Present simple diễn tả hành động lặp lại theo thói quen, một sự thật hiển nhiên, trong khi Present continuous nhắc tới hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. Show 1. I work/ am working at the local library for the summer. 2. We don't go/ aren't going to the theatre very often. 3. Stacy gets/ is getting ready for school, so she can't come to the phone. 4. Does Gary ever talk/ Is Gary ever talking about his expedition to the Amazon jungle? 5. In squash, you hit/ are hitting a ball against a wall. 6. I read/ am reading a newspaper at least once a week. 7. Do you practise/ Are you practising the piano for two hours every day? 8. Nadine and Claire do/ are doing quite well at school at the moment. 9. A good friend knows/ is knowing when you're upset about something. 10. How do you spell/ are you spelling your name? \>>Đáp án Theo Destination B1
Bởi vì cùng đề cập đến hành động xảy ra trong quá khứ, cho nên có khá nhiều bạn vẫn còn hay nhầm lẫn khi học về thì hiện tại đơn – Present Simple và thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous trong 12 thì trong tiếng Anh. Với bài viết hôm nay, Vietop sẽ cùng các bạn xem lại về sự khác nhau của thì hiện tại đơn và Thì hiện tại tiếp diễn, cũng như làm các bài tập thực hành nhỏ để “xử” được vấn đề này nhé! Cùng ôn tập lại cấu trúc, cách dùng và cách nhận biết của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn để so sánh và nhận biết được khi nào nên dùng thì nào bạn nhé. So sánh về cấu trúcPresent SimplePresent ContinuousKhẳng địnhS + am/is/are + N/ADJ S + V1 E.g.: I am nineteen years old. She understands English. They work in a hospital. S + am/is/are + V-ing E.g.: I am doing housework right now. It is raining now. The boys are playing in the park. Phủ địnhS + am not / isn’t / aren’t + not + N/ADJ S + don’t / doesn’t + V-infinitive E.g.: I am not nineteen years old. She doesn’t understand English. They don’t work in a hospital. S + am not / isn’t / aren’t + V-ing E.g.: I am not doing housework right now. It isn’t raining now. The boys aren’t playing in the park. Nghi vấn Y/NAm/is/are + S + N/ADJ? Do/does + S + V-infinitive? E.g.: Are you there? Does she go to school? Am/is/are + S + V-ing? E.g.: Am I reading a book right now? Is the baby still crying? Are we cooking together at this moment?Nghi vấn WH-WH- + am/is/are + S +…?WH- + do/does + S +…? E.g.: Where are you? What does he do for a living? WH- + am/is/are + S + V-ing? E.g.: What is she doing now? Xem thêm: So sánh về dấu hiệu nhận biếtPresent SimplePresent ContinuousTrong thì hiện tại đơn thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như: always, usually, often, sometimes, rarely, every day, once a month, once in a blue moon… E.g.: Does Emma visit you often? (Emma có thường xuyên đến thăm bạn không?) I don’t know why she bought that device – she uses it once in a blue moon. (Tôi không biết tại sao cô ấy mua thiết bị đó – cô ấy rất hiếm khi sử dụng nó.) Các trạng từ chỉ thời gian như: – Now: Bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: Ngay lúc này – At present: Hiện tại It’s + giờ cụ thể + now (It’s 12 o’clock now) E.g.: James is talking on the phone at the moment. (James đang nói chuyện điện thoại vào lúc này.) Trong câu có các động từ như: – Look!/ Watch! (Nhìn kìa!) E.g.: Look! A girl is jumping from the bridge! (Nhìn kìa! Cô gái đang nhảy từ trên cầu xuống!) – Listen! (Nghe này!) E.g.: Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.) – Keep silent! (Hãy im lặng) E.g.: Keep silent! The teacher is saying the main point of the lesson! (Trật tự! Cô giáo đang giảng đến phần chính của cả bài!) – Watch out! = Look out! (Coi chừng) E.g.: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến kìa!) Xem thêm: So sánh về cách sử dụngPresent SimplePresent ContinuousDiễn tả hành động lặp đi lặp lại theo thói quen hằng ngày. E.g.: I always get up at 6.am. (Tôi luôn thức dậy lúc 6 giờ sáng.)Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. E.g.: The baby is sleeping now. (Bây giờ em bé đang ngủ.)Diễn tả một sự thật hiển nhiên. E.g.: The sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở đằng Tây.)Diễn tả hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra, tuy không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. E.g.: She is looking for a job. (Cô ta đang tìm kiếm một công việc.)Diễn tả sự việc xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng. E.g.: The plane takes off at 7 a.m today. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 7 giờ sáng hôm nay.)Diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, một kế hoạch đã lên lịch sẵn. E.g.: Are you visiting your cousin this weekend? (Bạn có đến thăm anh họ của bạn vào cuối tuần này?)Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác. E.g.: I think she is Vietnamese. (Tôi nghĩ cô ấy là người Việt Nam.)Diễn tả hành động lặp đi lặp lại gây sự khó chịu cho người nói. Ta thường dùng với trạng từ “always” hay “continually”. E.g.: Jack and Jill are always arguing. (Jack và Jill lúc nào cũng cãi nhau hết.) Xem thêm: Sau đây, Vietop mời các bạn cùng làm một số bài tập để củng cố kiến thức nhé! Bài tập Thì hiện tại đơn và Thì hiện tại tiếp diễnBài 1: Choose the correct option
Bài 2: Put in the verbs in the correct form, using Present Continuous or Present Simple
Bài 3: Choose the correct answer
Bài 4: Complete the text with the Present Simple or Present Continuous simple form of the verbs in brackets This is Mrs Mary Lavigne. She ______ (1. be) a primary school teacher. She ______ (2. teach) English and Maths. At the moment, she ______ (3. teach) Maths. She ______ (4. live) in London and ______ (5. be) married to Lionel, who is French. They ______ (6. have) 2 children. Mrs Lavigne ______ (7. speak) French as well as English, but she ______ (8. not teach) it. She likes shopping. Mrs Lavigne’s son Joël ______ (9. not like) shopping, but he ______(10. love) hanging out with friends. They usually ______ (11. go) to the local park where they ______ (12. play) football or basketball. Today, however, Joël ______ (13. not play) football or basketball; he ______ (14. skateboard). Mr Lionel Lavigne ______(15. work) for a multinational company. He ______ (16. not work) today, however, because he ______ (17. not feel) well. He phoned in sick. Đáp ánBài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài tập Thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn có đáp án đầy đủ Bài tập trắc nghiệm Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn có đáp án Bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao có đáp ánHy vọng với bài viết trên, IELTS Vietop đã có thể giúp các bạn ôn tập lại về 2 Thì hiện tại đơn và Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh để có thể dễ dàng phân biệt và sử dụng chúng hơn trong giao tiếp hằng ngày. Chúc các bạn học điểm ngữ pháp này thật tốt! |