Bài tập về giới từ chỉ vị trí lớp 6

Giới từ chỉ vị trí là một phần nhỏ của tiếng Anh nhưng lại được sử dụng rộng rãi và có vai trò kết nối nghĩa câu. Vậy, làm thế nào để hiểu hết nghĩa, nhớ hết loại giới từ này?

1. Giới từ chỉ vị trí trong tiếng Anh đa nghĩa

Giới từ chỉ vị trí là những từ thường đi kèm với những danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm, vị trí để miêu tả hoặc xác định vị trí của chủ ngữ trong các hoàn cảnh cụ thể.

Bạn đang xem: Bài tập về giới từ chỉ vị trí

Các giới từ chỉ vị trí trong tiếng Anh có sự đa nghĩa, cần được lưu ý như:

a. At: ở , tại

– Dùng để chỉ một địa điểm cụ thể, thường đứng trước các tên địa điểm nhỏ, tòa nhà nơi xảy ra hoạt động: at the cinema, at home.

– Chỉ nơi làm việc, học tập: at work , at school, at college…

b. In: bên trong, ở trong

– Là giới từ chỉ vị trí dùng để nói về một không gian 3 chiều: in the room, in the park, in the building …

– Dùng nói về phương tiện đi lại như xe ô tô: in a taxi, in a car

– Nói tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước: In France, in Paris,…

– Dùng chỉ phương hướng trước cụm từ chỉ nơi chốn: in the North, in the South, in the back, in the middle…

c. On : Trên, ở trên

– Dùng với nơi chốn hoặc số tầng nếu nói đến nhà, lầu : on the farm, on the third floor.

– Là giới từ chỉ vị trí nói về vị trí trên bề mặt on the wall. 

– Dùng với phương tiện đi lại cá nhân, công cộng : an a plan, on a bus, on a bicycle…

– Thường đứng trước cụm từ chỉ vị trí : on the right, on the left.

2. Các giới từ chỉ vị trí trong tiếng Anh

Bên cạnh các giới từ đa nghĩa, tiếng Anh còn có các giới từ chỉ vị trí đơn giản khác dưới đây:

* Behind: đằng sau, dùng chỉ vị trí của vật nhưng cũng có nghĩa ẩn ý đằng sau sự việc gì đó.

Ví dụ: He told something bad about me behind my back. (Anh ta nói xấu sau lưng tôi).

* Across from/ opposite: đối diện với vật thể nào đó.

Ví dụ: I live across from a bookstore. (Anh sống đối diện với nhà sách đó).

* Next to/ beside: kế bên, khi dùng giới từ chỉ vị trí trong tiếng Anh này, nên lưu ý rằng khoảng cách có thể khá xa nhưng ở giữa không có vật cản, cũng có hàm ý hình tượng.

Ví dụ: Don’t worry, I always stand beside you. (Đừng lo, anh luôn bên cạnh ủng hộ em).

Bài tập về giới từ chỉ vị trí lớp 6

Cần lưu ý với các giới từ in – on – at

* In front of: phía trước, không có giới hạn khoảng cách và có thể có vật cản giữa hai vật đang được nói đến.

Ví dụ: You should stand in front of a mirror and look at yourself first — cô nên đứng trước gương và nhìn lại mình trước đi.

* Near/ close to: gần đó, giới từ chỉ vị trí này chỉ dùng cho một khoảng cách nhất định nào đó, không có nghĩa hình tượng, có chút hơi khác với next to, hay beside.

Ví dụ: The check-in desk is near the front door. (Bàn thông tin gần cửa chính).

3. Bài tập về giới từ chỉ vị trí

Với những thông tin được cung cấp kể trên, bạn có thể kiểm tra xem khả năng ghi nhớ của mình với loạt bài tập về giới từ chỉ vị trí dưới đây nhé! Cùng English Town khởi động 365 ngày học tiếng Anh, mỗi ngày một điểm ngữ pháp ngay hôm nay nào.

Bài 1. Điền vào chỗ trống

1. The price of electricity is going up _____ June.

2. They came to visit us _____ my sister birthday.

3. Did you have a good time _____ Easter?

4. The children are really excited _____ their summer holiday.

5. We were very disappointed _____ the organization of the anniversary.

6. Will missed a lot of lessons. He was ill _____ February to March.

7. Ellen had said goodbye to everybody in the class _____ she left for the hometown.

8. My cat is very fond _____ fish.

Xem thêm: Hội Thánh Cao Đài Tòa Thánh Tây Ninh Tổ Chức Đại Lễ Đức Chí Tôn Năm 2018

9. I waited _____ 9 o’clock and then went home.

10. I can’t exactly remember when the accident happened. I think it was _____8.00pm and 8.30pm.

11. Are you acquainted _____ the lady?

12. _____ the child left, the house was very quiet.

13. Those photographs were taken _____ a friend of mine.

14. The river Rhine flows _____ the North sea.

15. I shall meet you _____ the corner _____ the restaurant.

16. I always come _____ school _____ foot.

17. She had learned the whole poem _____ heart.

18. He has waited _____ her for a long time.

19. He’s not very keen _____ watching baseball, but his wife is.

20. Are you worried _____ the final examination?

Bài 2. Chọn đáp án đúng nhất

1. _____ time _____ time we will examine her on the work she has done.

A. From / to B. At / to

C. In / to D. With / to

2. This village is inhabited _____ tens of thieves.

A. with B. to

C. by D. for

3. God has bestowed _____ me many graces.

A. on B. for

C. to D. with

4. Make a comment _____ this sentence!

A. to B. in C. on D. about

5. She’s a very wealthy woman; a few hundred pounds is nothing _____ her.

A. for B. with C. to D. about

6. He does not show much affection _____ her.

A. with B. in C. for D. to

7. The clerk _____ that counter said those pulls were _____ sale.

A. in/ for B. at/ on C. at/ in D. on/ on

8. Someone broke into the store and made _____ with several TVs and videos.

A. of B. up C. out D. off

9. Old people like to descant _____ past memories.

A. in B. with C. on D. for

10. You should comply _____ the school rules.

A. to B. about C. with D. in

Bài tập về giới từ chỉ vị trí lớp 6

Không gian học lý tưởng tại English TownCó thể nói, ngữ pháp tiếng Việt đa dạng thì tiếng Anh cũng không thua kém và việc hình thành một môi trường tiếng Anh thực tế thì tại Việt Nam hiện nay khá khó khăn. Tuy nhiên, English Town – trung tâm tiếng Anh vận dụng các khóa học bài bản từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp bạn hiện thực hóa được điều này. Không những thế, các khóa học đặc biệt như nấu ăn, kỹ năng mềm vận dụng hoàn toàn tiếng Anh và các hoạt động ngoại khóa thường niên, theo quý chính là cơ hội thúc đẩy động lực và hăng say trong tiếng Anh.

Môi trường 100% tiếng Anh cùng đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp, đội trợ giảng và tư vấn nhiệt tình cũng là một điểm đáng chú ý của trung tâm. Đặc biệt, English Town có cả khung giờ học vào giờ nghỉ trưa, ứng dụng học tiếng Anh mọi lúc mọi nơi nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người học tiếp cận và sống với tiếng Anh nhiều nhất có thể.

Giới từ ᴄhỉ nơi ᴄhốn tiếng Anh không tuân theo một nguуên tắᴄ ᴄụ thể, người họᴄ ᴄhỉ ᴄó thể ghi nhớ ᴠà áp dụng. Do đó, bạn ᴄần phân biệt ᴄhính хáᴄ loại từ nàу ᴄho phù hợp ᴠăn phong ᴠà ngữ ᴄảnh.

Bạn đang хem: Bài tập ᴠề giới từ ᴄhỉ nơi ᴄhốn

Bài tập về giới từ chỉ vị trí lớp 6

Nhiều bạn đã yêu cầu đến chúng mình về phần lý thuyết giới từ chỉ thời gian. Nay yêu cầu của các bạn đã được trả lời rồi đây.. Tuy nhiên, đối với phần lý thuyết về giới về nơi chốn này thì rất khó nhớ, vì nó không có phần giải thích nào cả. Do đó, hãy chăm chỉ làm bài tập về giới từ chỉ nơi chốn mà bọn mình đưa ra ở bên dưới để học thuộc lòng nhanh chóng hơn nhé. 

1.Bài tập về giới từ chỉ nơi chốn- Cách dùng giới từ In (trong, ở)

Giới từ In được dùng trong câu để chỉ nơi chốn với tính chất: 

  • Khoảng không gian lớn: vũ trụ, thành phố, thị trấn, quốc gia. Ví dụ; In space, In Ha Noi,.. 
  • Khoảng không gian chứa nước như biển, đại đương, hồ,… Ví dụ; in the river; in the ocean,… 
  • Các hàng, đường thẳng. Ví dụ; in a column 
  • Cái hộp, trong một phòng, tòa nhà- không gian khép kín. Ví dụ; In a box, in this room,… 
  • In (không có mạo từ): chỉ một người đang ở nơi nào đó. Ví dụ; in police office, in restaurant,.. 
  • Phương hướng. Ví dụ; In the South/ North/ West,.. 

2.Cách dùng giới từ On (trên, có bề mặt tiếp xúc)

Giới từ chỉ địa điểm On được dùng để diễn tả những nơi chốn có tính chất:

  • Vị trí trên bề mặt. Ví dụ: On the surface/ floor/ table/… 
  • Trước tên đường. Ví dụ: On Lê Hồng Phong street
  • Phương tiện đi lại (trừ car, taxi). Ví dụ: On the plain, on the bus,… 
  • Chỉ vị trí. Ví dụ: on the bottom/top of something
  • Cụm cố định. Ví dụ: on phone, on internet

3. Giới từ chỉ nơi chốn At (ở) – Cách dùng và ví dụ minh họa 

Bài tập về giới từ chỉ vị trí lớp 6

Giới từ chỉ nơi chốn – ngữ pháp tiếng Anh quan trọng 

Giới từ At (tại nơi nào đó)  được dùng để chỉ: 

  • Địa điểm cụ thể. Ví dụ: at the airport/ supermarket/ shop/…
  • Chỉ số nhà. Ví dụ; At 30 Le Hong Phong street
  • Chỉ nơi làm việc, học tập. Ví dụ: at university/ school/… 
  • Chỉ những sự kiện, những bữa tiệc. Ví dụ: at the event/ party/ concert 

4. Một số ví dụ minh họa cho cách dùng các giới từ chỉ nơi chốn khác 

Giới từ Ví dụ minh họa 
In front ofI am waiting for you in front of the supermarket. (tôi đang đợi bạn ở trước siêu thị) 
Behind Tomatoes is behind bag of vegetables (những quả cà chua ở phía sau túi rau)  
Between The book is between the pen and the glass of milk (cuốn sách ở giữa cái bút và cốc sữa) 
Next/ Beside My cousin lives in a house next to mine (Em họ tôi sống căn nhà bên cạnh nhà tôi) 
Near/ Close My work office is near my house (văn phòng làm việc của tôi gần với nhà tôi) 
Across From / opposite There is a small market opposite my house (có một cái chợ nhỏ đối diện nhà tôi) 
Above/ Over There is a ceiling above my head ( Có một cái quạt trần trên đầu tôi) 
Under/ belowThe cat is under the table (con mèo bên dưới cái bàn) 
From I am from a coastal city (Tôi đến từ một thành phố biển) 
Inside There is a pen inside my bag ( có một cái bút bên trong túi của tôi) 
Outside The rain is fall outside (Mưa đổ bên ngoài rồi) 
Among Among these motorbikes, I love the blue one. (Giữa những chiếc xe máy ở đây, tôi thích nhất cái màu xanh) 
AgainstI am against the evils (Tôi đối mặt với kẻ xấu) 
Around My babies is running around my house (Mấy đứa con của tôi đang chạy nhảy xung quanh nhà) 
Down The iceberg is fall down (tảng băng trôi đang rơi xuống) 
UpI am going upstairs (tôi đang định đi lên lầu) 

Bài tập về giới từ chỉ nơi chốn – Bài tập chọn đáp án đúng 

Bài tập về giới từ chỉ vị trí lớp 6

Bài tập luyện tập giới từ chỉ nơi chốn 

Đề 1:

1. The wine is ______ the bottle. 2. Pass me the dictionary, it’s ______ the bookshelf. 3. Jennifer is ______ work. 4. Berlin is ______ Germany. 5. You have something ______ your face. 6. Turn left ______ the traffic lights. 7. She was listening to classical music ______ the radio. 8. He has a house ______ the river. 9. The answer is ______ the bottom of the page. 10. Julie will be ______ the plane now. 11. There are a lot of magnets ______ the fridge. 12. She lives ______ London. 13. John is ______ a taxi. He’s coming. 14. I’ll meet you ______ the airport. 15. She stood ______ the window and looked out. 16. The cat is ______ the house somewhere. 17. Why you calling so late? I’m already ______ bed. 18. I waited for Lucy ______ the station. 19. There was a picture of flowers ______ her T-shirt.

20. She has a house ______ Japan.

Answers: 1. The wine is in the bottle. 2. Pass me the dictionary, it’s on the bookshelf. 3. Jennifer is at work. 4. Berlin is in Germany. 5. You have something on your face. 6. Turn left at the traffic lights. 7. She was listening to classical music on the radio. 8. He has a house on the river. 9. The answer is at the bottom of the page. 10. Julie will be on the plane now. 11. There are a lot of magnets on the fridge. 12. She lives in London. 13. John is in a taxi. He’s coming. 14. I’ll meet you at the airport. 15. She stood at the window and looked out. 16. The cat is in the house somewhere. 17. Why you calling so late? I’m already in bed. 18. I waited for Lucy at the station. 19. There was a picture of flowers on her T-shirt.

20. She has a house in Japan

Đề 2: Truy cập  file pdf 

Với đề 2, đáp án ở cuối của file nhé các bạn.

Đề 3: 

Truy câp file pdf

Phía trên là toàn bộ lý thuyết và bài tập về giới từ chỉ nơi chốn để luyện tập trí nhớ. Hy vọng qua phần bài tập ở trên bạn đã nắm vững được các cách dụng về giới từ chỉ nơi chốn.

>>> Xem thêm các bài viết khác tại: https://edisonschools.edu.vn/