Với giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 103, 104 Tự kiểm tra chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3.
Mục lục Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 103 Tự kiểm tra Phần 1. Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 103 Câu 1: Số liền trước của 67 540 là: A. 67 550 B. 67 530 C. 67 541 D. 67 539 Lời giải Số liền trước của 67 540 là 67 539. Chọn đáp án D Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 103 Câu 2: Số lớn nhất trong các số 96 835; 89 653; 98 653; 89 635 là: A. 96 835 B. 89 653 C. 98 653 D. 89 635 Lời giải Vì 89 635 < 89 653 < 96 835 < 98 653 nên số lớn nhất là 98 653. Chọn đáp án C. Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 103 Câu 3: Kết quả của phép nhân 1815 x 4 là: A. 4240 B. 7260 C. 7240 D. 4260 Lời giải ×1815 4 7260 Chọn đáp án B. Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 103 Câu 4: Kết quả của phép chia 72560 : 8 là: A. 907 B. 970 C. 97 D. 9070 Lời giải 72560 : 8 = 9070 Chọn D. Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 103 Câu 5: Một phòng họp hình chữ nhật có chiều dài khoảng: A. 10cm B. 10dm C. 10m D. 10km Lời giải Một phòng họp hình chữ nhật có chiều dài khoảng 10m. Chọn đáp án C. Phần 2 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 103 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 38246 + 7539 12893 – 5847 Lời giải: +38246 7539 45785 −12893 5847 7046 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 104 Bài 2: Viết kết quả tính vào chỗ chấm: a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: .......................... b) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: ....................... Lời giải a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (6 + 4) × 2 = 20 (cm) b) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 6 × 4 = 24 (cm2) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 104 Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ? Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 104 Bài 4: Một người đi bộ trong 5 phút được 350m. Hỏi trong 8 phút người đó đi được bao nhiêu mét? (quãng đường đi được trong một phút đều như nhau)? Tóm tắt: 5 phút: 350m 8 phút: ........ m? Lời giải: Đoạn đường người đó đi bộ trong 1 phút là: 350 : 5 = 70 (m) Đoạn đường người đó đi bộ trong 8 phút là: 70 × 8 = 560 (m) Đáp số: 560m Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 hay, chi tiết khác: Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 165: Ôn tập về giải toán Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 166: Ôn tập về giải toán (tiếp theo) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 97 Bài 167: Luyện tập chung Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 168: Luyện tập chung Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 169: Luyện tập chung Phần 1. Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1 trang 103 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Số liền trước của 67 540 là: A. 67 550 B. 67 530 C. 67 541 D. 67 539 Trả lời Chọn đáp án D Câu 2 trang 103 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Số lớn nhất trong các số 96 835 ; 89 653 ; 98 653 ; 89 635 là: A. 96 835 B. 89 653 C. 98 653 D. 89 635 Trả lời Chọn đáp án C Câu 3 trang 103 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Kết quả của phép nhân 1815 x 4 là: A. 4240 B. 7260 C. 7240 D. 4260 Trả lời Chọn đáp án B Câu 4 trang 103 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Kết quả của phép chia 72560 : 8 là: A. 907 B. 970 C. 97 D. 9070 Trả lời Chọn đáp án D Câu 5 trang 103 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Một phòng họp hình chữ nhật có chiều dài khoảng: A. 10cm B. 10dm C. 10m D. 10km Trả lời Chọn đáp án C Phần 2Bài 1 trang 103 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Đặt tính rồi tính: 38246 + 7539 12893 - 5847 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... Trả lời Bài 2 trang 104 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Viết kết quả tính vào chỗ chấm: a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: .......................... b) diện tích hình chữ nhật ABCD là: ....................... Trả lời a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là (6 + 4) x 2 = 20 cm b) diện tích hình chữ nhật ABCD là: 6 x 4 = 24 (cm2) Bài 3 trang 104 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ? Trả lời Bài 4 trang 104 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Một người đi bộ trong 5 phút được 350m. Hỏi trong 8 ohust người đó đi được bao nhiêu mét? (quãng đường đi được trong một phút đều như nhau)? Tóm tắt 5 phút: 350m 8 phút: ........m? Trả lời Đoạn đường người đó đi bộ trong 1 phút là: 350 : 5 = 70 (m) Đoạn đường người đó đi bộ trong 8 phút là: 70 x 8 = 560 (m) Đáp số: 560m |