Bài tập thực hành tin học lớp 12 access năm 2024

Tóm tắt nội dung Bài tập thực hành môn Tin học lớp 12 cả năm theo chương trình mới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên

Bài 1: BÀI TOÁN QUẢN LÝ BÁN HÀNG

  1. Tạo 3 Table có các trường như sau:
  2. KHACH_HANG(Ma_Khach_Hang, Ten_Khach_Hang, Dia_Chi)
  3. MA_KHACH_HANG: Kiểu Text có Field Size: 3;
  4. TEN_KHACH_HANG: Text = 32;
  5. DIA_CHI: Text: 50.
  6. MAT_HANG(Ma_Mat_Hang, Ten_Mat_hang, Don_Gia)
  7. MA_MAT_HANG: Text = 4;
  8. TEN_MAT_HANG: Text = 50;
  9. DON_GIA: Number.
  10. HOA_DON(So_Don, Ma_Khach_Hang, Ma_Mat_Hang, So_Luong, Ngay_Giao_Hang)
  11. SO_DON: Text = 3.
  12. MA_KHACH_HANG: Text = 3;
  13. MA_MAT_HANG: Text = 4;
  14. SO_LUONG: Number;
  15. NGAY_GIAO_HANG: Date/Time.
  16. Tạo liên kết Relationships:
  17. Vào Tools \ Relationships
  18. Xuất hiện hộp thoại Show Table
  19. Chọn các Table cần tạo liên kết sau đó nháy Add.
  20. Liên kết như hình dưới.
  21. Nhập dữ liệu cho các Table:
  22. KHACH_HANG: Ma_Khach_Hang Ten_Khach_Hang Dia_Chi 1 TrÇn Thanh HiÖp §« L­¬ng, NghÖ An 2 NguyÔn ThÞ Anh Th¬ THPT §« L­¬ng 1 3 TrÇn Th¶o Linh L­u S¬n, §« L­¬ng 4 TrÇn Th¶o V©n L­u S¬n, §« L­¬ng
  23. MAT_HANG: Ma_Mat_Hang Ten_Mat_hang Don_Gia A001 Keyboard 102000 B016 RAM 512 263000 C123 Monitor LCD LG 17" 3200000 D102 Mouse 70000
  24. HOA_DON: So_Don Ma_Khach_Hang Ma_Mat_Hang So_Luong Ngay_Giao_Hang 1 1 A001 11 12/07/2008 2 1 B016 15 25/06/2008 3 2 A001 10 14/07/2008 4 3 C123 19 15/07/2008 5 4 D102 20 16/07/2008 6 1 A001 10 12/07/2008
  25. Tạo một Query TS_MAT_HANG như sau: Ten_Khach_Hang Ten_Mat_hang So Luong Don_Gia Thanh Tien NguyÔn ThÞ Anh Th¬ Keyboard 102000 TrÇn Th¶o Linh Monitor LCD LG 17" 3200000 TrÇn Th¶o V©n Mouse 70000 TrÇn Thanh HiÖp Keyboard 102000 TrÇn Thanh HiÖp RAM 512 263000 Trong đó:
  26. Ten_Khach_Hang: Lấy từ bảng KHACH_HANG.
  27. Ten_Mat_hang: Lấy từ bảng MAT_HANG.
  28. So Luong: Tổng của số lượng mỗi khách hàng mua từng mặt hàng theo các ngày khác nhau trong bảng HOA_DON.
  29. Don_Gia: Lấy từ bảng MAT_HANG.
  30. Thanh Tien: So Luong * Don_Gia. Cách tạo:
  31. Chọn Query \ Create query in Degign view.
  32. Xuất hiện hộp thoại Show Table (giống Relationships)
  33. Chọn các Table cần lấy dữ liệu nguồn sau đó nháy Add.
  34. Chọn Close.
  35. Xuất hiện như hình bên.
  36. Tại Field đầu tiên ta chọn Ten_Khach_Hang trong Table KHACH_HANG, ở Total chọn Group By.
  37. Tại Field thứ 2 ta chọn Ten_Mat_hang từ Table MAT_HANG, ở Total chọn Group By.
  38. Tại Field thứ 3 ta gõ So Luong: So_Luong từ Table HOA_DON, ở Total chọn SUM. (So luong được tính bằng lệnh SUM của trường So_Luong trong bảng HOA_DON)
  39. Tại Field thứ 4 ta chọn Don_gia từ Table MAT_HANG, ở Total chọn Group By.
  40. Tại Field thứ 5 ta gõ Thanh Tien: [So Luong] * [Don_Gia] từ Table HOA_DON, ở Total chọn Expression.
  41. Ghi lại Query với tên TS_MAT_HANG.
  42. Tạo các Form, các macro:
  43. Tạo các form: KHACH_HANG MAT_HANG HOA_DON Các Form MAT_HANG và HOA_DON có các nút GHI, TÌM KIẾM, ĐÓNG ... như trên bằng cách tạo các Command Button có các macro để chạy. KHACH_HANG1 Trong đó ở ô Mã khách hàng có thể tuỳ chọn MA_KHACH_HANG của một khách hàng tuỳ ý khi đó tên khách hàng, địa chỉ, mã mặt hàng, ... đều list lên tương ứng. ► Tạo Form KHACH_HANG:
  44. Chọn Form \ Create form by using wizard
  45. Xuất hiện hộp thoại như hình bên.
  46. Trong Tables/Queries chọn Table: KHACH_HANG.
  47. Trong Availabel Fields chọn các trường cần tạo form (chọn tất cả thì nháy nút >>)
  48. Chọn Next -> Next -> Next -> Finsh. Chú ý: Các form: MAT_HANG, DON_HANG tạo tương tự. ► Tạo Form KHACH_HANG1:
  49. Chọn Form \ Create form by using wizard
  50. Xuất hiện hộp thoại như hình bên.
  51. Trong Tables/Queries chọn:
  52. Table: KHACH_HANG chọn: Ma_khach_hang, Ten_khach_hang, Dia_chi.
  53. Table HOA_DON chọn: Ma_mat_hang, So_luong, Ngay_giao_hang.
  54. Table MAT_HANG chọn: Ten_mat_hang, Don_gia.
  55. Chọn Next -> Next -> Next -> Next -> Finsh.
  56. Đặt tên form là KHACH_HANG1.
  57. Mở form KHACH_HANG1 ở chế độ Design view
  58. Copy và paste Don_gia, sau đó chuyển thành thành tiền và trong ô này gõ: = So_Luong * Don_gia.
  59. Đóng và lưu lại.
  60. Chỉnh sửa Mã khách hàng thành Combo box.
  61. Thêm các nút IN HOÁ ĐƠN, ĐÓNG, THOÁT KHỎI ACCESS bằng macro như đã hướng dẫn. Command Button
  62. Tạo các macro:
  63. Tạo macro GHI:
  64. Mở Form ở dạng Design view tại công cụ Toolbox chọn nút Command Button.
  65. Di chuyển đến vùng cần tạo nút ghi, nhấn, giữ và kéo rê chuột để vẽ được nút . Sau đó chỉnh sửa giống như văn bản để có được nút GHI như sau .
  66. Tạo macro: Vào Insert \ Macro xuất hiện hộp thoại Macro:
  67. Trong khung Action chọn Save, tại Object Type chọn Form.
  68. Thoát và đặt tên cho macro là GHI.
  69. Mở Form ở dạng Design view nháy chuột phải vào command GHI chọn Properties sẽ xuất hiện hộp thoại: Command Button. Khi đó chọn lớp All, tại On Click (nháy chuột vào nút GHI sẽ thực hiện việc ghi) chọn macro GHI. Sau đó đóng hộp thoại. Chú ý: Các Macro còn lại làm tương tự: TÌM KIẾM: chọn Find ĐÓNG: chọn Close THOÁT: chọn Quit ... Bài 2: QUẢN LÝ HỌC SINH
  70. Tạo 5 Table như sau: 1.1. HOCSINH(MAHS, HOHS, TENHS, NAM, NGAYSINH, NOISINH, DIACHI, MALOP, GHICHU).
  71. MAHS: Kiểu Text có Field Size: 10; Ở InputMask: Gõ \A000;0 (Nghĩa là MAHS luôn luôn bắt đầu bằng kí tự A tiếp theo ta chỉ cần gõ 3 kí tự số khác) Ở Caption: Gõ Mã học sinh
  72. HOHS: Text = 25.
  73. TENHS: Text = 10.
  74. NAM: Yes/No (kiểu giới tính) Trong ô Format gõ: "Nữ";"Nam", nếu Nam sẽ nhận giá trị bằng - 1, nếu nữ nhận giá trị bằng 0. Ở Caption: Giới tính.
  75. NGAYSINH: Date/Time; Ở Caption: Ngày sinh.
  76. NOISINH: Text = 20; Ở Caption: Nơi sinh.
  77. DIACHI: : Text = 20; Ở Caption: Địa chỉ. MALOP: Text = 10; Ở Caption: Mã lớp. GHICHU: Text = 50; Ở Caption: Ghi chú. Chú ý: Chọn Field MAHS làm khoá chính. 1.2. KHOI(MAKHOI, TENKHOI)
  78. MAKHOI: Text = 10.
  79. TENKHOI: Text = 30. Chú ý:
  80. Chọn Field MAKHOI làm khoá chính.
  81. Ở Caption chúng ta tự gõ ghi chú vào để sau này khi tạo Form... sẽ tự tạo tiêu đề bằng tiếng Việt. 1.3. LOP(MALOP, TENLOP, GVCN, MAKHOI, SISO, HOCPHI).
  82. MALOP: Text = 10.
  83. TENLOP: Text = 25.
  84. GVCN: Text = 25.
  85. MAKHOI: Text = 10.
  86. SISO: Number = Byte.
  87. HOCPHI: Number = Long Integer. Chú ý: Chọn Field MALOP làm khoá chính.
  88. MONTHI(MAMT, TENMT, HESO)
  89. MAMT: Text = 5.
  90. TENMT: Text = 30.
  91. HESO: Number = Byte. Chú ý: Chọn Field MAMT làm khoá chính.
  92. KETQUA(MAMT, MAHS, DIEM)
  93. MAMT: Text = 5.
  94. MAHS: Text = 10. Ở InputMask: Gõ \A000;0 (Nghĩa là MAHS luôn luôn bắt đầu bằng kí tự A tiếp theo ta chỉ cần gõ 3 kí tự số khác) Ở Caption: Gõ Mã học sinh
  95. DIEM: Number = Single. Chú ý: Chọn Field MAMT, MAHS làm khoá chính. ► Tất cả các Field có tên giống nhau thì có kiểu giống nhau hoàn toàn. Vì vậy khi tạo bảng chúng ta luôn luôn phải nhớ điều này.
  96. Tạo liên kết Relationships:
  97. Vào Tools \ Relationships
  98. Xuất hiện hộp thoại Show Table
  99. Chọn các Table cần tạo liên kết sau đó nháy Add.
  100. Liên kết như hình dưới.
  101. Nhập dữ liệu cho các Table:
  102. HOCSINH: M· häc sinh Hä ®Öm Tªn Giíi tÝnh Ngµy sinh N¬i sinh §Þa chØ M· líp Ghi chó A001 NguyÔn ThÞ Thanh Nữ 31/12/1986 §« L­¬ng L­u S¬n, §« L­¬ng 01 A002 Trần Anh Tuấn Nam Long An TT §« L­¬ng 01 A003 Trần Thanh Triều Nam Hµ Nội Hång S¬n, §« L­¬ng 02 A004 Nguyễn Văn Ch¸nh Nam §« L­¬ng §µ S¬n, §« L­¬ng 02 A005 Lª ThÞ Kim Nữ 20/12/1981 Sµi Gßn L­u S¬n, §« L­¬ng 02 A006 Phạm Thị Thuỳ Nữ 11/07/1988 Bắc Giang Yªn S¬n, §« L­¬ng 03
  103. KHOI: M· khèi Tªn khèi 10 Khèi 10 11 Khèi 11 12 Khèi 12
  104. LOP: M· líp Tªn líp GV CN M· khèi SÜ sè Häc phÝ 01 12A1 Hồ Văn Chung 12 50 35000 02 12A2 NguyÔn ThÞ Anh Th¬ 12 52 35000 03 12A3 TrÇn Thanh HiÖp 12 48 35000
  105. MONTHI: M· m«n thi Tªn m«n thi HÖ sè HOA Ho¸ häc 1 LI VËt Lý 1 TIN Tin häc 1 TOA To¸n 1
  106. KETQUA: M· m«n thi M· häc sinh §iÓm HOA A001 6 HOA A002 7 HOA A003 8.5 HOA A004 8 LI A001 7 LI A002 8.5 LI A003 9.5 LI A004 8 TIN A001 10 TIN A003 8 TIN A004 6 TOA A001 8 TOA A002 7.5 TOA A003 9 TOA A004 8.5
  107. Tạo một Query HS_DIEM như sau: M· häc sinh Hä ®Öm Tªn Tªn líp Tªn m«n thi §iÓm A001 NguyÔn ThÞ Thanh 12A1 VËt Lý 7 A001 NguyÔn ThÞ Thanh 12A1 Ho¸ häc 6 A001 NguyÔn ThÞ Thanh 12A1 Tin häc 10 A001 NguyÔn ThÞ Thanh 12A1 To¸n 8 A002 Trần Anh Tuấn 12A1 VËt Lý 8.5 A002 Trần Anh Tuấn 12A1 Ho¸ häc 7 A002 Trần Anh Tuấn 12A1 To¸n 7.5 ... ... ... ... ... ... Trong đó:
  108. M· häc sinh (MAHS), Hä ®Öm (HOHS), Tªn (TENHS) được lấy từ bảng HOCSINH.
  109. Tªn líp (TENLOP) được lấy từ bảng LOP.
  110. Tªn m«n thi (TENMT) được lấy từ bảng MONTHI.
  111. §iÓm (DIEM) được lấy từ bảng DIEM.

    Khi ta nháy chọn vào Query HS_DIEM thì xuất hiện hộp thoại Enter Parameter Value như hình bên: Nếu ta cần tìm theo tên một học sinh thì ta gõ tên học sinh đó vào và chọn OK. Khi đó toàn bộ học sinh có cùng tên trong danh sách đều được liệt kê ra để chúng ta xem kết quả. Ngược lại kết quả sẽ không có học sinh nào được liệt kê. Nếu chúng ta nháy chọn OK luôn thì tất cả các học sinh đều được liệt kê. Cách tạo:

    • Giống bài 1.
    • Tại vùng Criteria trong khung TENHS gõ: Like "*" & [Tim kiem theo ten hoc sinh]
  112. Tạo một Form HOCSINH như sau:

    Cách tạo:

    • Giống cách tạo form KHACH_HANG1 ở bài 1 (nhưng đơn giản hơn). Chú ý: Chúng ta có thể tạo các Query, form khác và các nút ĐÓNG, THOÁT ... để thực hiện cho phù hợp.