Trắc nghiệm Hóa 9 Chương 1 là tài liệu tham khảo hữu ích do VnDoc biên soạn, hỗ trợ quá trình ôn tập, củng cố lý thuyết bài và ôn luyện nâng cao kết quả học tập môn Hóa lớp 9. Với 10 câu hỏi trắc nghiệm trong bài, hy vọng giúp các em luyện tập một cách thành thạo các dạng câu hỏi. Show \>> Mời các bạn tham khảo đề thi giữa học kì 1 hóa 9 năm 2021 mới nhất tại:
1. Bài tập trắc nghiệm Hóa 9 chương 1Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit axit?
Câu 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit bazơ
Câu 3. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl?
Câu 4. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch KOH?
Câu 5. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?
Câu 6. Cho các chất sau: H2O, Na2O, CO2, CuO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là:
Câu 7. Cho 16 gam bột CuO tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch HCl. Nồng độ mol của dung dịch đã dùng là?
Câu 8. Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?
Câu 9. Cho dãy các oxit sau: FeO, CaO, CuO, K2O, BaO, CaO, Li2O, Ag2O. Số chất tác dụng được vơi H2O tạo thành dung dịch bazơ?
Câu 10. Cho các oxit sau: K2O, CO, SO2, CaO, CO2, Al2O3. Số cặp chất tác dụng được với nhau?
Câu 11. Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2 và O2, có thể dùng chất nào dưới đây?
Câu 12. Có thể dùng chất nào dưới đây làm khô khí O2 có lẫn hơi nước
Câu 13. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được 2 chất bột P2O5 và CaO
Câu 14. Phản ứng giữa hai chất nào dưới đây không tạo thành khí lưu huỳnh đioxit?
Câu 15. Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
Câu 16. Để phân biệt 2 dung dịch H2SO4 loãng và HCl ta dùng hóa chất nào sau đây?
Câu 17. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2 thấy?
Câu 18. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?
Câu 19. Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?
Câu 20. Kim loại X tác dụng với H2SO4 loãng giải phóng khí Hidro. Dẫn toàn bộ lượng hidro trên qua ống nghiệm chứa oxit, nung nóng thu được kim loại Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
Câu 21. Cho các chất: MgO, Mg(OH)2, MgCO3 và Mg. Chất nào sau đây phản ứng được với cả 4 chất trên?
Câu 22. Sử dụng kim loại nào sau đây để nhận ra sự có mặt của HCl trong dung dịch gồm: HCl, KCl và H2O?
Câu 23. Dãy chất nào dưới đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
Câu 24. Chất nào dưới đây không tác dụng được với axit H2SO4 đặc nguội
Câu 25. Muối pha loãng axit sunfuric đặc người ta làm như thế nào?
Câu 26. Cho biết hiện tượng của phản ứng sau: Khi cho axit sunfuric đặc vào ống nghiệm đựng một lá đồng nhỏ và đun nóng nhẹ.
Câu 27. Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng?
Câu 28. Khi nhỏ từ từ axit sunfuric đặc vào ống nghiệm đựng đường, thấy:
Câu 29. Chất nào dưới đây không dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng?
Câu 30. Dãy dung dịch nào dưới đây không làm quỳ tím đổi thành màu xanh là:
Câu 31. Dung dịch kiềm không có những tính chất hóa học nào sau đây
Câu 32. Dãy hóa chất nào dưới đây đều tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2?
Câu 33. Dãy chất gồm bazơ không bị nhiệt phân hủy là?
Câu 34. Dãy gồm bazơ tan trong nước là:
Câu 35. Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch không màu: Na2CO3, Ca(OH)2 và NaOH. Chỉ dùng 1 chất nào sau đây có thể nhận ra dung dịch trong mỗi lọ?
Câu 36. Dẫn từ từ 1,12 lít CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng thu được muối
Câu 37. Cặp chất có thể tồn tại được trong cùng một dung dịch là:
Câu 38. Dãy gồm chất tác dụng được với dung dịch CuCl2 là
Câu 39. Cặp chất nào dưới đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch
Câu 40. Thuốc thử dùng để phân biệt 2 dung dịch Na2SO4 và Na2SO3 là?
Câu 41. Dãy oxit tác dụng với dung dịch HCl tạo thành muối và nước là
Câu 42. Cặp chất khi phản ứng không tạo ra chất kết tủa.
Câu 43. Loại phân đạm có hàm lượng nitơ cao nhất là
Câu 44. Dãy gồm các phân bón hóa học đơn là
Câu 45. Nguyên tố có tác dụng kích thích bộ rễ ở thực vật là
Câu 46. Cách nào sau đây không tạo ra phân bón kép
Câu 47. Một người làm vườn đã dùng 1kg ure CO(NH2)2 để bón rau. Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho rau là:
Câu 48. NaOH không được tạo thành trong thí nghiệm nào sau đây?
Câu 49. Cho các chất: SO2, NaOH, MgCO3, CaO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là:
Câu 50. Thí nghiệm nào dưới đây không tạo ra muối
Câu 51. Thuốc thử dùng để nhận biết 4 chất: HNO3, Ba(OH)2, NaCl, NaNO3 đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn là:
Câu 52. Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:
Câu 53. Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
C.3,5 lít
Câu 54. Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là:
Câu 55. Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
Câu 56. Hòa tan hết 4,6 gam Na vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là:
Câu 57. Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
Câu 58. Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ?
Câu 59. Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch:
Câu 60. Để nhận biết dung dịch NH4NO3, Ca3(PO4)2, KCl người ta dùng dung dịch:
Câu 61. Từ 60 kg FeS2 sản xuất được bao nhiêu kg H2SO4 theo sơ đồ sau: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
Câu 62: Cho a gam FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 200ml dung dịch FeSO4 1M. Giá trị của a là:
Câu 63: Nung nóng 26,2 gam hỗn hợp kim loại gồm: Mg, Al, Zn trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40,6 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hoàn tan hết lượng oxit trên cần V lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị V là:
Câu 64: Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO và FeCO3 vào V lít dung dịch HCl 0,4M thấy thoát ra hỗn hợp khí B có tỉ khối B có tỉ khối hơi so với He bằng 7,5 và tạo thành 31,75 gam muối clorua. Thành phần % khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 65. Để trung hòa tan dung dịch chứa 16 gam NaOH cần 100 gam dung dịch H2SO4. Nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng là:
Câu 66. Cho một khối lượng bột sắt dư vào 200 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 2,24 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là:
Câu 67. Hòa tan 4 gam hỗn hợp kim loại gồm Cu, Mg tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl 2M. Thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp là:
Câu 68. Cho 40 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 6,72 lít SO2 (đktc). Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là
Câu 69. Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị bằng số của x là
Câu 70. Cho 400ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 400ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra một thể tích khí H2 (đktc) là
2. Đáp án - Hướng dẫn giải bài tập2.1. Phần đáp án trắc nghiệm hóa 9 chương 11 C2 B3 B4 C5 D6 B7 B8 C9 D10 B11 A12 D13 A14 B15 C16 A17 D18 A19 A20 D21 D22 B23 B24 B25 B26 D27 A28 A29 A30 D31 A32 D33 C34 D35 C36 C37 A38 B39 D40 A41 B42 D43 C44 A45 C46 C47 A48 C49 D50 D51 C52 B53 B54 D55 A56 B57 C58 D59 C60 B61 A62 B63 A64 B65 B66 A67 B68 A69 D70 A 2.2. Hướng dẫn giải chi tiết trắc nghiệm hóa 9 chương 1Câu 52. nMg = mMg : MMg = 4,8 : 24 = 0,2mol PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 0,2mol ? mol VH2 = nH2 . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48l Câu 53. nMgCO3 = mMgCO3 : MMgCO3 = 21: (24 + 12 + 48) = 0,25mol PTHH: MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2 1mo 2mol 0,25mol ? mol nHC l= 0,25/21=0,5mol VHCl = nHCl : CM HCl = 0,5 : 2 = 0,25l Câu 54 nNaOH = VNaOH .CM NaOH= 0,5 . 1 = 0,5mol PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O 2 mol 1 mol 0,5 mol ? mol VH2SO4 = nH2SO4 : C H2SO4 = 0,25 : 2 = 0,125l = 125ml Câu 55. Ta có thể thấy ở đề bài cho: Chỉ có Zn phản ứng với H2SO4 loãng, Cu không phản ứng. nH2 = 0,1 mol Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 0,1 ← 0,1 mol \=> mCu = 10,5 – mZn = 10,5 – 0,1.65 = 4 gam %mZn = 6,5/10,5 . 100% = 61,9%; %mCu = 38,1% Câu 56. nNa = mNa : MNa = 4,6 : 23 = 0,2 mol Phương trình hóa học 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 2mol 2mol 0,2 mol ? mol nNaOH = 0,2.2/2 = 0,2mol. Phương trình hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O 1 mol 1 mol 0,2 mol ? mol nHCl = 0,2.1/1 = 0,2 mol. VHCl = nHCl: CMHCl = 0,2 : 1 = 0,2 ít = 200ml Câu 61. nFeS2 = 60/120 = 0,5 kmol FeS2 → 2SO2→ 2SO3 → 2H2SO4 0,5 → 1 1 1 kmol mH2SO4 = 1.98 = 98 kg vậy 60kg FeS2 sản xuất được 98 kg H2SO4 Câu 63. Ta có sơ đồ chuyển hoá: Mg, Zn, Al → O2 + MgO, ZnO, Al2O3 MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O MgO, ZnO, Al2O3 → HCl + MgCl2, ZnCl2 , AlCl3 Ta có khối lượng O2 đã phản ứng: mO2 = 40,6 - 26,2 = 14,4 (g) Vậy khối lượng oxi trong hỗn hợp oxit là 14,4 gam. Toàn bộ lượng oxi trong oxit đã chuyển vào H2O nên ta có mO (H2O) = 14,4 (g) Cứ 1 mol H2O thì chứa 1 mol nguyên tử O ⇒ nH2O = nO = 14,4 : 16 = 0,9 mol Từ phương trình ta có: nHCl = 2nH2O = 2.0,9 = 1,8 mol ⇒ VHCl = 1,8/0,5 = 3,6l Câu 64. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O Fe + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O Giải thích các bước giải: nFeCl2 = 0,25 (mol) Gọi nFe = x nFeO = y nFeCO3 = z Ta có (2x + 44z)/(x + z)=30 <=>−28x + 14z = 0 Bảo toàn Fe :x + y + z = 0,25 56x + 72y + 116z = 21,6 x + y + z = 0,25 −28x + 14z = 0 %mFe = (0,05.56)/21,6.100% = 12,9% %mFeO= (0,1.72)/21,6.100% = 33,3% \=> %mFeCO3 = mFeCO3 = 100% - 33,3% - 12,9 = 53,8% Câu 67. nHCl = 0,05.2 = 0,1 (mol) Cu không tác dụng với dung dịch HCl. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ nMg = 1/2nHCl =1/2.0,1=0,05 (mol) mMg =0,05.24 = 1,2 (g) %mMg = 1,24.100% = 30% %mCu = 100% − 30% = 70% Câu 68. Phương trình phản ứng hóa học Na2O + SO2 → Na2SO3 nNa2O = nSO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol) \=>% mNa2O= (0,3.62)/40.100% = 46,5% ⇒%mCuO= 53,5% Câu 69. nFe2O3 = 0,15mol Phương trình nhiệt phân 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O Tỉ lệ 2 1 Pứ ?mol 0,15 mol Từ phương trình => nFe(OH)3 = 2.nFe2O3 = 0,3 mol mFe(OH)3 = nFe(OH)3.MFe(OH)3 = 0,3.(56 + 3 + 16.3) = 32,1 gam Câu 70. nKOH = 0,4.1 = 0,4 mol nH2SO4= 0,4.1 =0,4 mol Phương trình phản ứng: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O nH2SO4dư = 0,4 − 0,5.0,4 = 0,2 mol nH2SO4 dư = 0,4 − 0,5.0,4 = 0,2 mol Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 nH2 = nH2SO4 = 0,2 mol VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l) ............................. Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Bài tập trắc nghiệm hóa 9 chương 1: Các hợp chất vô cơ. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Ví dụ về hợp chất vô cơ là gì?Chất vô cơ bao gồm muối, kim loại, chất làm từ yếu tố duy nhất và bất kỳ hợp chất khác không chứa cacbon liên kết với hidro ngoại trừ khí CO, khí CO2, acid H2CO3 và các muối cacbonat, hidrocacbonat và các cacbua kim loại. Ví dụ như: Muối hoặc natri clorua (NaCl), CO2, kim cương (cacbon tinh khiết), bạc, lưu huỳnh,.. Hợp chất vô cơ là gì lớp 9?Hợp chất vô cơ là những hợp chất hóa học không có mặt nguyên tử carbon, ngoại trừ khí CO, khí CO2, axit H2CO3 và các muối carbonat, hydrocarbonat và các carbide kim loại. Chúng thường được xem là kết quả của sự tổng hợp từ các quá trình địa chất, trong khi hợp chất hữu cơ thường liên quan đến các quá trình sinh học. Hữu cơ và vô cơ khác nhau như thế nào?Sự khác biệt chính giữa các hợp chất hữu cơ và các hợp chất vô cơ là các hợp chất hữu cơ luôn chứa cacbon trong khi hầu hết các hợp chất vô cơ không chứa carbon. Ngoài ra, gần như tất cả các hợp chất hữu cơ có chứa các liên kết cacbon-hydro hoặc CH. Lưu ý, có chứa carbon là không đủ cho một hợp chất được coi là hữu cơ! Hợp chất vô cơ có ở đâu?Các hợp chất vô cơ cũng được tìm thấy đa nhiệm dưới dạng các phân tử sinh học: dưới dạng điện phân (natri chloride), trong dự trữ năng lượng (ATP) hoặc trong xây dựng (xương sống polyphosphate trong DNA). Hợp chất vô cơ nhân tạo quan trọng đầu tiên là ammoni nitrat để bón cho đất thông qua quy trình Haber. |