Bài tập tình huống kế toán quản trị Chương 4

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ CÂU HỎI THẢO LUẬN Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán quản trị Bài 1: Phân biệt những điểm giống nhau và khác nhau chủ  yếu giữa kế  toán quản trị  và kế  toán tài chính. Bài 2: Trình bày vai trò của kế toán quản trị. Các phương pháp của kế toán quản trị. Bài 3: Thông tin kế toán quản trị là gì? Hãy trình bày những yêu cầu đối với thông tin kế toán  quản trị. Bài 4: Thông tin kế toán quản trị được mô tả  như là một phương tiện nhằm giúp hoàn thành   các mục tiêu tương lai của doanh nghiệp, trong khi thong tin kế toán tài chính được xem miêu   tả là bản thân nó đã hoàn thành. Bạn hãy giải thích để làm rõ vấn đề trên. Bài 5: Có quan điểm cho rằng: “Kế  toán quản trị  là sự  kết hợp của nhiều môn học khác”.   Bạn hãy trình bày quan điểm của mình về vấn đề trên. Chương 2: Chi phí và phân loại chi phí Bài 1: Hãy thay các ký  tự trong bảng sau bằng các số thích hợp trong các tình huống sau (Các   tình huống độc lập nhau) (Đơn vị tính: 1.000 đồng) Tình huống TH 1 TH 2 TH 3 TH 4 Chỉ tiêu 1.CP NVL trực tiếp 140 360 480 160 2.CP NC trực tiếp 40 160 A 60 3.CP SX chung 200 A 560 420 4.Tổng chi phí sản xuất A 1.000 1.440 A 5.Trị giá SPDD đầu kỳ B 40 160 B 6.Trị giá SPDD cuối kỳ 80 140 B 40 7.Doanh thu bán hàng 500 1.600 2.400 1.000 8.Trị giá thành phẩm tồn kho đầu kỳ 120 B 560 180 9.Tổng giá thành SP SX 360 C C 630 10.Trị giá thành phẩm có trong kỳ C D D C 11.Trị giá thành phẩm tồn kho cuối  180 160 E 140 kỳ 12.Trị giá hàng bán D 1.060 1.440 D 13.Lợi tức gộp E E F E 1
  2. 14.CP bán hàng và CP QLDN 120 F G 200 15.Lợi tức thuần F 220 120 F Bài 2:  Doanh nghiệp Thảo – Tùng chuyên sản xuất kệ  tivi cao cấp và rất được thị  trường  trong nước  ưa chuộng, do vậy doanh nghiệp có rất nhiều đơn đặt hàng. Tuy nhiên, doanh  nghiệp chỉ  có thể  sản xuất với công suất tối đa là 8.000 kệ  mỗi năm. Các số  liệu chi phí   tương ứng với công suất tối đa trong năm qua như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng) STT Loại chi phí Số tiền 1 Chi phí NVL trực tiếp 800.000 2 Hoa hồng hàng bán 120.000 3 Lương nhân viên phục vụ phân xưởng SX 140.000 4 Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng 120.000 5 Chi phí vật liệu phục vụ SX 40.000 6 Lương nhân viên QLDN 220.000 7 Khấu hao TSCĐ văn phòng 44.000 8 Chi phí NC trực tiếp 240.000 9 Chi phí vật liệu phục vụ quản lý chung 16.000 10 Chi phí dụng cụ phục vụ SX 68.000 11 Chi phí quảng cáo 200.000 12 Chi phí bằng tiền khác thuộc phận xưởng SX 12.000 13 Chi phí dịch vụ mua ngoài cho SX 90.000 Yêu cầu: 1. Phân loại các chi phí trên theo mẫu sau: Chi phí bán hàng và  Khoản mục chi phí Chi phí sản xuất Theo quy mô hoạt động QLDN Trực tiếp Gián tiếp Biến phí Định phí 2. Xác định chi phí đơn vị cho mỗi kệ tivi. 3. Giả  sử  do tình hình kinh doanh biến động, doanh nghiệp chỉ  có thể  sản xuất và tiêu thụ  6.000 hoặc 4.000 kệ tivi mỗi năm. Bạn hãy dự  toán chi phí cho mỗi kệ  tivi  ở  các mức hoạt   động trên. 2
  3. Bài 3: Tại một doanh nghiệp (A) có tài liệu sau (ĐVT:1000đ) 1. Chi phí SXC phát sinh trong 6 tháng cuối năm như sau: Tháng Giờ máy SX Số tiền 7 1.000 21.000 8 1.200 24.000 9 1.400 27.000 10 1.600 30.000 11 2.000 36.000 12 1.800 33.000 2. Chi phí SXC trong tháng 7 gồm có: ­ Tiền lương nhân viên quản lý trả theo thời gian: 5.000 ­ Vật liệu gián tiếp sử dụng theo số giờ máy SX: 10.000 ­ Điện để thắp sáng và chạy máy sản xuất: 6.000 ­ Điện thắp sáng tương đối  ổn định, điện chạy máy sản xuất biến đổi tỷ  lệ  với số  giờ  máy sản xuất. ­ Chi phí sản xuất chung các tháng chỉ có 3 loại trên. Yêu cầu: 1. Tính chi phí điện trong tháng 11. 2. Sử dụng phương pháp cực đại – cực tiểu phân tích chi phí điện, lập phương trình chi  phí điện. 3. Lập phương trình CP SXC, dự toán CP SXC tháng 1 năm sau với mức SX là 2.100 giờ  máy SX. 4. Sử  dụng phương pháp bình phương bé nhất phân tích chi phí điện, lập phương trình  chi phí điện. Bài 4: Giả sử chi phí SXC của 1 doanh nghiệp sản xuất gồm 3 loại chi phí là chi phí vật liệu  – CCDC sản xuất, chi phí nhân viên phục vụ  phân xưởng và   chi phí bảo trì máy móc sản  xuất. Ở mức hoạt động thấp nhất (5.000 giờ ­ máy), các loại chi phí này phát sinh như sau: ­ Chi phí vật liệu – CC sx: 5.200ngđ (Biến phí) ­ Chi phí nhân viên phân xưởng 6.000ngđ (định phí) ­ Chi phí bảo trì máy móc sx 5.812,5ngđ (hỗn hợp) ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tổng chi phí SXC: 17.012,5ngđ 3
  4. Chi phí SXC được phân bổ theo giờ máy chạy. Phòng kế toán đã theo dõi chi phí SXC trong 6   tháng đầu năm và tập hợp như sau: Tháng Số giờ máy  Chi phí SXC (ngđ) 1 5.500 18.000 2 5.750 18.500 3 6.250 19.000 4 5.000 17.012,5 5 7.500 21.700 6 8.750 24.100 DN muốn phân tích CP bảo trì máy thành các yếu tố biến phí và định phí. Yêu cầu: 1. Hãy xác định chi phí bảo trì ở mức hoạt động cao nhất trong 6 tháng trên. 2. Sử dụng phương pháp cực đại –cực tiểu để xây dựng công thức ước tính chi phí bảo  trì. 3. Ở mức hoạt động 7.000 giờ máy thì chi phí SXC được ước tính bằng bao nhiêu? 4. Nếu dùng phương pháp bình phương bé nhất thì công thức dự  toán chi phí bảo trì sẽ  như thế nào? Chương 3: Phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận (C – V – P) Bài 1: Hãy điền số thích hợp vào các chỗ có ký tự cho sẵn ở bảng dưới đây (Lưu ý: Các tình   huống trong bảng độc lập nhau): (Đơn vị tính: 1.000đ) Tình  Doanh thu Biến phí SDĐF Định phí LN trước  Doanh thu  huống thuế hòa vốn I A 12.000 B 10.000 C 12.000 II 40.000 D 15.000 E F 40.000 III G 20.000 40.000 H 25.000 I IV 55.000 11.000 J K 19.000 L Bài 2:  Tại một doanh nghiệp thương mại chuyên bán lẻ  mặt hàng A, giá bán bình quân   2.000.000 đ/sp, giá xuất kho bình quân là 1.250.000 đ/sp. Mức tiêu thụ tháng qua được 600sp.  Chi phí phát sinh được thống kê như sau: Khoản mục chi phí Mức chi phí Chi phí bán hàng gồm: ­Giao hàng 20.000đ/sp ­Lương bán hàng 6.000.000đ/tháng 4
  5. ­Hoa hồng hàng bán 5% doanh thu ­Quảng cáo 8.000.000đ/tháng ­Khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng 10.000.000đ/tháng Chi phí QLDN gồm: ­Lương quản lý 12.000.000đ/tháng ­Chi phí quản lý văn phòng 3.000.000đ/tháng + 10.000đ/sp ­Khấu hao TSCĐ văn phòng 10.000.000đ/tháng ­Thuế, lệ phí 2.400.000đ/tháng + 1% doanh thu ­Chi phí khác bằng tiền 1.200.000đ/tháng Yêu cầu: 1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo mẫu truyền thống (phân loại chi phí theo chức năng   hoạt động). 2. Lập báo cáo kết quả  kinh doanh theo mẫu số  dư  đảm phí (phân loại chi phí theo quy mô   hoạt động). Bài 3: Tại công ty XYZ có báo cáo kết quả kinh doanh trong tháng 6 năm 200x như sau:  CÔNG TY XYZ BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Tháng 6 năm 200x Đơn vị tính: 1.000đ Chỉ tiêu Tổng cộng Đơn vị Tỷ lệ (%) 1.Doanh thu thuần (1.000sp) 500.000 500 100 2.(­) Biến phí 300.000 300 60 3.Số dư đảm phí 200.000 200 40 4.(­) Định phí 160.000 5.Lợi nhuận trước thuế 40.000 Yêu cầu:  1. Giả sử rằng các nhà quản trị của công ty A tin rằng có thể gia tăng số lượng sản phẩm tiêu  thụ từ 1.000sp lên 1.080sp nếu chi thêm cho quảng cáo hàng tháng là 20.000ngđ. Theo bạn,  công ty có nên thực hiện chiến dịch quảng cáo hay không? 5
  6. 2. Theo các nhà quản trị, việc sử  dụng vật liệu chất lượng cao hơn sẽ tăng chất lượng sản  phẩm, từ  đó làm tăng sản lượng tiêu thụ  sẽ  tăng từ  1.000sp lên 1.160sp .Tuy nhiên, vật liệu   chất lượng cao hơn sẽ làm tăng biến phí đơn vị thêm 10ngđ/sp. Bạn có đề nghị các nhà quản   trị công ty XYZ sử dụng vật liệu chất lượng cao không? 3. Các nhà quản trị cho rằng nếu giảm giá bán 20ngđ/sp và tăng chi phí quảng cáo 30.000ngđ  mỗi tháng, thì số  lượng sản phẩm tiêu thụ  sẽ  tăng từ  1.000sp lên 1.300sp. Theo bạn có nên   ủng hộ phương án này không? Tại sao? 4. Giả sử rằng nếu chi trả hoa hồng bán hàng 15ngđ/sp thay cho việc trả lương cố định choc   ho nhân viên bán hàng 6.000ngđ/tháng hiện tại, sẽ tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ từ 1.000sp   lên 1.150sp. Ý kiến của bạn ra sao? 5. Giả sử công ty XYZ có hợp đồng bán sỉ 300sp cho khách hàng B mà không ảnh hưởng đến   số lượng  sản phẩm tiêu thụ ổn định bình thường trong tháng và không làm phát sinh thêm bất  kỳ  khoản định phí nào. Công ty XYZ muốn việc tiêu thụ  lô hàng này sẽ  mang lại khoản lợi   nhuận là 3.000ngđ. Giá bán mỗi sản phẩm của lô hàng này là bao nhiêu? Theo bạn  hợp đồng  này  có được thực hiện không (giả sử hợp đồng thực hiện khi giá bán nhỏ hơn 350ngđ/sp). Bài 4: Tại công ty Phước Lộc năm trước có tài liệu về tình hình tiêu thụ sản phẩm như sau: ­  Khối lượng tiêu thụ:  30.000 SP ­ Đơn giá bán  30.000đ ­ Chi phí khả biến 1 SP  18.000đ ­ Tổng chi phí bất biến hoạt động trong năm 192.000.000đ Yêu cầu: 1. Lập báo cáo KQKD theo dạng số dư đảm phí. Xác định: ­ Khối lượng bán và doanh thu tại điểm hoà vốn. ­ Độ lớn đòn bẩy kinh doanh ở mức doanh thu năm trước và nêu ý nghĩa. 2. DN dự kiến mức chi phí nhân công trực tiếp tăng 2.400đ/sp so với năm trước, giá bán   vẫn không đổi. Hãy xác định sản lượng bán và doanh thu hoà vốn trong trường hợp   này. 3. Nếu chi phí nhân công trực tiếp thực sự tăng 2.400đ/sp thì phải tiêu thu bao nhiêu SP  để DN trong năm tới vẫn đạt được lợi nhuận như năm trước? 4. Dùng số liệu câu 2, DN phải định giá bán 1 sản phẩm là bao nhiêu để tỷ lệ số dư đảm  phí không đổi so với năm trước. 6
  7. 5. Dùng số  liệu năm trước, nếu tự  động hoá quá trình sx sẽ  làm chi phí khả  biến giảm  20%, nhưng chi phí bất biến tăng 45%. Nếu tự động hoá được thực hiện thì tỷ  lệ  số  dư đảm phí, khối lượng hàng bán và doanh thu ở điểm hoà vốn là bao nhiêu? 6. Giả  sử  quá trình tự  động hoá được thực hiện trong điều kiện khối lượng bán và giá   bán như trước. Hãy xác định độ  lớn đòn bẩy kinh doanh, so với kết quả câu 1 và cho   nhận xét. Theo bạn, công ty có nên tự động hoá hay không? Tại sao? Bài 5: Công ty thương mại Tùng – Thảo kinh doanh 2 loại sản phẩm X và Y có tài liệu sau: Chỉ tiêu SP X SP Y Giá bán đơn vị (đ) 20.000 24.000 Biến phí đơn vị (đ) 9.000 14.400 Khối lượng tiêu thụ trong tháng 8.000 10.000 Tổng biến phí hoạt động 71.760.000 Yêu cầu: 1. Tính doanh thu hoà vốn của công ty Tùng – Thảo. 2. Giả sử trong tháng tới công ty dự kiến bán được tổng doanh thu 200.000.000đ, trong đó  doanh  của sản phẩm Y chiếm 75%, còn lại là của sản phẩm Y. Hãy tính doanh thu   hoà vốn chung của công ty. Có nhận xét gì với kết quả ở trên? Giải thích. Bài 6: Có báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại 1 doanh nghiệp như sau: (Đvt: đồng) Chỉ tiêu Chi tiết các khoản mục Thành tiền Doanh thu 40.000sp x 6.000đ 240.000.000 (­) Giá vốn hàng bán, trong đó: 137.800.000 + Nguyên liệu 60.000.000 + Nhân công 32.800.000 + Sản xuất chung 45.000.000 (=) Lãi gộp 102.200.000 (­) Chi phí ngoài sản xuất 125.300.000 Chi phí bán hàng gồm: ­Biến phí: + Hoa hồng 19.200.000 + Chuyên chở 7.000.000 ­Định   phí   (lương,   quảng   cáo, 55.000.000 7
  8. …) Chi phí QLDN gồm: 1.600.000 ­Biến phí 42.500.000 ­Định phí (23.100.000) Lợi nhuận trước thuế Cho biết: Tất cả  biến phí của doanh nghiệp biến động theo khối lượng, ngoại trừ  hoa   hồng hàng bán là căn cứ  trên doanh thu. Biến phí sản xuất chung là 250đ/sp. Khả  năng  của  doanh nghiệp có thể sản xuất tối đa là 70.000 sản phẩm. Ban giám đốc doanh nghiệp rất thất vọng với kết quả  báo cáo trên. Doanh nghiệp đang   nghiên cứu đưa ra một số phương án để cải thiện tình hình hoạt động kinh doanh sao cho  có lợi nhuận. Yêu cầu: 1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí. 2. Ban giám đốc doanh ngiệp đang nghiên cứu 2 phương án sau: ­  Phương án 1:  Phó giám đốc muốn tăng giá bán 25%, tăng hoa hồng bằng 12% doanh   thu và tăng chi phí quảng cáo thêm 45.000.000 đ, ông tin rằng điều này sẽ  làm cho  lượng bán tăng 50%. ­  Phương án 2:  Nhân viên tiếp thị  đề  nghị  giảm giá bán 25% vì anh ta cho rằng giảm   giá bán sẽ làm cho DN tiêu thụ được hết công suất. Hãy lập báo cáo kết quả kinh doanh cho 2 phương án này. Theo bạn, doanh nghiệp nên   chọn thực hiện phương án nào? Tại sao? 3. Sử  dụng số  liệu gốc: Giám đốc doanh nghiệp cho rằng không nên tăng giá bán, thay   vào đó ông đề xuất sử dụng giá rẻ hơn để làm giảm chi phí cho mỗi sản phẩm được  865đ/sp. Với phương án này, doanh nghiệp cần phải bán bao nhiêu sản phẩm trong kỳ  tới để đạt được lợi nhuận mong muốn là 29.500.000 đồng. 4. Sử dụng số liệu gốc: Theo Ban giám đốc của doanh nghiệp cần đẩy mạnh quảng cáo.  Theo bạn doanh nghiệp có thể tăng chi phí quảng cáo thêm bao nhiêu để  đạt được tỷ  lệ lợi nhuận trên doanh thu là 8,5% nếu bán được 60.000 sản phẩm. Chương 4: Dự tóan ngân sách 8
  9. Bài 1: Công ty Phát Thành dự kiến mức sản xuất và tiêu thụ của các tháng trong quý 3, 4 năm   2008 và tháng 1/2009 như sau: Stt Tháng Sản lượng tiêu thụ  (chiếc) 1 7/2008 9.000 2 8/2008 10.000 3 9/2008 6.000 4 10/2008 5.000 5 11/2008 12.000 6 12/2008 14.000 7 1/2009 11.000 Yêu cầu: Hãy xây dựng kế hoạch sản xuất cho công ty Phát Thành, biết rằng mức sản xuất   hàng tháng bằng 85% mức tiêu thụ  của tháng đó cộng với 15% mức tiêu thụ  dự  kiến cho   tháng tiếp theo. Bài 2: Có kế hoạch về doanh thu đạt được của quý 2/2008 tại 1 doanh nghiệp như sau: (Đơn  vị tính: 1.000đ) Chỉ tiêu Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tổng cộng Doanh thu dự kiến 300.000 450.000 250.000 1.000.000 Công ty có chính sách về thu tiền bán hàng như sau: ­ 30% thu ngay trong tháng bán hàng. ­ 50% thu ở tháng kế tiếp. ­ Số tiền còn lại thu ở tháng kế tiếp nữa. Yêu cầu: 1. Lập dự toán thu tiền cho từng tháng và cho cả quý 2/2008. 2. Xác định số nợ còn phải thu của khách hàng vào ngày 30/6/2008. Bài 3: Tại 1 doanh nghiệp sản xuất đồ  chơi trẻ  em bằng nhựa cao cấp có dự  toán về  sản   lượng loại đồ chơi A cho các tháng quý 4/2008 và tháng 1/2009 như sau: Stt Tháng Sản lượng sản xuất (cái) 1 10/2008 3.600 2 11/2008 3.000 3 12/2008 7.200 4 1/2009 4.800 Doanh nghiệp có chính sách về nguyên vật liệu nhựa tồn kho như sau: 9
  10. ­ Lượng nhựa tồn kho cuối kỳ phải đáp ứng được 20% nhu cầu sản xuất của tháng tiếp  theo. ­ Giá mua dự kiến 1 đơn vị nhựa nguyên liệu là 25.000đ/kg. ­ Tồn kho nguyên liệu nhựa vào cuối tháng 9/2008 là 600kg. ­ Định mức nguyên liệu nhựa để sản xuất 1 đồ chơi A là 2,5kg. Yêu cầu: Hãy lập dự toán về chi phí nguyên liệu nhựa mua vào trong quý 4/2008. Bài 4: Tại 1 doanh nghiệp có tài liệu kế toán sau: 1. Bảng cân đối kế toán đến cuối tháng 9/2008: (Đvt: 1.000đ) TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 139.200 A.NỢ PHẢI TRẢ 36.600 ­Tiền mặt 18.000 ­Vay ngắn hạn 18.300 ­Phải thu khách hàng 96.000 ­Phải trả người bán 18.300 ­Hàng hóa 25.200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 428.200 B.NGUỒN VỐN CSH 530.800 Tài sản cố định thuần 428.200 ­Nguồn vốn kinh doanh 380.000 ­Lợi nhuận chưa phân phối 150.800 Cộng 567.400 Cộng 567.400   Trong đó: ­ Phải thu khách hàng là doanh thu do khách hàng trả chậm của tháng 9. ­ Phải trả người bán là tiền nợ mua hàng hóa của người bán. 2. Doanh thu thực hiện được trong tháng 9/2008 là 137.000ngđ. 3. Doanh thu dự kiến tiêu thụ các tháng tiếp theo như sau: (Đvt: 1.000đ) Stt Tháng Doanh thu dự kiến 1 10/2008 140.000 2 11/2008 170.000 3 12/2008 180.000 4 1/2009 100.000 4. Doanh thu bán hàng có 30% thu được ngay trong tháng bán hàng, còn lại thu hết trong tháng  kế tiếp. 5. Chi phí mua hàng trong tháng chiếm 50% doanh thu. 6. Các chi phí hoạt động trong tháng được dự kiến như sau: (Đvt: 1.000đ) Stt Loại chi phí Số tiền 10
  11. 1 Tiền lương 15.000 2 Quảng cáo 12.000 3 Vận chuyển hàng bán 5% doanh thu 4 Khấu hao 4.000 5 Chi phí khác 3% doanh thu 7. Dự  trữ hàng hóa cuối tháng bằng 25% nhu cầu tiêu thụ  trong tháng tiếp theo. Chi phí mua  hàng hóa phải trả ngay 50%, số còn lại sẽ trả trong tháng tiếp theo. 8.   Doanh   nghiệp   dự   kiến   tiền   mặt   mua   TSCĐ   trong   tháng   10   là   23.000ngđ;   tháng   11   là   6.000ngđ. 9. Doanh nghiệp có chính sách tiền mặt: mức tối thiểu là 16.000ngđ/tháng. Nếu thiếu tiền thì  DN sẽ vay ngắn hạn ngân hàng với lãi suất tiền vay là 12%/năm. Tiền lãi vay trả từng tháng   theo vốn vay. Yêu cầu: 1. Lập dự toán bán hàng từng tháng trong quý 4/2008 (kèm theo lịch thu tiền dự kiến). 2. Lập dự toán mua hàng từng tháng trong quý 4/2008 (kèm theo lịch chi tiền dự kiến). 3. Lập dự toán cho các chi phí hoạt động từng tháng trong quý 4/2008. 4. Lập dự toán tiền mặt quý 4/2008. 5. Lập dự toán Báo cáo kết quả kinh doanh quý 4/2008. 6. Lập dự toán Bảng cân đối kế toán quý 4/2008. Chương 5: Kế toán đánh giá trách nhiệm quản lý Bài 1: Tại doanh nghiệp M có tổng vốn hoạt động bình quân trong kỳ  là 600.000ngđ, doanh  thu đạt được trong kỳ là 900.000ngđ và lợi nhuận trong kỳ 90.000ngđ. 1. Tính ROI ? 2. Giả sử kỳ sau doanh thu tăng 120.000ngđ, vốn hoạt động không đổi.Tính ROI dự kiến,   biết biến phí chiếm 60% doanh thu. Cho nhận xét về sự thay đổi của ROI. 3. Giả sử kỳ sau chi phí lao động tiết kiệm được 18.000ngđ, doanh thu và vốn hoạt động   không đổi.Tính ROI ? Cho nhận xét về sự thay đổi của ROI. 4. Vốn hoạt động giảm 60.000ngđ, các nhân tố khác không đổi.Tính ROI ? Cho nhận xét  về sự thay đổi của ROI. Bài 2: Hãy điền các số thích hợp vào các dấu chấm hỏi (?) trong bảng sau và cho nhận xét về  hiệu quả hoạt động của 3 công ty X, Y và Z. 11
  12. Tên công ty Chỉ tiêu ĐVT X Y Z 1. Doanh thu  1.000đ 300.000 250.000 ? 2. Lãi thuần 1.000đ 42.000 35.000 350.000 3. Vốn hoạt động bình quân 1.000đ 150.000 ? 1.000.000 4. Tỷ lệ lãi/doanh thu % ? ? ? 5. Số vòng quay vốn đầu tư Lần ? 1,5 3,5 6.   Tỷ   lệ   hoàn   vốn   đầu   tư  % ? ? ? (ROI) Bài 3: Có tài liệu về 3 công ty cổ phần như sau: (Đvt: 1.000đ) Tên công ty Chỉ tiêu CP1 CP2 CP3 Doanh thu  960.000 1.600.000 1.280.000 Vốn hoạt động bình quân 240.000 800.000 320.000 Lợi tức thuần 48.000 144.000 32.000 Yêu cầu: 1. Tính tỷ  suất hoàn vốn đầu tư  ROI, biết rằng ROI tối thiểu của 3 công ty trên đều là  12%. 2. Theo các nhà quản trị, 3 công ty đều có cơ hội đầu tư mới và có thể mang về cho các   công ty tỷ lệ hoàn vốn đầu tư như nhau là 17,5%. ­ Nếu căn cứ vào ROI để đánh giá trách nhiệm quản lý thì theo bạn công ty nào sẽ chấp  nhận cơ hội này? Công ty nào từ chối? Tại sao? Chương 6: Định giá bán sản phẩm BÀI 1: Xí nghiệp đang nghiên cứu sx và bán 1 SP mới trên thị trường, nếu kinh doanh SP này  thì vốn đầu tư dự kiến tăng thêm là 400.000 ngđ, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư ROI = 15% cho tất cả  các SP. Xí nghiệp sau khi nghiên cứu và tập hợp các CP liên quan đến 20.000 SP dự kiến SX   và bán như sau: (Đvt: 1.000đ) ­ Biến phí tính cho 1 SP: + NVL TT 18. + NC TT   3,6 + CPSXC   2,4 12
  13. +Ngoài SX   1 ­ Tổng định phí: + SXC  120.000 + Ngoài SX 145.000 Yêu cầu: 1. Định giá bán cho 1 sản phẩm theo phương pháp chi phí toàn bộ và phương pháp chi   phí trực tiếp để xí nghiệp đạt ROI là 15%. 2. Giả sử XN có thể bán hết 20.000 SP theo như giá đã định câu 1. Hãy lập báo cáo kết   quả hoạt động kinh doanh theo mẫu dạng truyền thống và theo dạng số dư đảm phí. 3. Xác định số lượng và doanh thu hòa vốn dự kiến. Bài 2: Doanh nghiệp sản xuất Mỹ Dung dự kiến năm 2009 sẽ đầu tư và sản xuất thêm 1 loại   sản phẩm A. Giá bán hiện nay trên thị trường là 120.000 đ/sp, để sản xuất 25.000sp/năm cần   đầu tư  1 lượng vốn là 1.000.000.000đ. Dự  kiến chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh   nghiệp   phân   bổ   cho   sản   phẩm   này   1   năm   là   350.000.000đ   trong   đó   phần   khả   biến   là   125.000.000đ. Nhà đầu tư  mong muốn tỷ lệ hoàn vốn đầu tư  tối thiểu của sản phẩm này là  17%. Yêu cầu: 1. Tính chi phí sản xuất tối đa cho 1 sản phẩm A. 2. Giả sử trong chi phí sản xuất cho 1 đơn vị sản phẩm A tính được ở trên có 65% là chi  phí NVLTT, 20% là chi phí NCTT; và trong tổng chi phí SXC có 25% là khả biến còn  lại là bất biến. Bằng phương pháp định giá trực tiếp hãy xác định lại giá bán đơn vị  của sản phẩm A. 3. Nếu trong năm doanh nghiệp chỉ tiêu thụ được 21.000 sản phẩm, đồng thời có 1 khách   hàng muốn đặt hàng một lúc 4.000 SP và đề  nghị  giá mua 78.000 đ/sp. Hỏi doanh   nghiệp có nên chấp nhận đơn đặt hàng này hay không ? Giải thích. Bài 3: Năm 2010, công ty Trường Thịnh đã đạt được sản lượng sản xuất là 20.000 sản phẩm   với dây chuyền sản xuất hàng loạt. Chi phí phát sinh trong năm được kế  toán tập hợp như  sau: (Đvt: đồng) Loại chi phí Thành tiền 1. Chi phí khả biến: ­ Chi phí NVL TT tính cho 1 sản phẩm 20.000 ­ Chi phí NC TT tính cho 1 sản phẩm 8.000  13
  14. ­ Chi phí sản xuất chung 5.000 ­ Chi phí ngoài sản xuất 4.500 2. Định phí hoạt động trong năm ­Chi phí sản xuất chung 260.000.000 ­ Chi phí bán hàng và QLDN 180.000.000 Yêu cầu: 1. Định giá bán sản phẩm theo phương pháp chi phí toàn bộ, biết tỷ  lệ  phần tiền cộng  thêm là 48%. 2. Định giá bán sản phẩm theo phương pháp chi phí trực tiếp, biết tỷ lệ  phần tiền cộng   thêm là 72%. Bài 4: Năm 2010 công ty X sản xuất dự  kiến hàng loạt 1 loại sản phẩm A. Tài liệu về  các  khoản chi phí liên quan đến sản phẩm này dự kiến như sau: (đvt: đồng) ­ Chi phí NVLTT cho 1sp: 29.000 ­ Chi phí NCTT cho 1sp:      2.000 ­ Chi phí SXC khả biến cho 1sp:      4.000 ­ Định phí SXC: 250.000.000đ/năm. ­ Chi phí bán hàng & QLDN khả biến 1sp:   1.000 ­ Chi phí bán hàng & QLDN bất biến: 100.000.000đ/năm Giả  sử  công ty X sẽ  đầu tư  5.000.000.000đ để  tiến hành sản xuất và bán 50.000sp A mỗi  năm, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) mong muốn của công ty là 15%. Yêu cầu: Hãy xác định giá bán và lập phiếu định giá bán sản phẩm A theo: 1. Phương pháp chi phí toàn bộ. 2. Phương pháp chi phí trực tiếp. Bài 5: Ban quản trị công ty Minh Thuận dự định đầu tư 1 loại dịch vụ sửa chữa 1 loại thiết bị  công nghệ  cao trong lĩnh vực truyền thông. Chi phí phát sinh dự  kiến cho hoạt động đầu tư  này được cho dưới bảng sau: (Đvt: đồng) Chỉ tiêu Tính toán chi tiết 1. Chi phí lương cho 1 giờ công 84.000 2. Các khoản trích theo lương đưa vào chi phí 16.800 3. Phụ phí chi phí vật tư phục vụ sửa chữa 15% chi phí vật tư  4.Chi phí bán hàng và QLDN hàng năm 900.000.000 14
  15. 5.Lợi nhuận mong muốn/giờ công trực tiếp 30.000 6.Lợi nhuận mong muốn/chi phí vật tư 25% chi phí vật tư 7.Tổng số giờ sửa chữa dự kiến trong năm 25.000 giờ Yêu cầu: 1. Công ty dự kiến sẽ sử dụng các định giá bán dịch vụ theo thời gian lao động và vật tư  sử dụng. Hãy xác định giá của 1 giờ lao động trực tiếp và tỷ lệ phụ phí nguyên liệu để  tính giá dịch vụ. 2. Giả sử 1 công việc sửa chữa mới hoàn thành bình quân cần 6 giờ lao động trực tiếp và   1.600.000đ chi phí vật tư. Hãy định giá cho công việc sửa chữa này. Bài 6:  Doanh nghiệp tư  nhân Thành Tâm đang nghiên cứu sản xuất và tiêu thụ  1 loại sản  phẩm mới trên thị trường. Ban quản trị dự kiến khi đưa vào sản xuất loại sản phẩm này sẽ  làm cho vốn đầu tư tăng thêm là 800.000.000đ so với hiện tại, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư  ROI có   thể đạt được cho tất cả các loại sản phẩm của doanh nghiệp là 17,5%. Các chi phí liên quan  đến việc sản xuất và tiêu thụ  ở mức 25.000sp mới này như sau: (Đvt: đồng) 1. Biến phí tính cho 1 SP: + Chi phí NVLTT 36.000 + Chi phí NCTT 7.200 + Chi phí SXC 4.800 + Chi phí ngoài SX 2.000 ­ Tổng định phí: + Chi phí SXC  240.000.000 + Chi phí ngoài SX 290.000.000 Yêu cầu: 1. Lập phiếu định giá bán cho 1 sản phẩm mới trên theo phương pháp chi phí toàn bộ  và phương pháp chi phí trực tiếp để công ty đạt ROI là 17,5%. 2. Giả  sử doanh nghiệp Thành Tâm có thể  tiêu thụ  hết 25.000sp mới theo như giá đã   định câu 1. Hãy lập báo cáo kết quả  hoạt động kinh doanh theo mẫu dạng truyền   thống và theo dạng số dư đảm phí. 3. Xác định số lượng và doanh thu hòa vốn dự kiến. Chương 7: Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn 15
  16. Bài 1: Ban quản trị  công ty M dự  định đầu tư  mua 1 dây chuyền sản xuất mới hiện đại để  thay thế cho dây chuyền sản xuất đang sử dụng.  Tài liệu 1: Các chỉ  tiêu về  hai dây chuyền sản xuất được kế  toán cung cấp như  sau: (Đvt:   1.000đ) Chỉ tiêu Dây chuyền mới Dây chuyền cũ 1.Giá mua  120.000 180.000 2.Thời gian sử dụng hữu ích 12 năm 10 năm 3.Chi phí vận hành hàng năm (biến phí) 84.000 28.000 4.Chi phí khấu hao hàng năm 12.000 18.000 5.Giá trị còn lại (ghi trên sổ sách) 80.000 ­ 6.Giá bán máy cũ 40.000 ­ 7.Giá trị tận dụng sau 10 năm sử dụng 0 0 Tài liệu 2: Tài liệu bổ sung ­ Dây chuyền sản xuất cũ đã sử dụng được 2 năm và còn tiếp tục sử dụng được 10 năm   nữa. ­ Doanh thu dự kiến hàng năm của công ty là 400.000.000đ. ­ Chi phí bán hàng và QLDN dự kiến phát sinh mỗi năm là 125.000.000đ. Yêu cầu: 1. Lập báo cáo thu nhập cho kỳ 10 năm sắp đến với giả định: a. Không trang bi dây chuyền sản xuất mới. b. Trang bị dây chuyền sản xuất mới thay cho dây chuyền cũ. 2. Dùng phương pháp phân tích theo chi phí thích hợp để giúp nhà quản trị đưa ra quyết   định cuối cùng. Bài 2: Theo tình hình sản xuất và tiêu thụ  hiện nay, Ban quản trị  công  ty An Thới dự  định  ngưng sản xuất bao bì đóng gói thành phẩm của mình vì theo ông ta thì mua sẵn bao bì từ  ngoài  sẽ  rẻ  hơn.  Giá mua ngoài  chỉ  mất  3.600đ/cái,  trong khi  tự  sản xuất phải tốn  đến  4.600đ/cái và với nhu cầu hiện nay là 120.000cái/năm thì nếu mua ngoài sẽ  tiết kiệm được   hàng năm là 120.000.000đ. Hơn nữa các thiết bị dùng để sản xuất bao bì đã hư hỏng hoàn toàn   cần được thay thế nếu tiếp tục sản xuất.  Tài liệu 1: Có 2 phương án được đặt ra để lựa chọn: 16
  17. ­  Phương án 1:  Mua thiết bị sản xuất và tiếp tục sản xuất bao bì. Chi phí mua mới là  162.000.000đ   và thời gian sử  dụng là 6 năm. Chi phí khấu hao được áp dụng theo   phương pháp đường thẳng và không còn giá trị  tận dụng sau thời gian sử  dụng hữu   ích. ­ Phương án 2: Mua bao bì từ thị trường bên ngoài với giá 3.600đ/cái. Cho biết: thiết bị  sản xuất bao bì mới hiện đại so với thiết bị  cũ cho nên nó sẽ  giảm chi phí lao động  trực tiếp và chi phí sản xuất chung khả  biến là 30%. Năng lực sản xuất của thiết bị  mới là 180.000cái/năm.  Tài liệu 2: Tài liệu liên quan đến thiết bị sản xuất cũ được cho dưới đây: Năng lực sản xuất (cái) 120.000cái/năm Chi phí NVL TT (đ/cái) 2.070 Chi phí NC TT (đ/cái) 1.200 Chi phí SXC khả biến (đ/cái) 300 Chi phí SXC bất biến (đ/cái) 1.030 (560đ là CP QL hành chính, 320đ là chi phí khấu hao TS và 150đ là lương quản đốc phân xưởng) Tổng cộng chi phí của 1 bao bì : 4.600đ Yêu cầu: a. Nếu nhu cầu hàng năm là 120.000 bao bì/năm thì công ty nên chọn phương án   nào ? Tại sao ? b. Nếu nhu cầu là 180.000 bao bì/năm thì nên chọn phương án nào ? Tại sao ? c. Theo bạn thì trước khi đi đến quyết định cuối cùng cần nghiên cứu thêm những   nhân tố nào ?  Bài 3    : Công ty BCM là một doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ, loại nước giải khát đặc biệt   hiệu Tequila. Họ  đã nổi tiếng  ở  Đông Nam Á. Năng lực sản xuất tối đa 70.000 thùng/năm.   Hiện tại công ty đang sản xuất và tiêu thụ   ổn định với qui mô 50.000 thùng/năm. Phần công   suất nhàn rỗi chưa dùng vào việc gì. Dự toán thu nhập hàng năm của công ty BCM được cho ở bảng sau: (đơn vị tính USD) DỰ TOÁN THU NHẬP NĂM CỦA CỦA CÔNG TY BCM Chỉ tiêu Tổng số Bình quân 1.Doanh thu 6.250.000 125 2­ Giá vốn 4.000.000 80 17
  18. 3­ Lãi gộp 2.250.000 45 4­ Chi phí ngoài sản xuất 1.100.000 22 5­ Lợi nhuận 1.150.000 23 Trong giá vốn hàng bán và chi phí ngoài sản xuất bao gồm cả  chi phí cố  định lần lượt là   2.000.000 và 600.000. Những chi phí khác đều là khả biến. Biến phí ngoài sản xuất chủ yếu   liên quan đến chi phí giao hàng. SAMMIC là một công ty chuyên sản xuất và tiêu thụ  hàng điện tử   ở  Việt Nam, tuy   nhiên bị thua lỗ trong nhiều năm liền nên đã chuyển hướng kinh doanh sang ngành hàng nước  giải khát như  BCM. Do sản lượng ban đầu không đủ  cung cấp ra thị  trường nên công ty  SAMMIC dự định mua của BCM 10.000 thùng với giá 50USD/thùng. Nếu đơn đặt hàng được chấp nhận, SAMMIC sẽ  nhận hàng tại kho bên bán và bên  bán phải thanh toán hoa hồng môi giới 50.000USD. Theo bạn, công ty BCM có nên chấp nhận   đơn đặt hàng này không? Tại sao? Bài 4: Một doanh nghiệp sản xuất đồng thời 2 loại sản phẩm X và Y. Mỗi kỳ sản xuất chỉ  sử dụng được tối đa 36 đơn vị giờ máy và 24 đơn vị nguyên vật liệu. Mức tiêu thụ sản phẩm  Y mỗi kỳ tối đa là 3 đơn vị sản phẩm. Tài liệu về sản phẩm X và Y được tập hợp dưới đây: Chỉ tiêu Sản phẩm X Sản phẩm Y 1. Số dư đảm phí 8 10 2.   Số   giờ   sản   xuất   cho   đơn   vị   sản  6 9 phẩm 3.Nguyên vật liệu sử dụng 6 3 Yêu cầu: Theo anh (chị) DN phải sản xuất theo cơ cấu sản phẩm như thế nào để  đạt được   lợi nhuận cao nhất?  18


Page 2

LAVA

Mời các bạn cùng tham khảo Bài tập Kế toán quản trị và câu hỏi thảo luận sau đây. Hy vọng tài liệu này sẽ hỗ trợ các bạn trong việc học tập và ôn luyện môn kế toán quản trị đạt hiệu quả.

21-12-2015 350 45

Download

Bài tập tình huống kế toán quản trị Chương 4

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2022-2032 TaiLieu.VN. All rights reserved.