Bản kê khai xuất xứ hàng hóa từ nhật năm 2024

LIÊN ĐOÀN THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

VIETNAM CHAMBER OF COMMERCE AND INDUSTRY (VCCI)

ĐỊA CHỈ: SỐ 9 - ĐÀO DUY ANH - HÀ NỘI ĐIỆN THOẠI: (024).3577.1457 - EMAIL: [email protected] WEBSITE: COVCCI.COM.VN

CO form VJ (Certificate of Origin form VJ) – Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu VJ là chứng nhận xuất xứ hàng hóa dùng trong giao dịch thương mại giữa Việt Nam và Nhật Bản. Chứng từ này không chỉ giúp doanh nghiệp chứng minh được nguồn gốc xuất xứ, mà còn giúp các nhà nhập khẩu được hưởng ưu đãi thuế quan từ Hiệp định thương mại song phương (FTA) giữa Việt Nam và Nhật Bản.

Theo đó, khi thực hiện giao thương giữa 2 quốc gia nếu chủ hàng xuất trình được CO form VJ hợp lệ, thì doanh nghiệp sẽ được hưởng mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt và gia tắng lợi thế cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Tuy nhiên, để thật sự tối ưu chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu VJ nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí và hưởng trọn ưu đãi từ hiệp định thương mại trong việc cắt giảm/ xóa bỏ thuế quan theo quy định, doanh nghiệp cần nắm trọn các lưu ý quan trọng dưới đây!

Điểm mấu chốt giúp doanh nghiệp gia tăng sự chấp thuận và ưu đãi thuế quan

Điểm mấu chốt để doanh nghiệp được công nhận hợp lệ và hưởng ưu đãi thuế quan từ hiệp định Việt – Nhật là doanh nghiệp cần check kỹ CO from VJ cả về hình thức – nội dung CO và bộ chứng từ kèm theo:

Doanh nghiệp cần lưu ý khi ‘check’ CO form VJ và bộ hồ sơ đi kèm

Thông thường, nhiều doanh nghiệp bị bác bỏ giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất nhập khẩu từ Việt Nam sang Nhật Bản mà không biết nguyên nhân do đâu, có thể là doanh nghiệp đã sơ xuất trong:

  • Thông tin hàng hóa
  • Thông tin xuất xứ không chính xác hoặc thiếu minh bạch
  • Thiếu chữ kỳ và xác nhận từ cơ quan có thẩm quyền
  • Thời hạn chứng nhận
  • Chưa đáp ứng các quy định đặc biệt của nước nhập khẩu
  • Vấn đề từ chứng từ đi kèm…

\>>Giải pháp khắc phục tình trạng trên:

Thứ nhất: Đối với bộ chứng hồ sơ đi kèm

Theo quy định, để xin được CO form VJ, Doanh nghiệp xuất khẩu phải nộp đầy đủ bộ hồ sơ như sau tại Phòng quản lý Xuất nhập khẩu, Bộ Công thương:

  • Đơn đề nghị cấp C/O: Xuất từ hệ thống Ecosy;
  • Ecosys/Comis: Xuất từ hệ thống Ecosy;
  • Tờ khai xuất: Kí và đóng dấu mộc tròn;
  • Mã vạch: Kí và đóng dấu mộc tròn;
  • Invoice: Kí và đóng dấu mộc tròn;
  • Packing List: Kí và đóng dấu mộc tròn;
  • Bill Of Lading: Kí và đóng dấu mộc tròn;
  • Bảng kê Nguyên phụ liệu: Kí và đóng dấu mộc tròn;
  • Định mức tiêu hao nguyên phụ liệu: Kí và đóng dấu mộc tròn;
  • Quy trình sản xuất: Kí và đóng dấu mộc tròn;
  • Tờ khai nhập khẩu và hóa đơn đầu vào: Kí và đóng dấu mộc tròn.

Do đó, nhà quản lý có thể kiểm tra lại bộ hồ sơ xin cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt Nam – Nhật Bản đảm bảo các tiêu trí trên trước khi nộp cho phòng quản lý Xuất Nhập Khẩu, Bộ Công Thương. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần đảm bảo những điều dưới đây:

Thứ 2: Đối với doanh nghiệp xuất khẩu

– Doanh nghiệp cần am hiểu quy trình, pháp luật liên quan đến giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Việt Nam – Nhật Bản bao gồm: luật thuế quan, quy định về xuất xứ, và quy tắc đặc biệt cho từng loại hàng hóa (mã HS, trị giá hải quan…) theo hiệp định thương mại đa phương JVEPA gồm:

  • Hiệp định về hàng hóa
  • Hiệp định về dịch vụ
  • Hiệp định về đầu tư nhằm hình thành khu vực thương mại tự do JVEPA

– Chứng nhận xuất xứ hàng hóa và tài liệu liên quan đảm bảo tính chính xác và thống nhất:

+ Doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định về form mẫu – định dạng – thông tin điền trên chứng từ

+ Đảm bảo tất cả các CO và tài liệu được chứng thực và xác nhận bởi cơ quan chứng nhận có thẩm quyền hoặc đại sứ quán của nước xuất khẩu (vd: Việt Nam)

+ Xác định đúng mã HS để đảm bảo tính chính xác trong quá trình xác nhận chuyển đổi mã số hàng hóa giữa NVL đầu vào và TP sản xuất (Change of Tariff Classification – CTC)

+ Sử dụng BOM kỹ thuật khi tính toán tỷ lệ và thể hiện trên BOM giải trình:

  • Thiếu/thừa các đầu mã NVL so với thực tế
  • Sai sót về hệ số định mức so với thực tế

+ Tên hàng, mã HS trên bảng BOM giải trình giống với tờ khai và các chứng từ trong hồ sơ hải quan

+ LVC/RVC phản ánh đúng hàm lượng nội địa/khu vực của sản phẩm xuất khẩu, và thiếu các chứng từ chứng minh nguồn gốc của các NVL đầu vào

+ Không kiểm soát tồn với các tờ khai, hóa đơn đưa vào chứng nhận xuất xứ hàng hóa

– Thường xuyên kiểm tra và cập nhật các tài liệu hay giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form VJ để đảm bảo mọi chứng từ không bị hết hạn trước khi hàng hóa nhập khẩu;

– Hợp tác chặt chẽ với đại diện hải quan tại cảng nhập khẩu để kịp thời bổ sung – sửa đổi – xử lý các phát sinh ngoài ý muốn tại biên giới về hàng hóa và chứng nhận xuất xứ CO form VJ.

– Nhờ đến sự hỗ trợ từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm về hỗ trợ xin cấp – rà soát CO để tiết kiệm thời gian, chi phí và đảm bảo tính hợp lệ cao nhất.

Để thực thi tốt điều này, doanh nghiệp nên ‘lưu tâm’ đến Dịch vụ rà soát CO của TACA, nơi không chỉ cố vấn cách thức giải quyết mọi vấn đề liên quan đến chứng nhận xuất xứ CO form VJ mà còn dọn đường cho doanh nghiệp gia nhập vào hệ sinh thái liên kết chặt chẽ với các Cục Hải quan.

Thứ 3: Đối với doanh nghiệp nhập khẩu:

– Doanh nghiệp cần chú ý đến tính thống nhất giữa các thông tin kê khai trong các chứng từ thuộc bộ hồ sơ nhập khẩu ( v.d. tờ khai, vận đơn, hóa đơn,…) với chứng nhận xuất xứ hàng hóa;

– Đảm sự đồng nhất về mặt số lượng/ trọng lượng thực tế với số lượng/ trọng lượng được hàng ghi trên CO

– CO form VJ có hóa đơn nước thứ ba nhưng không khai báo tại Ô số (7)

– Bên phát hành hóa đơn và tên quốc gia (*)

– Tránh rơi vào trường hợp không phải là mua bán qua bên thứ ba nhưng người xuất khẩu đứng tên trên CO không phải người phát hành hóa đơn, không phải là người xuất khẩu trên tờ khai hải quan

– Đánh dấu “issued retroactively” đối với CO cấp sau trong một số mẫu CO

– Chữ ký của cơ quan cấp CO không hợp lệ (không thống nhất với dữ liệu của cơ quan Hải quan)

\>>>Xem thêm:

Dưới đây là bảng các mẫu chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO phổ biến, giúp doanh nghiệp dễ dàng nắm bắt các thông tin để mở rộng thị trường xuất nhập khẩu trong dài hạn:

Doanh nghiệp cần lưu ý khi ‘check’ CO form VJ về mặt hình thức và mặt nội dung:

Thứ nhất: Doanh nghiệp cần lưu ý khi ‘check’ CO form VJ về mặt hình thức:

  • CO phải có dòng chữ FORM VJ
  • Số tham chiếu: mỗi CO có một số tham chiếu riêng.
  • Các tiêu chí trên CO phải được điền đầy đủ theo quy định.
  • Kích thước, màu sắc, ngôn ngữ và mặt sau của CO phải theo đúng quy định của các Hiệp định và các văn bản pháp luật có liên quan.

(Đối với CO form VJ sẽ có màu trắng)

Thứ hai: Doanh nghiệp cần lưu ý khi ‘check’ CO form VJ về mặt nội dung:

– Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp CO của nước xuất khẩu:

  • Chữ ký của người cấp CO phải thuộc danh sách chữ ký của Phòng cấp CO đã được Tổng cục Hải quan thông báo.
  • Chữ ký của người có thẩm quyền cấp CO phải còn thời hạn hiệu lực.

– Các thông tin khác trên chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form VJ:

+ Nhà nhập khẩu: tên nhà nhập khẩu trên CO phải phù hợp với tên nhà nhập khẩu trên tờ khai hải quan.

+ Mô tả hàng hóa: hàng hóa mô tả trên CO phải phù hợp với hàng hóa khai báo trong tờ khai hải quan và các chứng từ khác.

+ Mã HS trên chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO:

  • Trường hợp có sự khác biệt về phân loại mã số HS giữa nước thành viên xuất khẩu và nước thành viên nhập khẩu nhưng không làm thay đổi bản chất xuất xứ hàng hóa thì xem xét chấp nhận.
  • Xác định đúng mã HS để đảm bảo tính chính xác trong quá trình xác nhận chuyển đổi mã số hàng hóa giữa NVL đầu vào và TP sản xuất (Change of Tariff Classification – CTC)
  • Việc xác định chính xác mã HS code ảnh hưởng trực tiếp đến mức thuế doanh nghiệp phải chịu cũng như tình tuân thủ pháp luật hải quan của doanh nghiệp vì thế để đảm báo sử dụng mã HS chính xác tuyệt đối doanh nghiệp nên nhờ đến sự cố vấn của các chuyên gia cấp cao có nhiều kinh nghiệm chuyên môn và kiến thức thực chiến đa dang mặt hàng, hoặc doanh nghiệp có thể tham khảo dịch vụ xác định mã HS Code của TACA tại: Dịch vụ đánh giá và đề xuất mã HS Code

+ Kiểm tra tiêu chí xuất xứ của hàng hóa trên CO: Kiểm tra cách ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa trên CO được quy định tại các Quy tắc xuất xứ thực hiện Hiệp định thương mại tự do Việt – Nhật do Bộ Công Thương ban hành và phần hướng dẫn ở mặt sau CO.

Một số yếu tố căn bản quyết định doanh nghiệp có được sử dụng CO form VJ không?

Doanh nghiệp cần ‘chủ động’ tránh các trường hợp bị bác bỏ CO form VJ

Trong một số trường hợp, đơn xin cấp CO Form VJ của nhiều doanh nghiệp sẽ bị từ chối do mắc những ‘lỗi’ phổ biến. Dựa theo quy định tại khoản 3, Điều 7, Thông tư số 10/2009/TT-BCT, Tổ chức cấp CO sẽ từ chối cấp CO nếu phát hiện một trong những trường hợp sau:

  • Doanh nghiệp đề nghị cấp CO chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ doanh nghiệp;
  • Hồ sơ đề nghị cấp CO không chính xác, không đầy đủ;
  • Doanh nghiệp đề nghị cấp CO chưa nộp chứng từ nợ theo quy định;
  • Hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;
  • Nộp hồ sơ đề nghị cấp CO không đúng nơi đã đăng ký hồ sơ doanh nghiệp;
  • Mẫu CO khai bằng chữ viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực;
  • Có căn cứ hợp pháp chứng minh hàng hoá không có xuất xứ theo quy định của thông tư này hoặc doanh nghiệp đề nghị cấp CO có hành vi gian dối, thiếu trung thực trong việc chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá.

Đây là những lỗi sai phố biến và rất cơ bản vì thế nhà quản lý cần chú ý kiểm tra hoặc cử bộ phận kiểm tra kỹ lưỡng để tránh những rủi ro không đáng có.

Doanh nghiệp cần ‘chủ động’ tránh các trường hợp bị thu hồi CO form VJ đã cấp

Dựa theo quy định tại điều 9, Thông tư số 10/2009/TT-BCT: Tổ chức cấp CO sẽ thu hồi CO đã cấp trong những trường hợp sau:

  • Doanh nghiệp xuất khẩu, doanh nghiệp đề nghị cấp CO giả mạo chứng từ.
  • CO được cấp không phù hợp các tiêu chuẩn xuất xứ.

Doanh nghiệp cần xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form VJ ở đâu?

Doanh nghiệp nộp hồ sơ qua Ecosys, sau khi được chấp thuận, doanh nghiệp đến nộp hồ sơ đầy đủ bằng giấy cho Tổ chức cấp CO form VJ để Tổ chức cấp CO đối chiếu và ký, đóng dấu vào CO bản giấy.

Hiện tại ở nước ta có 2 cơ quan có thẩm quyền được phép cấp mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa:

  • Bộ Công Thương và phòng xuất nhập khẩu
  • Phòng công nghiệp và thương mại Việt Nam

Bản kê khai xuất xứ hàng hóa từ nhật năm 2024

Mỗi cơ quan được cấp một số loại CO nhất định như:

– VCCI: CO form A, B…

– Các phòng Quản lý xuất nhập khẩu của Bộ công thương cấp CO form D, E, VJ…

Trong một vài trường hợp, Ban quản lý KCX-KCN sẽ được Bộ Công thương ủy quyền cấp C/O. Hiện nay, tại Việt Nam có 19 Phòng quản lý XNK trên khắp cả nước, có chức năng cấp C/O form VJ, bao gồm:

  • Phòng Quản lý XNK khu vực Bình Dương
  • Phòng Quản lý XNK khu vực Đà Nẵng
  • Phòng Quản lý XNK khu vực Đồng Nai
  • Phòng Quản lý XNK khu vực Hà Nội
  • Phòng Quản lý XNK khu vực Tp. Hồ Chí Minh
  • Văn phòng đại diện tại TP HCM (hỗ trợ kỹ thuật eCoSys khu vực miền Nam)
  • Phòng Quản lý XNK khu vực Cần Thơ
  • Phòng Quản lý XNK khu vực Hà Tĩnh
  • Phòng Quản lý XNK khu vực Hải Dương
  • Phòng Quản lý XNK khu vực Khánh Hòa
  • Phòng Quản lý XNK khu vực Lạng Sơn
  • Phòng Quản lý XNK khu vực Lào Cai
  • Phòng Quản lý XNK khu vực Nghệ An
  • Phòng Quản lý XNK khu vực Ninh Bình
  • Phòng Quản lý XNK khu vực Quảng Ninh
  • Phòng Quản lý XNK khu vực Thái Bình
  • Phòng Quản lý XNK khu vực Thanh Hóa
  • Phòng Quản lý XNK khu vực Thừa thiên Huế
  • Phòng Quản lý XNK khu vực Tiền Giang
  • Phòng Quản lý XNK khu vực Vũng Tàu

Với những hàng xuất khẩu không được cấp CO thì sẽ yêu cầu cơ quan chức năng nước nhập khẩu, đề nghị của doanh nghiệp,.. Để có thể xin cấp CO về thực trạng của hàng hóa.

Thời gian doanh nghiệp xin cấp CO form VJ diễn ra như thế nào?

  • Thời gian nhận hồ sơ: Sáng 7h30 – 11h00, Chiều 13h30 – 16h00
  • Thời gian trả hồ sơ: Sáng 8h00 – 11h30, Chiều 14h00 – 16h30

– Trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu qua đường hàng không: Thời gian cấp CO không quá 04 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp CO nộp hồ sơ đầy đủ hợp lệ.

– Trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu bằng đường biển và các phương tiện khác : Thời gian cấp CO không quá 08 giờ làm việc kể từ thời điểm doanh nghiệp đề nghị cấp CO nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

– Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ qua đường bưu điện : Thời gian cấp CO là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận ghi trên bì thư.

– Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ qua hệ thống mạng Internet: Ưu tiên giải quyết trước – chậm nhất cũng không quá 4 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp CO nhận được hồ sơ bằng giấy đầy đủ và hợp lệ của thương nhân theo quy định hiện hành.

Trách nhiệm của doanh nghiệp đề nghị cấp CO form VJ như thế nào?

Doanh nghiệp đề nghị cấp CO lưu ý về trách nhiệm của mình trước pháp luật, theo nội dung quy định tại Điều 3, thông tư số 10/2009/TT-BCT doanh nghiệp đề nghị cấp CO có trách nhiệm như sau:

  • Đăng ký hồ sơ doanh nghiệp/ thương nhân với Tổ chức cấp C/O theo quy định tại Điều 5;
  • Nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O cho Tổ chức cấp C/O;
  • Chứng minh hàng hoá xuất khẩu đáp ứng các quy định về xuất xứ và tạo điều kiện thuận lợi cho Tổ chức cấp C/O trong việc xác minh xuất xứ hàng hoá;
  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với những khai báo liên quan đến việc đề nghị cấp C/O, kể cả trong trường hợp được doanh nghiệp xuất khẩu uỷ quyền;
  • Báo cáo kịp thời cho Tổ chức cấp C/O tại nơi doanh nghiệp đã đề nghị cấp về những C/O bị nước nhập khẩu từ chối công nhận C/O do các Tổ chức cấp C/O của Việt Nam cấp (nếu có);
  • Tạo điều kiện cho Tổ chức cấp C/O kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất hoặc nơi nuôi, trồng, thu hoạch và chế biến hàng hóa xuất khẩu;
  • Chứng minh tính xác thực về xuất xứ của hàng hoá đã xuất khẩu khi có yêu cầu của Bộ Công Thương, Tổ chức cấp C/O, cơ quan Hải quan trong nước và cơ quan Hải quan nước nhập khẩu.
    \> Thông qua các trách nghiệm trên, nhà quản lý cần đảm bảo doanh nghiệp mình tuân thủ các điều trên để tránh những rủi ro đáng tiếc.

Mục đích của CO form VJ là gì?

  • Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu VJ không chỉ giúp các doanh nghiệp chứng minh được nguồn gốc của hàng hóa, mà còn giúp các doanh nghiệp nhập khẩu giảm được thuế quan. Từ đó, sẽ giảm được giá thành sản phẩm và nâng cao sức cạnh tranh của mình trên thị trường;
  • Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá trong trường hợp hàng hóa của một nước được phá giá tại thị trường của quốc gia khác. Việc xác định được xuất xứ hàng hóa sẽ giúp cho hành động chống phá giá và việc áp dụng thuế chống trợ giá được trở nên khả thi hơn;
  • Giấy chứng nhận xuất xứ sẽ giúp cho việc biên soạn số liệu thương mại với một quốc gia, một khu vực trở nên dễ dàng. Từ đó, các Cơ quan thương mại có thể duy trì hệ thống hạn ngạch – xúc tiến thương mại.

\>>Xem thêm: Biểu thuế xuất nhập khẩu 2024 và chiến lược hỗ trợ doanh nghiệp tối ưu hóa việc tiết kiệm thuế XNK

Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp CO form VJ

Nhà quản lý/ trưởng bộ phận xuất nhập khẩu cần kiểm soát bộ hồ sơ đề nghị cấp CO form VJ đáp ứng đủ các chứng từ sau:

  • Đơn đề nghị cấp CO form VJ đã được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ;
  • Bộ CO form VJ đã được khai hoàn chỉnh gồm một (01) bản chính và hai (02) bản sao;
  • Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan (Trong trường hợp chưa có bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn). Có thể nợ các chứng từ này nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp CO)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial invoice)
  • Packing list
  • Vận tải đơn: Bill of lading/ Air way bill hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương.
  • Bảng tính toán chi tiết hàm lượng giá trị khu vực (đối với tiêu chí hàm lượng khu vực RVC %). Hoặc bảng kê khai chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và mã HS của sản phẩm đầu ra (đối với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể “CC”, “CTH”, “CTSH”). Hoặc bảng kê khai theo tiêu chỉ xuất xứ thuần tuý “WO”.
  • Hoá đơn mua nguyên phụ liệu / hàng hoá hoặc Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất).
  • Quy trình sản xuất ra hàng hóa.
  • Các tài liệu khác (như giấy phép xuất khẩu hàng hóa, hợp đồng mua bán, mẫu nguyên phụ liệu hoặc hàng mẫu xuất khẩu).

\>> Lưu ý:

– Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp CO lần đầu phải nộp Hồ sơ doanh nghiệp.

– Trong một số trường hợp doanh nghiệp cần chuẩn bị tài liệu, chứng từ dưới dạng bản sao có đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp và đón tiếp Tổ chức cấp CO đến kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất của doanh nghiệp (nếu có yêu cầu).

– Mã HS của hàng hóa khai trên CO là mã HS của nước nhập khẩu. Trường hợp mã HS nước nhập khẩu khác với mã HS nước xuất khẩu, doanh nghiệp cần làm bản cam kết tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của mã HS nước nhập khẩu do doanh nghiệp khai báo.

– Yêu cầu về chứng từ xin CO:

+ Các chứng từ xuất từ hệ thống Ecosy: Đơn đề nghị cấp CO; Ecosys/Comis

+ Các chứng từ cần kí, đóng dấu mộc tròn: Đơn đề nghị cấp CO; Tờ khai xuất; Invoice; Packing List; Bill Of Lading; Bảng kê Nguyên phụ liệu; Định mức tiêu hao nguyên phụ liệu; Quy trình sản xuất; Tờ khai nhập khẩu và hóa đơn đầu vào (Các chứng từ này có thể là bản sao có chữ ký và đóng dấu xác nhận sao y bản chính của doanh nghiệp đứng đầu hoặc doanh nghiệp được ủy quyền của đơn vị hay tổ chức hoặc có chữ ký và đóng dấu của cơ quan công chứng, đồng thời có kèm theo bản chính để đối chiếu.)

Doanh nghiệp nên thực hiện đề nghị cấp CO theo quy trình sau:

Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp CO lần đầu thì cần truy cập và đăng ký với Hệ thống quản lý cấp CO form VJ của Bộ Công Thương tại địa chỉ ecosys.gov.vn.

Ngoài ra, bạn có thể nộp hồ sơ dưới dạng giấy trực tiếp đến văn phòng của tổ chức chịu trách nhiệm cấp CO.

Bước 2: Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ xin CO và hồ sơ đính kèm trực tiếp đến tổ chức cấp CO form VJ hoặc trực tuyến tại địa chỉ ecosys.gov.vn.

Bước 3: Tổ chức cấp CO sẽ xem xét hồ sơ và thông báo cho doanh nghiệp. Tùy thuộc vào từng bộ hồ sơ mà nội dung của thông báo sẽ khác nhau

Bước 4: Tổ chức cấp CO xác nhận hồ sơ có hợp lệ không và đưa thông báo cho doanh nghiệp với các nội dung như:

  • CO form VJ hợp lệ được chấp nhận và thời gian cụ thể trả CO cho doanh nghiệp.
  • Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, người đề nghị cấp CO sẽ phải cung cấp chứng từ bổ sung.
  • Yêu cầu xem xét chứng từ (nêu rõ nội dung cần xem xét)
  • Từ chối cấp CO khi phát hiện vi phạm (Trường hợp căn cứ Nghị định số 31/2018 / NĐ-CP)
  • Đề nghị kiểm tra lại nơi sản xuất (quy định tại Điều 28 Khoản 1 Nghị định 31/2018 / NĐ-CP).

Bước 5: Tổ chức cấp CO xem xét, nhập dữ liệu vào hệ thống máy tính và chuyển đến cho cán bộ cấp CO để ký.

Bước 6: Cán bộ có thẩm quyền ký giấy cấp CO form VJ cho doanh nghiệp.

Bước 7: Tổ chức cấp CO form VJ đóng dấu và trả cho doanh nghiệp.

Doanh nghiệp check kỹ nội dung CO form VJ

Sau khi nhận được giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form VJ, chủ doanh nghiệp/chủ bộ phận xuất nhập khẩu có thể check trước các thông tin trên chứng nhận xuất xứ hàng hóa trước khi phê duyệt/ tiến hành giai đoạn theo nhằm đảm bảo độ chính xác tuyệt đối và giảm thiểu rủi ro phát sinh.

Dưới đây là bảng mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form VJ:

Bản kê khai xuất xứ hàng hóa từ nhật năm 2024

Co form VJ

Mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form VJ

Ô số 1: Thông tin gồm tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên nước xuất khẩu.

Ô số 2: Thông tin gồm tên người nhập khẩu hoặc người nhận hàng (nếu có áp dụng), địa chỉ, tên nước nhập khẩu.

Ô trên cùng bên phải ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp CO ghi). Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:

  1. Nhóm 1: tên nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;
  1. Nhóm 2: tên nước thành viên nhập khẩu là Nhật Bản, gồm 02 ký tự là “JP”
  1. Nhóm 3: năm cấp CO, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2022 sẽ ghi là “09”;
  1. Nhóm 4: ký hiệu viết tắt tên Tổ chức cấp CO, gồm 02 ký tự như quy định tại Phụ lục 11;

đ) Nhóm 5: số thứ tự của CO, gồm 05 ký tự;

  1. Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.

Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp CO Mẫu VJ mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Nhật Bản trong năm 2022 thì cách ghi số tham chiếu của CO này sẽ là: VN-JP 22/02/xxxxx

Ô số 3: Thông tin gồm: Tên cảng xếp hàng, cảng chuyển tải, cảng dỡ hàng, và tên tầu hoặc số chuyến bay, nếu đã biết. Trong trường hợp CO cấp sau, ghi ngày giao hàng (chẳng hạn như ngày ghi trên vận tải đơn).

Ô số 4: Thông tin gồm Số thứ tự của từng hàng hoá (nếu cần thiết), ký hiệu và số mã hiệu của kiện hàng, số kiện hàng, loại kiện hàng, mã HS của nước nhập khẩu (ở cấp 6 số) và mô tả hàng hoá.

Ô số 5: Thông tin chứa tiêu chí xuất xứ như bảng hướng dẫn dưới đây hoặc bất kỳ sự kết hợp nào giữa các tiêu chí đó:

Hàng hoá được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 9 của CO: Điền vào ô số 5: a) Hàng hoá có xuất xứ thuần túy theo Điều 3 của Phụ lục 1 “WO” b) Hàng hóa đáp ứng quy định tại khoản 1, Điều 4 của Phụ lục 1 “CTH” hoặc “LVC” c) Hàng hóa đáp ứng quy định tại khoản 2, Điều 4 của Phụ lục 1

– Thay đổi mã số hàng hóa

– Hàm lượng giá trị khu vực

– Công đoạn gia công chế biến cụ thể

“CTC”

“LVC”

“SP”

  1. Hàng hoá đáp ứng quy định tại khoản 3, Điều 2 của Phụ lục 1 “PE” Ngoài ra, người xuất khẩu cũng ghi những tiêu chí thích hợp sau: đ) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 6 của Phụ lục 1 “DMI” e) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 7 của Phụ lục 1 “ACU” g) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 13 của Phụ lục 1 “IIM”

Ô số 6: Thông tin có trọng lượng hoặc số lượng khác (trọng lượng cả bì hoặc trọng lượng tịnh) đối với mỗi hàng hoá.

Ô số 7: Thông tin có số và ngày của hoá đơn thương mại. Hoá đơn phải là hoá đơn được cấp cho lô hàng nhập khẩu vào nước thành viên nhập khẩu.

Trong trường hợp hoá đơn do một công ty không phải là nhà xuất khẩu phát hành và công ty phát hành hoá đơn không có trụ sở tại Việt Nam hoặc Nhật Bản, người khai cần ghi vào ô số 8 dòng chữ hoá đơn được phát hành bởi một nước thứ ba, trong đó ghi tên giao dịch pháp lý và địa chỉ của công ty đã phát hành hoá đơn đó.

Trong trường hợp ngoại lệ, số của hóa đơn thương mại được phát hành bởi nước thứ ba không được biết vào thời điểm cấp CO, số và ngày của hóa đơn do người xuất khẩu (được cấp CO) phát hành được ghi vào ô số 7, và cần ghi vào ô số 8 với nội dung hàng hoá sẽ có hoá đơn khác do nước thứ ba cấp cho lô hàng nhập khẩu vào nước thành viên nhập khẩu, đồng thời ghi cụ thể tên giao dịch pháp lý và địa chỉ của công ty sẽ phát hành hoá đơn đó.

Trong trường hợp này, cơ quan Hải quan của nước thành viên nhập khẩu có thể yêu cầu nhà nhập khẩu cung cấp các hóa đơn và các chứng từ có liên quan khác có nội dung xác nhận giao dịch giữa nước thành viên xuất khẩu và nước thành viên nhập khẩu, đối với hàng hóa được khai báo nhập khẩu.

Ô số 8: Trong trường hợp CO được cấp sau, tổ chức cấp CO có dòng chữ “Issued Retroactively” (CO cấp sau) lên ô này. Nếu CO được cấp mới theo điểm b, khoản 2, Điều 4 và khoản 1, Điều 5 của Phụ lục 5, tổ chức cấp CO cần ghi ngày cấp và số tham chiếu của CO gốc lên CO mới này. Trong trường hợp cấp bản sao chứng thực từ CO gốc theo khoản 2, Điều 5 của Phụ lục 5, tổ chức cấp CO cần ghi dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” lên ô số 8. Tổ chức cấp CO cũng có thể ghi những ghi chú khác.

Ô số 9: Thông tin ngày, địa điểm, tên người ký, tên công ty, chữ ký, và đóng dấu của nhà xuất khẩu hoặc người được uỷ quyền. Ngày ghi tại ô này là ngày đề nghị cấp CO.

Ô số 10: Dành cho cán bộ của Tổ chức cấp CO gồm thông tin về: ngày tháng năm, địa điểm cấp CO, chữ ký của cán bộ cấp CO (chữ ký có thể là chữ ký tay hoặc chữ ký điện tử), tên của cán bộ cấp CO, con dấu của Tổ chức cấp CO.

Giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp xuất nhập khẩu đảm báo tính hợp lệ của CO form VJ

– Bước đầu tiên, mỗi doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần đảm bảo xây dựng được hệ thống đội ngũ có khả năng rà soát chi tiết, chính xác các thông tin trên CO form VJ, đồng thời cập nhật và nâng cao kiến thức về CO cho mỗi nhân sự phòng ban xuất nhập khẩu của doanh nghiệp mình nhằm đảm bảo tuân thủ pháp luật hiện hành.

– Doanh nghiệp cần rà soát và đối chiếu hồ sơ chứng từ CO theo biên độ (v.d. tháng, quý,…), bao gồm:

+ Bút toán nhập – xuất – tồn của nguyên vật liệu giữa kế toán và hải quan;

+ Công cụ rà soát trừ lùi các nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất thành phẩm xuất theo CO.

– Doanh nghiệp tận dụng triệt để “cơ chế một cửa quốc gia” hoặc nhờ đến sự cố vấn của các chuyên gia giàu kinh nghiệp thực chiến để tìm ra những lỗi sai còn tồn đọng trên giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nói chung và các vấn đề về hải quan nói riêng.

Thấu hiểu sâu sắc những vấn đề mà doanh nghiệp đang gặp phải, đặc biệt là công tác rà soát giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form VJ. Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm thực chiến của TACA gửi đến doanh nghiệp “Giải pháp rà soát chứng nhân xuất xứ hàng hóa” tối ưu được gói gọn trong 3 giai đoạn xuyên suốt:

– Giai đoạn 1: Đánh giá khả năng xin cấp C/O

Với giai đoạn này, TACA sẽ cùng doanh nghiệp rà soát hàng hóa, chứng từ xem đơn vị đã đủ tiêu chí để được cấp C/O và được hưởng ưu đãi thuế từ FTA không?

  • Nếu doanh nghiệp chưa đủ điều kiện >> Chuyên gia của chúng tôi sẽ “xắn tay” cùng bạn lên kế hoạch để tối ưu nguồn lực và chuẩn chỉnh hóa chứng từ để đảm bảo được chấp thuận C/O ngay từ lần xin cấp đầu tiên.
  • Nếu doanh nghiệp đã đủ điều kiện xin cấp >> Chuyên gia sẽ cùng bạn nghiên cứu đặc thù ngành hàng, thị trường, hiệp định FTA để từ đó đưa ra giải pháp tiết kiệm thuế tối đa.

– Giai đoạn 2: Hỗ trợ doanh nghiệp xin cấp C/O

  • Thành công ngay từ lần xin đầu tiên
  • Đảm bảo tối đa số thuế được giảm
  • Đẩy nhanh tiến độ và tỷ lệ chấp thuận từ cơ quan Hải quan sớm nhất có thể

– Giai đoạn 3: Rà soát hệ thống C/O trong vòng 5 năm gần nhất

  • Để đảm bảo công tác kiểm tra sau thông quan được diễn ra thuận lợi
  • Kịp thời khắc phục các sai sót, giảm thiểu rủi ro tiềm ẩn và phát hiện cơ hội tiết kiệm thuế từ các hiệp đinh FTA
  • Nâng cao năng lực kiểm soát nội bộ, kiểm soát chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong doanh nghiệp

Tất cả sẽ có trong Dịch vụ rà soát C/O với cam kết đảm bảo tuân thủ 100% theo đúng quy chuẩn của Tổng Cục Hải quan nhằm giảm thiểu rủi ro tiềm ẩn & tối đa hóa mức thuế ưu đãi cho doanh nghiệp bạn!