Bảng so sánh glucozo fructozo saccarozo tinh bột và xenlulozo năm 2024

So sánh tính chất của glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. (1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước vì đều có các nhóm -O?

So sánh tính chất của glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. (1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước vì đều có các nhóm -OH. (2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng gương. (3) Cả 4 chất đều tác dụng với Na vì đều có nhóm - OH. (4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và hơi nước bằng nhau. (5) Cả 4 chất đều tác dụng với CH3OH/HCl. Số so sánh không đúng là:

Đáp án D

(1) sai vì xenlulozo không tan trong nước

(2)sai vì saccarozo không có phản ứng tráng gương

(3)sai vì nhóm \(OH^-\) của xelulozo không tác dụng với Na

(4)sai chỉ có đốt cháy glucozo và fructozo mới thu được số mol \(CO_2\) và hơi nước bằng nhau

(5)sai vì chỉ có glucozo và fructozo mới tác dụng với \(CH_3OH/HCl\)

Chọn D

- Saccarozo có nhiều trong các loại thực vật và là thành phần chủ yếu của đường mía, đường củ cải, đường thốt nốt.

II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ

CTPT: C12H22O11

Trong phân tử saccarozo, gốc a - glucozơ và gốc b - fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucozơ và C2 của fructozơ (C1 - O - C2). Liên kết này thuộc loại liên kết glicozit.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Saccarozo có tính chất của ancol đa chức và đisaccarit

1. Phản ứng với Cu(OH)2

2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O

\=> Saccarozo sở hữu tính chất của poliancol liền kề, hòa tan Cu(OH)2 tạo phức đồng màu xanh lam.

2. Phản ứng thủy phân

Saccarozo bị thủy phân trong môi trường axit → glucozơ + fructozơ

C12H22O11 + H2­O \(\xrightarrow{{{H}{+}},{{t}{o}}}\) C6H12O6 + C6H12O6

\=> Sau khi bị thủy phân, saccarozo có những tính chất hóa học của glucozo và fructozo

IV. ỨNG DỤNG

- Sử dụng nhiều trong nền công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát, ….) và dược phẩm để pha chế thuốc.

  1. TINH BỘT, (C6H10O5)n
  1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

- Là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội, tan trong nước nóng chuyển thành dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột

- Tinh bột có nhiều trong các loại gạo, khoai, sắn, ….

II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ

- Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit: amilozo và amilopectin gồm các gốc a - glucozơ liên kết với nhau

+ Trong phân tử amilozo, các gốc a - glucozơ nối với nhau bởi liên kết a -1,4 - glicozit tạo thành chuỗi dài không phân nhánh xoắn lại thành hình lò xo

+ Trong phân tử amilopectin, ngoài liên kết kết a -1,4 – glicozit thì còn có liên kết kết a 1,6 glicozit. Amilo pectin có mạch phân nhánh.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Phản ứng thủy phân:

Tinh bột bị thủy phân trong môi trường axit sinh ra glucozo

(C6H10O5)n + nH2­O \(\xrightarrow{{{H}{+}},{{t}{o}}}\) n C6H12O6

* Lưu ý: Nhờ xúc tác enzim, tinh bột có thể bị thủy phân thành: dextrin => mantozo => glucozo

2. Phản ứng màu với dung dịch iot

Dung dịch tinh bột hấp phụ I2 trong dung dịch iot tạo thành dung dịch màu xanh tím

\=> Người ta thường dùng cách này để nhận biết dung dịch hồ tinh bột và ngược lại.

  1. XENLULOZƠ, (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
  1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

- Là chất rắn, hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước khi đun nóng, không tan trong dung môi hữu cơ thông thường.

- Là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, có nhiều trong bông, đay, gai, tre nứa.

II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ

Xenlulozo có cấu trúc phân tử rất lớn, là polyme hợp thành từ các mắt xích b - glucozơ nối với nhau bởi các liên kết b -1,4 - glicozit, phân tử xenlulozơ không phân nhánh, không xoắn.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit:

(C6H10O5)n + nH2­O \(\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{o}}}\) n C6H12O6

2. Phản ứng của ancol đa chức:

  1. Tác dụng với HNO3/H2SO4 đ

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHN­O3 \(\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},\,{{t}^{o}}}\) [C6H7O2(ONO2)3]n+ 3nH2O

\=> Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói.

  1. Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic sinh ra xenlulozơ triaxetat [C6H7O2(OCOCH3)3]n (tơ axetat)
  1. Xenlulozơ tác dụng với CS2 và NaOH (dung dịch Visco) tạo thành tơ visco

* Lưu ý: Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2. (dung dịch Svayde)

IV. ỨNG DỤNG

- Các vật liệu chứa nhiều xenlulozơ như tre, gỗ, nứa,...thường được dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình,...

- Xenlulozơ nguyên chất và gần nguyên chất được chế thành sợi, tơ, giấy viết, giấy làm bao bì, xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng.

Tinh bột và xenlulozơ khác nhau cái gì?

Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về cấu trúc phân tử. Cụ thể cấu tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh, trong khi đó xenlulozơ có mạch không phân nhánh. Ngoài ra hai chất này có thể khác nhau về thành phần, nguồn gốc cũng như tác dụng với cơ thể.

Tinh bột xenlulozơ saccarozơ mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng gì?

Tinh bột và xenlulozơ thuộc nhóm polisaccarit, saccarozơ và mantozơ thuộc nhóm đissaccarit nên chúng đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Sữa saccarozơ và glucozơ có điểm gì giống nhau?

Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh vì 2 chất này đều có nhiều nhóm OH gắn vào những nguyên tử C kề nhau trong phân tử. >> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com.

Tại sao tinh bột có thể ăn được còn xenlulozơ thì không?

Mặc dù Xenlulozơ và tinh bột đều có công thức phân tử là (C6H10O5)n nhưng do chúng có cấu tạo khác nhau dẫn đến tính chất vật lý và tính chất hóa học của chúng khác nhau nên tinh bột có thể ăn còn xenlulozơ (chứa lượng lớn chất xơ khó tiêu hóa) thì không.