Dưới đây là chính sách mới về thuế, kế toán có hiệu lực tháng 7/2023 được LuatVietnam tổng hợp từ loạt văn bản: Nghị định 27/2023/NĐ-CP, Nghị định 26/2023/NĐ-CP, Thông tư 14/2023/TT-BTC…
1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản từ 15/7/2023
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản sẽ thực hiện theo Nghị định 27/2023/NĐ-CP từ ngày 15/7/2023 thay cho Nghị định 146/2016/NĐ-CP là một trong những chính sách mới về thuế, kế toán có hiệu lực tháng 7/2023. Cụ thể:
Stt
Loại khoáng sản
Đơn vị tính (tấn/m3 khoáng sản nguyên khai)
Mức thu mới
Mức thu cũ
I
Quặng khoáng sản kim loại
1
Quặng sắt
Tấn
40.000 - 60.000
2
Quặng măng-gan (mangan)
Tấn
30.000 - 50.000
3
Quặng ti-tan (titan)
Tấn
10.000 - 70.000
50.000 -70.000
4
Quặng vàng
Tấn
180.000 - 270.000
5
Quặng đất hiếm
Tấn
40.000 - 60.000
6
Quặng bạch kim, quặng bạc, quặng thiếc
Tấn
180.000 - 270.000
7
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng- ti-moan (antimon)
Tấn
30.000 - 50.000
8
Quặng chì, quặng kẽm
Tấn
180.000 - 270.000
9
Quặng nhôm, quặng bô-xít (bauxit)
Tấn
10.000 - 30.000
10
Quặng đồng, quặng ni-ken (nicken)
Tấn
35.000 - 60.000
11
Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip-đen (molybden), quặng thủy ngân, quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-đi (vanadi)
Tấn
180.000 - 270.000
12
Quặng crô-mít (cromit)
Tấn
10.000 - 60.000
40.000 -60.000
13
Quặng khoáng sản kim loại khác
Tấn
20.000 - 30.000
II
Khoáng sản không kim loại
1
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
m3
1.000 - 2.000
2
Đá, sỏi
2.1
Sỏi
m3
6.000 - 9.000
4.000 - 6.000
2.2
Đá
2.2.1
Đá block (bao gồm khai thác cả khối lớn đá hoa trắng, granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ)
m3
60.000 - 90.000
50.000 - 70.000
2.2.2
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
m3
1.500 - 7.500
1.000 - 5.000
3
Đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng và làm khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật khoáng sản (Serpentin, barit, bentonit)
m3
1.500 - 6.750
1.000 - 3.000
4
Đá làm fluorit
m3
1.500 - 4.500
5
Đá hoa trắng (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này)
5.1
Đá hoa trắng làm ốp lát, mỹ nghệ
m3
50.000 - 70.000
5.2
Đá hoa trắng làm bột carbonat
m3
1.500 - 7.500
6
Đá granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này)
m3
50.000 - 70.000
7
Cát vàng
m3
4.500 - 7.500
3.000 - 5.000
8
Cát trắng
m3
7.500 - 10.500
5.000 - 7.000
9
Các loại cát khác
m3
3.000 - 6.000
2.000 - 4.000
10
Đất sét, đất làm gạch, ngói
m3
2.250 - 3.000
1.500 - 2.000
11
Sét chịu lửa
Tấn
20.000 - 30.000
12
Đôlômít (dolomit), quắc-zít (quartzit)
m3
30.000 - 45.000
20.000 - 30.000
13
Cao lanh
Tấn
4.200 - 5.800
5.000 - 7.000
14
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
Tấn
20.000 - 30.000
15
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorit)
Tấn
20.000 - 30.000
16
A-pa-tít (apatit)
Tấn
3.000 - 5.000
17
Séc-păng-tin (secpentin)
Tấn
3.000 - 5.000
18
Than gồm:
- Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò
- Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên
- Than nâu, than mỡ
- Than khác
Tấn
6.000 - 10.000
9
Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)
Tấn
50.000 - 70.000
E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen
A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz)
Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite)
20
Cuội, sạn
m3
6.000 - 9.000
4.000 - 6.000
21
Đất làm thạch cao
m3
2.000 - 3.000
22
Các loại đất khác
m3
1.000 - 2.000
23
Talc, diatomit
Tấn
20.000 - 30.000
24
Graphit, serecit
Tấn
3.000 - 5.000
25
Phen - sờ - phát (felspat)
Tấn
3.300 - 4.600
Không quy định
26
Nước khoáng thiên nhiên
m3
2.000 - 3.000
27
Các khoáng sản không kim loại khác
Tấn
20.000 - 30.000
2. Biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi mới
Nghị định 26/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/7/2023 quy định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp và thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Theo đó, Nghị định ban hành kèm theo 04 phụ lục sau:
1- Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế.
2- Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế.
3- Phụ lục III - Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp đối với mặt hàng xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống, đã qua sử dụng.
4- Phụ lục IV - Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan.
3. Biểu thuế nhập khẩu thông thường từ 15/7/2023
Từ ngày 15/7/2023, Quyết định 15/2023/QĐ-TTg quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu sẽ có hiệu lực.
Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường ban hành kèm theo Quyết định này gồm:
- Danh mục các mặt hàng có mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy định tại Phụ lục II Nghị định 26/2023/NĐ-CP.
- Mức thuế suất thông thường áp dụng cho từng mặt hàng nêu trên.
Hàng hóa nhập khẩu không có tên trong Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường và không thuộc trường hợp áp dụng thuế suất ưu đãi/ưu đãi đặc biệt thì thuế suất thông thường bằng 150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Phụ lục II Nghị định 26/2023/NĐ-CP.
4. Quy trình kiểm toán của Kiểm toán nhà nước
Từ ngày 13/7/2023, quy trình kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước theo Quy định tại 08/2023/QĐ-KTNN gồm 04 bước:
- Chuẩn bị kiểm toán;
- Thực hiện kiểm toán;
- Lập và gửi báo cáo kiểm toán;
- Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán.
Nếu có các trường hợp phát sinh khác ngoài quy định của Quy trình này:
Trưởng đoàn kiểm toán, Tổ trưởng tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán; tổ chức, cá nhân được ủy thác/thuê thực hiện kiểm toán, cộng tác viên Kiểm toán Nhà nước phải báo cáo Kiểm toán trưởng/Thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ kiểm toán xin ý kiến của Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, quyết định.
5. Hướng dẫn kế toán áp dụng với VDB từ 01/7/2023
Thông tư 14/2023/TT-BTC quy định một số nội dung đặc thù về tài khoản kế toán, nguyên tắc kế toán, kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản kế toán; lập, trình bày Báo cáo tài chính và Báo cáo tài chính hợp nhất; chứng từ kế toán, sổ kế toán của Ngân hàng Phát triển Việt Nam có hiệu lực từ ngày 01/7/2023. Cụ thể:
Về tài khoản kế toán:
- Danh mục hệ thống tài khoản kế toán và nội dung, kết cấu, phương pháp ghi chép một số tài khoản kế toán đặc thù của VDB thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 01 Thông tư này.
- VDB được mở thêm các tài khoản từ cấp 2 trở đi đối với những tài khoản không quy định tài khoản cấp 2, cấp 3 để phục vụ yêu cầu quản lý.
Về báo cáo tài chính:
- Hệ thống báo cáo tài chính của NHPT gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ.
- Biểu mẫu báo cáo tài chính và hướng dẫn lập, trình bày các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính của NHPT thực hiện theo Phụ lục II Thông tư này.
Về chứng từ kế toán:
Được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động, yêu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo:
- Đầy đủ nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán toán theo quy định;
- Cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đủ, dễ kiểm tra, đối chiếu, kiểm soát…
6. Quy trình kiểm toán đối với vụ việc có dấu hiệu tham nhũng
Quyết định 07/2023/QĐ-KTNN có hiệu lực từ ngày 01/7/2023, quy định 03 bước trong Quy trình kiểm toán vụ việc có dấu hiệu tham nhũng bao như sau:
Bước 1: Phát hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng;
Bước 2: Xác minh, làm rõ vụ việc có dấu hiệu tham nhũng;
Bước 3: Xử lý vụ việc có dấu hiệu tham nhũng.
Quy trình này được áp dụng đối với:
- Các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước được giao nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra, giám sát, kiểm soát chất lượng kiểm toán;