham gia đề án “Sản ph m ” v i số giờ làm việc trên 10 giờ/tuần 2 Cho bi t danh sách những nhân viên (HONV, TENNV) không có thân nhân nào 2 Cho bi t danh sách những tr ởng phòng có tối thiểu một thân nhân 2 Cho bi t danh sách những nhân viên (HONV, TENNV) không làm việc cho bất kỳ đề án nào 2 Cho bi t danh sách những nhân viên (HONV, TENNV) có trên 2 thân nhân 2 Tìm tên và đị ch c tất cả các nhân viên c phòng “Nghiên cứu” 2 Cho bi t danh sách những nhân viên (HONV, TENNV) đ c “Nguy n Thanh Tùng” phụ trách trực ti p 2 Tìm họ tên, đị ch c những nhân viên làm việc cho một đề án ở Tp nh ng phòng ban mà họ trực thuộc tất cả không toạ lạc ở Tp Bài 3: Mục tiêu: ọc xong bài này học viên có khả năng:
Câ : M CSDL QUẢN LÝ ĐIỂM xây dựn c c câ y ấn a bằn n ôn n ữ SQL 1 Cho bi t tên sinh viên và các môn học mà sinh viên đó tham gia v i k t quả cuối khoá trên 7 điểm 1 Cho bi t tên các môn học phải học ngay tr c môn “Cơ sở dữ liệu” 1 Cho bi t tên các môn học phải học liền sau môn “Cơ sở dữ liệu” 1 Cho bi t tên các môn học mà giáo viên An tham gia giảng dạy và tên sinh viên theo học môn đó. S p x p k t quả tăng dần theo thứ tự: tên môn học, tên sinh viên 1 Thêm vào bảng sinh viên một cột m i: DIACHI char(50) 1 Bổ sung đị ch cho sinh viên Sơn : “12 nguy n trãi, Đà Nẵng” 1 Thêm vào bảng KQUA dòng <18, 135, 8>. Câu lệnh này có thành công hay không? N u không thì hãy giải thích lý do 1 Xóa đi trong bảng SVIEN dòng <Sơn, 17, 1, CNTT>. Câu lệnh này thực hiệnc có thành công không? N u không hãy giải thích lý do |