Câu a là mẫu câu trung lập nhất và được sử dụng nhiều nhất trong hội thoại thường ngày. (b) cũng khá hay dùng dù nó có chút trang trọng. (c) ít dùng hơn vì after và having đều lặp lại ý một hành động theo sau hành động khác. (d) và (e) có tính văn chương hơn. (e) có nghĩa là hai hành động xảy ra rất gần nhau. 3. Từ nối và phân từ Ta có thể dùng phân từ chủ động và phân từ bị động sau when, whenever, while, once, until, if và although. You should wear gloves when using an electric saw. (Bạn nên đeo găng tay khi sử dụng cưa điện.) Once opened, the contents should be consumed within three days. (Một khi đã được mở, đồ bên trong cần được dùng hết trong vòng ba ngày.) Although expecting the news, I was greatly shocked by it. (Mặc dù mong đợi tin này, tôi vẫn bị sốc khi nghe nó.) Chú ý
4. Lý do
5. Kết quả Một phân từ chủ động sau mệnh đề chính có thể diễn đạt kết quả. They pumped waste into the river, killing all the fish. (Họ đổ rác thẳng vào sông, làm cá chết hết.) The film star made a dramatic entrance, attracting everyone's attention. (Ngôi sao điện ảnh bước vào đầy ấn tượng, thu hút sự chú ý của tất cả mọi người.) 6. Điều kiện Một mệnh đề phân từ có thể diễn đạt điều kiện. All being well, we should be home about six. (Nếu tất cả mọi thứ đều ổn, chúng tôi sẽ có mặt ở nhà tầm 6 giờ.) We plan to eat outside, weather permitting. (Chúng tôi dự định ăn ở ngoài nếu thời tiết cho phép.) Taken daily, vitamin pills can improve your health. (Nếu uống hàng ngày, vitamin có thể nâng cao sức khỏe của bạn.) 7. Thành ngữ Ta có thể sử dụng mệnh đề phân từ trong một số cụm thành ngữ bình luận trong một câu nói hoặc liên quan đến câu trước. Strictly speaking, you can't come in here unless you're a club member. (Nói nghiêm túc thì em không được vào đây trừ khi em là thành viên của câu lạc bộ.) Things don't look too good. But having said that, there are still grounds for optimism. (Mọi chuyện không ổn lắm. Nhưng nói như vậy nghĩa là vẫn còn cơ sở cho sự lạc quan.) I'm going on a computer course next week. ~ Talking of computers, ours broke down yesterday. (Anh sẽ học một khóa học về máy tính vào tuần tới. ~ Nói về máy tính, cái của chúng ta bị hỏng vào ngày hôm qua.) Hiện tại phân từ (V-ing) được sử dụng để hình thành một mệnh đề phân từ khi phân từ đó và động từ trong mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và hành động được thực hiện bởi cùng một người hoặc vật. Quá khứ phân từ là một hình thức động từ thường kết thúc đuôi -ed có nghĩa bị động. Tương tự với hiện tại phân từ, quá khứ phân từ có thể hình thành các mệnh đề quá khứ phân từ, nhưng với nghĩa bị động.1. Present participle clauses (Mệnh đề hiện tại phân từ) - Hiện tại phân từ (V-ing) được sử dụng để hình thành một mệnh đề phân từ khi phân từ đó và động từ trong mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và hành động được thực hiện bởi cùng một người hoặc vật. - Hiện tại phân từ là một hình thức động từ kết thúc đuôi -ing và có nghĩa chủ động. Hiện tại phân từ được sử dụng để: + giải thích lí do cho một hành động. Ví dụ: Trapping too much of the sun’s heat, greenhouse gases stop it from escaping back into space. (Giữ lại quá nhiều sức nóng của mặt trời, khí nhà kính ngăn không cho nó thoát ra ngoài không gian.) + nói về hai hành động đang diễn ra cùng một thời điểm. Ví dụ: Walking on the beach, they picked up litter. (Đi bộ trên bãi biển, họ nhặt rác.) 2. Past participle clauses (Mệnh đề quá khứ phân từ) Quá khứ phân từ là một hình thức động từ thường kết thúc đuôi -ed có nghĩa bị động. Tương tự với hiện tại phân từ, quá khứ phân từ có thể hình thành các mệnh đề quá khứ phân từ, nhưng với nghĩa bị động. Chúng được sử dụng để: - đưa ra lí do cho một hành động. Ví dụ: Worried about climate change, many young people joined the environmental protests. (Many young people are worried about climate change, so they joined the environmental protests.) (Lo lắng về biến đổi khí hậu, nhiều bạn trẻ tham gia biểu tình vì môi trường. (Nhiều thanh niên lo lắng về biến đổi khí hậu nên họ đã tham gia các cuộc biểu tình vì môi trường.)) - trình bày điều kiện. Ví dụ: Burnt for energy, fossil fuels release carbon dioxide into the atmosphere. (If fossil fuels are burnt for energy, they release carbon dioxide into the atmosphere.) (Bị đốt cháy để lấy năng lượng, nhiên liệu hóa thạch giải phóng CO2 vào khí quyển. (Nếu nhiên liệu hóa thạch bị đốt cháy để lấy năng lượng, chúng sẽ giải phóng khí CO2 vào khí quyển.))
Khi bạn nói về thời gian, bạn sử dụng thì hiện tại sau các liên từ if (nếu), when (khi), unless (trừ khi), before (trước khi), after (sau khi), until (cho đến khi), as soon as (ngay khi), và as long as (miễn là). Cấu trúc: S1 + V(s/es) + if/ when/ unless/ before/ after/ until/ as soon as/ as long as + S2 + will V |