So sánh ngang bằng là 1 trong các phương pháp so sánh được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh, được dùng để so sánh các sự vật, sự việc, con người ở trạng thái ngang bằng nhau Show I. KHÁI NIỆM VÀ TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG SO SÁNH NGANG BẰNG1. Khái niệmSo sánh bằng là việc so sánh giữa các sự vật, sự việc ở cấp độ nganh vằng nhau. So sánh ngang bằng là khi ta so sánh các vật bằng nhau, các sự việc bằng nhau. 2. Cách dùngDùng để so sánh hai hay nhiều món ăn, thức uống, áo quần, vật dụng… có tính năng, vẻ ngoài, mùi vị ngang bằng nhau.
Dùng để so sánh hai hay nhiều người có những tính chất, đặc điểm, khả năng ngang bằng nhau.
\>>> XEM THÊM: So sánh hơn trong tiếng Anh II. CÔNG THỨC VÀ VÍ DỤ LUYỆN TẬP SO SÁNH NGANG BẰNG1. Công thức so sánh bằnga. Cấu trúc- Cấu trúc sử dụng với as .... as Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun
- Cấu trúc sử dụng với same…. as S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
Ví dụ: He is as handsome as his brother She is as as stupid as her friend - The same...as >< different> Lưu ý: – The same as ngược nghĩa với different from : My nationality is different from hers. – Trong tiếng Anh của người Mỹ có thể dùng “different than” nếu sau đó là cả một câu hoàn chỉnh (trường hợp này rất ít khi được sử dụng). Cấu trúc so sánh trong tiếng Anh là cấu trúc không thể thiếu trong tiếng Anh giao tiếp cũng như trong bài tập. Cấu trúc này giúp câu văn thêm sinh động và cụ thể hơn rất nhiều. Hôm nay, IELTS Vietop sẽ giới thiệu cho bạn một số bài tập So sánh trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao (càng càng, đặc biệt, tính từ, trạng từ, …) giúp bổ trợ kiến thức của các bạn về phần này. Câu so sánh trong tiếng Anh được dùng để so sánh 2 hay nhiều hơn các sự vật, hiện tượng có chung đặc điểm. Ngoài ra nó còn có tác dụng nhấn mạnh ý được người nói nhắc đến trong câu. Những loại câu so sánh được nhắc đến ở những bảng sau. So sánh ngang bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhấtLoại so sánhCấu trúcSo sánh ngang bằngTính từ, trạng từ: as + adj / adv + as hoặc so adj / adv + as Danh từ: S + V + the same + N + asSo sánh hơnTính từ, trạng từ ngắn (Từ có 1 âm tiết): adj / adv + đuôi -er + than Tính từ, trạng từ dài (Từ có 2 âm tiết trở lên): more + adj / adv + thận * Lưu ý: Hầu hết tính từ và trạng từ ngắn thêm đuôi “er” vào sau một cách bình thường: rich → richer … Tính từ kết thúc bằng chữ “e” thì chỉ cần thêm “r”: nice → nicer Tính từ ngắn kết thúc bằng phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm thì sẽ gấp đôi phụ âm rồi thêm “er”: big → bigger … Tính từ đặc biệt: – bad / badly → worse – good / well → better – little → less – far → farther / further – old → older / elder So sánh hơn nhấtSo sánh hơn nhất với tính từ, trạng từ ngắn (có 1 âm tiết): S + to be / V + the adj / adv + est + N +… So sánh hơn nhất với tính từ, trạng từ dài (có 2 âm tiết trở lên): S + to be / V + the most + adj / adv + N +… * Lưu ý:Cách thêm “est” tương tự như thêm “er”. Một số tính từ không dùng trong so sánh hơn nhất: unique (khác biệt), extreme (cực kì), perfect (hoàn hảo), top (đứng đầu), prime (nguyên tố), primary (sơ cấp), absolute (hoàn toàn), supreme (tối cao). Tham khảo: Một số cấu trúc so sánh khácLoại so sánh Cấu trúc So sánh hơn kém giữa 2 người, 2 vật Of the two N(s) + S + to be / V the + so sánh hơn kém So sánh kép “càng … càng …” Với tính từ, trạng từ ngắn: S + to be / V + adj / adv + er + and + adj / adv + er Với tính từ, trạng từ dài: S + to be / V + more and more + adj / adv So sánh kép 2 vế The + so sánh hơn kém + S1 + V1, The + so sánh hơn kém + S2 + V2 So sánh đa bội S + V + (số lần) + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/đại từ Bài tập So sánh trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng caoBài tậpBài 1: Chọn đáp án đúng. 1. My grandmother was _______ than yesterday.
2. Nam is _______ in his class.
3. Traveling by plane is _______ than traveling by car.
4. Actually, today I feel ______ than I did yesterday.
5. Could you speak Vietnamese _______ , so I can understand what you mean?
6. That flight ticket is _________ of all.
7. Phong works ________ than most of his friends.
8. I tried to spend ______ money.
9. My friend is much _______ than me.
10. My mom speaks Korean ______ I do.
Bài 2: Viết lại những câu sao cho nghĩa không đổi. 1. My best friend is the best in my class. → (no one) ____________________________________ . 2. Chicken is cheaper than beef. → (more) ____________________________________ . 3. To my knowledge, speaking English is easier than listening to conversations in English. → (harder) ___________________________________ . 4. This is the most delicious lunch she’s even had. → (more) ____________________________________ . 5. There is no better doctor in this hospital than Mr.Long. → (best) _________________________________ . 6. This is the fastest moving car I’ve ever driven. → (faster) _________________________________ . 7. There isn’t anywhere as old as this castle. → (oldest) _______________________________ . 8. Have you got any bigger shirts than that one? → (biggest) _____________________________ . 9. I am not taller than anyone in the class. → (lowest) ____________________________ . 10. The company’s revenue in May is the highest compared to the previous months. → (lower) _____________________________ . Bài 3: Chọn đáp án đúng. 1. Jay is __ everyone in my class.
2. Paris is __ to get to than Rome.
3. Who is __ ? You or your sister?
4. He is __ than his sister at school.
5. My book is __ yours.
6. My car is __ his.
7. We read __ books than before.
8. I have __ time today.
9. I think that Chemistry is more difficult __ Biology.
10. he was __ when she was a child.
Bài 4: Viết lại các câu sau theo gợi ý. 1. If you study hard, you can get a better job. → The ………………………………………………… 2. The apartment is big. The rent is high. → The bigger …………………………………………………. 3. The joke is good. The laughter is loud. → The better ……………………………………………….…….. 4. She gets fat. She feels tired. → The fatter ……………………………………………….……… 5. The children are excited with the difficult games. → The more ……………………………………………….……… 6. If you read many books, you will have much knowledge. → The more ……………………………………………………………………. 7. He speaks too much and people feel bored. → The more ……………………………………………………………………. 8. The growth in the economy makes people’s living conditions better. → The more ……………………………………………………………………. 9. He learned a lot of things as he traveled far. → The farther…………………………………………………………………… 10. Studying for a long time decreases my memory. → The longer …………………………………………………………………… Bài 5: Viết lại câu sử dụng từ cho trước.
Bài 6: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.
Bài 7: Chọn đáp án đúng.
Bài 8: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi.
Đáp ánBài 1:
Bài 2:
Bài 3: 1. B 2. A 3. B 4. B 5. A 6. A 7. A 8. C 9. A 10. C Bài 4:
Bài 5:
Bài 6:
Bài 7:
Bài 8:
Trên đây là một số những cấu trúc câu so sánh và bài tập So sánh trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao (càng càng, đặc biệt, tính từ, trạng từ, …). Mong rằng bài viết sẽ giúp bạn nâng cao ngữ pháp của mình. Chúc bạn thành công. |