Bài tập toán cộng trừ có nhớ-violet

Bài giảng điện tử môn Toán 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống mang tới đầy đủ các tiết học trong cả năm học 2021 - 2022, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án điện tử lớp 2.

Bài giảng điện tử Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài tập toán cộng trừ có nhớ-violet

Bài tập toán cộng trừ có nhớ-violet

Bài tập toán cộng trừ có nhớ-violet

Bài tập toán cộng trừ có nhớ-violet

Bài tập toán cộng trừ có nhớ-violet

Bài tập toán cộng trừ có nhớ-violet

Bài tập toán cộng trừ có nhớ-violet

Giáo án điện tử Toán lớp 2 tương thích với PowerPoint 2003, PowerPoint 2007, PowerPoint 2010, PowerPoint 2013, PowerPoint 2016, PowerPoint 2019. Thầy cô chỉ cần tải file về, rồi chỉnh sửa một chút cho phù hợp học sinh của mình là được bài giáo án online hoàn chỉnh để dạy học online trong đại dịch Covid-19!

Để học tốt Giải tích 12, phần này giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa Toán 12 được biên soạn bám sát theo nội dung sách Giải tích 12.

Quảng cáo

  • Trả lời câu hỏi Toán 12 Giải tích Bài 4 trang 71 : Cho biết năm 2003, Việt Nam có.... Xem lời giải
  • Trả lời câu hỏi Toán 12 Giải tích Bài 4 trang 75 : Tìm đạo hàm của hàm số.... Xem lời giải
  • Trả lời câu hỏi Toán 12 Giải tích Bài 4 trang 77 : Nêu nhận xét về mối liên hệ.... Xem lời giải
  • Bài 1 (trang 77 SGK Giải tích 12): vẽ đồ thị của các hàm số:... Xem lời giải

Quảng cáo

  • Bài 2 (trang 77 SGK Giải tích 12): Tính đạo hàm của các hàm số:... Xem lời giải
  • Bài 3 (trang 77 SGK Giải tích 12): Tìm tập xác định của hàm số:... Xem lời giải
  • Bài 4 (trang 78 SGK Giải tích 12): Vẽ đồ thị của các hàm số:... Xem lời giải
  • Bài 5 (trang 78 SGK Giải tích 12): Tính đạo hàm của các hàm số:... Xem lời giải
  • Lý thuyết Hàm số mũ. Hàm số lôgarit (hay, chi tiết) Xem chi tiết

Quảng cáo

Bài giảng: Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit - Thầy Trần Thế Mạnh (Giáo viên VietJack)

Các bài giải Toán 12 Giải tích Tập 1 Chương 2 khác:

  • Bài 3: Lôgarit
  • Bài 5: Phương trình mũ và phương trình lôgarit
  • Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
  • Bài ôn tập chương II
  • Bài 1 : Nguyên hàm

Săn SALE shopee tháng 12:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{435}\\{352}\end{array}}\\\hline{\,\,\,787}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{236}\\{528}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,764}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{354}\\{\,\,\,63}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,417}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{569}\\{426}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,143}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{753}\\{236}\end{array}}\\\hline{\,\,\,517}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{880}\\{\,\,54}\end{array}}\\\hline{\,\,\,826}\end{array}\)

Bài 3

Bài 3 (trang 118 SGK Toán 2 tập 2)

Trong các phép tính dưới đây, những phép tính nào có kết quả bé hơn 400, những phép tính nào có kết quả lớn hơn 560?

Bài tập toán cộng trừ có nhớ-violet

Phương pháp giải:

Tính kết quả từng phép tính ghi trên mỗi quả dưa rồi so sánh với số đã cho, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

462 + 100 = 562 ; 562 > 560.

189 + 200 = 389 ; 389 < 400.

640 – 240 = 400 ; 400 = 400.

725 – 125 = 600 ; 600 > 560.

524 + 36 = 560 ; 560 = 560.

570 – 300 = 270 ; 270 < 400.

Vậy các phép tính có kết quả bé hơn 400 là 189 + 200 và 570 – 300.

Các phép tính có kết quả lớn hơn 560 là 462 + 100 và 725 – 125.

Bài 4

Bài 4 (trang 118 SGK Toán 2 tập 2)

Quan sát một số tuyến đường bộ trong hình vẽ.

Bài tập toán cộng trừ có nhớ-violet

  1. Cao Bằng và Vinh, nơi nào xa Hà Nội hơn?
  1. Quãng đường Hà Nội – Đà Nẵng (qua Vinh) dài bao nhiêu ki-lô-mét?
  1. Quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải:

  1. Quan sát hình vẽ để xác định độ dài của các quãng đường Hà Nội – Cao Bằng, Hà Nội – Vinh, sau đó so sánh hai số đo độ dài, từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.
  1. Để tìm dộ dài Quãng đường Hà Nội – Đà Nẵng (qua Vinh) ta lấy độ dài quãng đường Hà Nội – Vinh cộng với độ dài quãng đường Vinh – Đà Nẵng.
  1. Để tìm số ki-lô-mét quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ ta lấy độ dài quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh trừ đi độ dài quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ.

Lời giải chi tiết:

  1. Quãng đường Hà Nội – Cao Bằng dài 285 km.

Quãng đường Hà Nội – Vinh dài 308 km.

Vì 308 km > 240 km nên Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng.

  1. Quãng đường Hà Nội – Đà Nẵng dài số ki-lô-mét là:

308 + 463 = 771 (km)

  1. Quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh –Cần Thơ số ki-lô-mét là:

858 – 174 = 684 (km)

Đáp số: a) Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng;

  1. 771 km;
  1. 684 km.

LT2

Bài 1 (trang 119 SGK Toán 2 tập 2)

Bài tập toán cộng trừ có nhớ-violet

Phương pháp giải:

Kiểm tra cách đặt tính và tính của từng phép tính xem có đúng không, từ đó xác định được tính đúng, sai của các phép tính đã cho.

Lời giải chi tiết:

Đặt tính rồi tính ta có:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{435}\\{\,\,58}\end{array}}\\\hline{\,\,\,493}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{547}\\{\,\,39}\end{array}}\\\hline{\,\,\,408}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{358}\\{214}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,572}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{629}\\{258}\end{array}}\\\hline{\,\,\,371}\end{array}\)

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài tập toán cộng trừ có nhớ-violet

Bài 2

Bài 2 (trang 119 SGK Toán 2 tập 2)

Đặt tính rồi tính.

  1. 536 + 8 67 + 829 432 + 284
  1. 253 – 7 561 – 42 795 – 638

Phương pháp giải:

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hoặc trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm.

Lưu ý: Cần chú ý các trường hợp cộng hoặc trừ có nhớ.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{536}\\{\,\,\,\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,544}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,67}\\{829}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,996}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{432}\\{284}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,716}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{253}\\{\,\,\,\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,246}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{561}\\{\,\,\,42}\end{array}}\\\hline{\,\,\,519}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{795}\\{638}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,057}\end{array}\)

Bài 3

Bài 3 (trang 119 SGK Toán 2 tập 2)

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Bài tập toán cộng trừ có nhớ-violet

Bài tập toán cộng trừ có nhớ-violet

Phương pháp giải:

Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

  1. Ta có:

672 – 272 = 400

400 + 85 = 485

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài tập toán cộng trừ có nhớ-violet

  1. Ta có:

525 + 400 = 925

925 – 25 = 900

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài tập toán cộng trừ có nhớ-violet

Bài 4

Bài 4 (trang 119 SGK Toán 2 tập 2)

Tính:

Bài tập toán cộng trừ có nhớ-violet

Phương pháp giải:

Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

  1. 216 + 65 – 81 = 281 – 81 = 200.
  1. 749 – 562 + 50 = 187 + 50 = 237.

Bài 5

Bài 5 (trang 120 SGK Toán 2 tập 2)

Hưởng ứng phong trào phủ xanh đồi trọc, Trường Lê Lợi trồng được 264 cây, Trường Nguyễn Trãi trồng được 229 cây. Hỏi cả hai trường trồng được bao nhiêu cây?

Bài tập toán cộng trừ có nhớ-violet

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số cây trường Lê Lợi trồng được, số cây trường Nguyễn Trãi trồng được) và hỏi gì (số cây cả hai trường trồng được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số cây cả hai trường trồng được ta lấy số cây trường Lê Lợi trồng được cộng với số cây trường Nguyễn Trãi trồng được.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Trường Lê Lợi: 264 cây

Trường Nguyễn Trãi: 229 cây

Cả hai trường: … cây?

Bài giải

Cả hai trường trồng được số cây là:

264 + 229 = 493 (cây)

Đáp số: 493 cây.

Bài LT3

Bài 1 (trang 120 SGK Toán 2 tập 2)

Chọn câu trả lời đúng.

  1. Hiệu của 783 và 745 là:
  1. 38 B. 83 C. 48
  1. Tổng của 564 và 82 là:
  1. 646 B. 546 C. 482
  1. Kết quả tính 347 + 30 – 96 là:
  1. 377 B. 218 C. 281

Phương pháp giải:

  1. Để tìm hiệu của hai số ta thực hiện phép trừ: 783 – 745.
  1. Để tìm tổng của hai số ta thực hiện phép cộng: 564 + 82.
  1. Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

  1. Ta có: 783 – 745 = 38.

Vậy hiệu của 783 và 745 là 38.

Chọn A.

  1. Ta có: 564 + 82 = 646.

Vậy tổng của 564 và 82 là 646.

Chọn A.

  1. Ta có: 347 + 30 – 96 = 377 – 96 = 281.

Vậy kết quả tính 347 + 30 – 96 là 281.

Chọn C.

Bài 2

Bài 2 (trang 121 SGK Toán 2 tập 2)

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Bài tập toán cộng trừ có nhớ-violet

Bài tập toán cộng trừ có nhớ-violet

Phương pháp giải:

Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

  1. Ta có: 340 + 50 = 390

390 – 45 = 345

345 + 6 = 351

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài tập toán cộng trừ có nhớ-violet

  1. Ta có: 800 – 600 = 200

200 + 63 = 263

263 – 8 = 255.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài tập toán cộng trừ có nhớ-violet

Bài 3

Bài 3 (trang 121 SGK Toán 2 tập 2)

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Bài tập toán cộng trừ có nhớ-violet

Tóm tắt

Mai cao: 119 cm

Mi cao: 98 cm

Mai cao hơn Mi :... cm?

Phương pháp giải:

Để tìm số xăng-ti-mét Mai cao hơn Mi ta lấy chiều cao của Mai trừ đi chiều cao của Mi.

Lời giải chi tiết:

Mai cao hơn Mi số xăng-ti-mét là:

119 – 98 = 21 (cm)

Đáp số: 21 cm.

Bài 4

Bài 4 (trang 121 SGK Toán 2 tập 2)

Tìm chữ số thích hợp.

Bài tập toán cộng trừ có nhớ-violet

Phương pháp giải:

Dựa vào cách thực hiện phép cộng, phép trừ số có ba chữ số theo cột dọc, tính nhẩm theo từng hàng để tìm chữ số thích hợp điền vào ô có dấu “?”.

Lời giải chi tiết:

Bài tập toán cộng trừ có nhớ-violet

Bài 5

Bài 5 (trang 121 SGK Toán 2 tập 2)

Tìm hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để viết số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số, sau đó tìm hiệu của hai số đó.