Báo cáo tổng hợp thực tập tốt nghiệp kế toán năm 2024

Preparing soft skills for students has been being a matter of great concern to both society and the education industry. Soft skills are an essential factor for the success and happiness of each individual. Many decades ago, the weakness of soft skills of Vietnamese students have been warned by educational organizations, businesses and domestic and foreign experts. Although knowledge that is considered as a necessary condition during the learning process; it is still not a sufficient condition for students who want to get a desired job. Nowadays, soft skills training activities are quite popular in almost universities and it is one of requirements for student’s graduation. However, these training activities are different in each university. In this study, from the practical experience in training soft skills of other universities, the authors recommend some basic solutions for integrating soft skills into main subjects in the specialized knowledge teaching process.

Quá trình tham gia quản lý khoa học và công nghệ của cộng đồng đang là một xu hướng phát triển mới ở Việt Nam. Sự phát triển này đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao trong lĩnh vực khoa học và công nghệ và đời sống xã hội. Bài viết này sẽ tập trung trình bày 3 vấn đề chính. i. Khái quát các mô hình quản lý khoa học và công nghệ của cộng đồng hiện nay; ii. Tìm hiểu hai mô hình cộng đồng tham gia quản lý khoa học và công nghệ ở tỉnh Hà Nam; Đưa ra một số nhận xét, kiến nghị cho Hà Nam nói riêng và cả nước nói chung.

Tujuan dari penelitian dan pengembangan ini adalah untuk mengembangkan variasi latihan kekuatan otot tungkai dan otot perut untuk atlet futsal pada tim putri Universitas Negeri Malang. Metode yang digunakan dalam penelitian pengembangan ini yaitu dengan menggunakan pendekatan Research and Development (R&D) yang diadobsi dari Borg and Gall. Subyek penelitian ini melibatkan 20 atlet futsal putri Universitas Negeri Malang, pelatih, dua ahli media, dan dua ahli kepelatihan futsal. Data yang terkumpul dari ahli media dengan persentase sebesar 90%, ahli kepelatihan futsal sebesar 88,61%, uji coba kelompok kecil atlet futsal putri Universitas Negeri Malang sebesar 83,56%, uji coba kelompok besar atlet futsal putri Universitas Negeri Malang sebesar 91,13%. Dari hasil penelitian dan pengembangan dapat disimpulkan bahwa variasi latihan kekuatan otot tungkai dan otot perut untuk atlet futsal pada tim putri Universitas Negeri Malang sangat valid atau layak digunakan sebagai referensi sumber lat...

TÓM TẮT: Rút gọn thuộc tính là bài toán quan trọng trong bước tiền xử lý dữ liệu của quá trình khai phá dữ liệu và khám phá tri thức. Trong mấy năm gần đây, các nhà nghiên cứu đề xuất các phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ (Fuzzy Rough Set FRS) nhằm nâng cao độ chính xác mô hình phân lớp. Tuy nhiên, số lượng thuộc tính thu được theo tiếp cận FRS chưa tối ưu do ràng buộc giữa các đối tượng trong bảng quyết định chưa được xem xét đầy đủ. Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ trực cảm (Intuitionistic Fuzzy Rough Set IFRS) dựa trên các đề xuất mới về hàm thành viên và không thành viên. Kết quả thử nghiệm trên các bộ dữ liệu mẫu cho thấy, số lượng thuộc tính của tập rút gọn theo phương pháp đề xuất giảm đáng kể so với các phương pháp FRS và một số phương pháp IFRS khác.

  • 1. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU Trong mấy năm trở lại đây, nền kinh tế ảm đạm của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đã khiến nhiều doanh nghiệp – từ nhỏ đến lớn – biến mất, rất nhiều doanh nghiệp đang bên bờ vực phá sản. Tuy nhiên cũng có nhiều doanh nghiệp biết biến khó khăn thành động lực, thành cơ hội để chuyển mình đi lên trong gian khó. Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long – một doanh nghiệp thương mại chuyên kinh doanh máy vi tính, thiết bị điện tử, tư vấn quản lý, bán buôn thực phẩm – là một trong những doanh nghiệp đã làm được như thế. Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp này luôn dương và năm sau có xu hướng tăng so với năm trước. Vậy thì điều gì đã giúp Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long gặt hái được những thành quả như vậy? đó là lý do, là động lực thôi thúc em chọn Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long – cụ thể là bộ phận Kế toán – làm nơi thực tập tốt nghiệp của mình. Quá trình thực tập đã giúp em hiểu rõ hơn về quá trình hình thành và phát triển, chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long. Những vấn đề thực tế giúp em hiểu được thuận lợi, khó khăn mà công ty gặp phải cũng như phương hướng và nhiệm vụ đặt ra cho công ty trong thời gian sắp tới. Và điều quan trọng là em có cơ hội vận dụng những kiến thức lý luận tiếp thu được trong Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà3
  • 2. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP quá trình học tập vào thực tiễn nhằm phân tích và giải quyết những vấn đề do thực tế đặt ra, đó là một cơ hội cho em nâng cao nhận thức, kinh nghiệm về kế toán. Trong thời gian thực tập, em xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình từ Cô Dương Vân Hà và đơn vị thực tập để em có thể hiểu hơn về tình hình hoạt động tại công ty và hoàn thành Báo Cáo Thực Tập này. Báo Cáo của em gồm có 3 phần: Phần I. Giới thiệu khái quát chung về Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long Phần II. Phân tích thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long Phần III. Đánh giá chung và lựa chọn hướng đề tài tốt nghiệp Dù đã có cố gắng nhưng chắc chắn bài Báo Cáo của em sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót, chính vì vậy em mong sẽ nhận được ý kiến đóng góp của thầy hướng dẫn và các thầy cô trong bộ môn để bài làm của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà4
  • 3. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHẦN 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ 365 THĂNG LONG 1.1. Qúa trình hình thành và phát triển Tên công ty: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ 365 THĂNG LONG Tên tiếng Anh: 365 THANG LONG SERVICE COMPANY LIMITED Tên viết tắt: 365 TL CO .,LTD Trụ sở: Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: 04.66586565 - Fax: 04.66586565 Người đại diện: Ông Nguyễn Trung Đức – Giám đốc công ty Mã số thuế: 0106017317 Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VNĐ ( Năm tỷ đồng ) Số lượng cán bộ công nhân viên: 35 ( tính tới năm 2014) Ngày thành lập: Ngày 22 tháng 10 năm 2012 Quá trình hình thành và phát triển: Công ty TNHH Thương Mại 365 Thăng Long những ngày đầu thành lập chỉ hoạt động với số vốn điều lệ là 500 triệu đồng với chỉ 8 nhân viên. Ngành nghề kinh doanh là buôn bán hàng thực phẩm tiêu dùng và đại lý mua bán. Đến năm 2013 công ty đã thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh với vốn điều lệ tăng lên thành 3 tỷ đồng. Ngành nghề kinh doanh cũng được mở rộng thêm một số ngành như sản xuất xi măng, sắt thép xây dựng, tư vấn quản lý. Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà5
  • 4. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Đến năm 2014, vốn điều lệ của công ty thêm một lần nữa thay đổi và tăng lên thành 5 tỷ đồng, trong đó vốn góp của ông Nguyễn Trung Đức là 4,5 tỷ đồng (chiếm 90% tổng số vốn điều lệ), bà Lê Thị Hạnh góp 500 triệu đồng (chiếm 10% trong tổng vốn điều lệ). Ngành nghề hoạt động cũng được thay đổi và tăng lên thành 15 lĩnh vực kinh doanh như hiện nay. Như vậy sau hơn 3 năm thành lập, đến nay công ty đã có 3 cửa hàng và 1 kho : - Kho hàng số 5 Nguyễn Hữu Thọ – Mỹ Đình – Từ Liêm – Hà Nội - Cửa hàng 124 Nguyễn Hoàng Tôn – Tây Hồ – Hà Nội - Cửa hàng số 5 phố Xuân Thủy – Cầu Giấy – Hà Nội - Cửa hàng xóm 3 La Khê – Hà Đông– Hà Nội 1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức • Chức năng: Chức năng chủ yếu của công ty là hoạt động trong khâu lưu thông phân phối hàng hóa, là đơn vị trung gian kết nối giữa sản xuất và tiêu dùng, hoạt động theo cơ chế thị trường với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Thị trường chính mà công ty cung cấp là ở Hà Nội và các tỉnh lân cận. Mặt khác công ty cũng không ngừng nghiên cứu nắm bắt kịp thời các nhu cầu mới nảy sinh trên thị trường và tìm cách thỏa mãn tốt nhất các nhu cầu đó. Chức năng này được thể hiện như sau: - Phát hiện nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ trên thị trường và tìm cách thỏa mãn nhu cầu đó. - Phải không ngừng nâng cao số lượng, chất lượng phục vụ nhu cầu của khách hàng để nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Giải quyết tốt các mối quan hệ bên trong cũng như bên ngoài để tạo dựng văn hóa và hình ảnh của công ty. • Nhiệm vụ: Nhiệm vụ của Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long đã được khẳng định trong lĩnh vực thương mại: - Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh theo đúng ngành nghề được ghi trong giấy đăng ký kinh doanh. Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà6
  • 5. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - Xây dựng các phương án kinh doanh, phát triển kế hoạch và mục tiêu chiến lược của công ty. - Tổ chức nghiên cứu sản xuất, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng cho phù hợp với thị trường. - Thực hiện chăm lo và không ngừng cải thiện điều kiện làm việc, đời sống vật chất tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động. - Tuân thủ và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Nhà Nước về luật kinh doanh và các luật có liên quan. - Mở sổ sách kế toán, ghi chép sổ sách theo quy định và chịu sự kiểm tra giám sát của các cơ quan chức năng có thẩm quyền. • Sơ đồ cơ cấu tổ chức: Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long là một công ty có quy mô vừa nên việc tổ chức bộ máy hoạt động của công ty khá đơn giản. Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà Giám Đốc P.Giám Đốc P.Giám Đốc Phòng Kinh Doanh Phòng Kế Toán Cửa hàng số 1,2,3 Kho Bộ phận Marketing Bộ phận lập kế hoạch (Nguồn: Phòng kế toán) 7
  • 6. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Tổ chức bộ máy của công ty theo kiểu mô hình trực tuyến, đây là một mô hình phù hợp với quy mô của công ty nhờ sự thống nhất tập trung cao độ, chế độ trách nhiệm rõ ràng, thông tin trực tiếp và nhanh chóng, chính xác. Theo đó: - Giám đốc: là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hợp đồng kinh tế, về việc chấp hành các quy định của công ty. là chủ tài khoản của công ty và có quyền trong việc tuyển dụng, sa thải nhân viên,… - Phó Giám đốc: làm việc theo sự chỉ đạo của Giám đốc, phụ trách theo dõi, chỉ đạo và giám sát thực hiện công tác nghiệp vụ của các đơn vị. Thực hiện các công việc theo sự ủy quyền của Giám đốc. - Phòng Kinh doanh: bao gồm 8 nhân viên, trong đó có 1 Trưởng phòng và 2 Phó phòng (phụ trách mảng Marketing và mảng Lập kế hoạch). Nhiệm vụ cơ bản là triển khai mảng kinh doanh, giới thiệu và quảng bá sản phẩm của công ty. Lập kế hoạch, đưa ra các chỉ tiêu kinh doanh hàng tháng, hàng quý. Chịu trách nhiệm về doanh thu, lợi nhuận của công ty. - Phòng Kế toán: kiểm soát và chịu trách nhiệm về các giấy tờ, các thủ tục liên quan đến pháp luật như tờ khai thuế hàng tháng, báo cáo thuế tháng, năm, báo cáo tài chính, thuế môn bài,...Phân công nhân sự tính toán, lưu giữ, nhập số liệu chi tiêu nội bộ. Lên các kế hoạch chi tiêu tài chính của công ty. Bộ phận này gồm có 1 Kế toán trưởng và 2 Kế toán viên. - Các cửa hàng: Đây là bộ phận quan trọng của công ty, là nơi trực tiếp tạo ra lợi nhuận cho công ty. Bộ phận này chuyên bán buôn, bán lẻ các mặt hàng đồ uống có cồn, không cồn; các tư liệu sản xuất, tiêu dùng và các mặt hàng khác mà công ty kinh doanh. Cửa hàng là nơi phục vụ những nhu cầu, vận chuyển theo yêu cầu của khách hàng đồng thời còn là nơi nhận giới thiệu sản phẩm, làm đại lý mua, đại lý bán và ký gửi hàng hóa. Ở các cửa hàng này có từ 1 nhân viên làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu (ghi chép các chứng từ ban đầu về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh) và phụ giúp công việc bán hàng. Ngoài ra mỗi cửa hàng còn có 1-3 nhân viên bán hàng (mỗi cửa hàng có 1 cửa hàng trưởng). Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà8
  • 7. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - Bộ phận Kho: gồm có 6 người, có trách nhiệm tiếp nhận đầy đủ về số lượng cũng như chất lượng, mẫu mã sản phẩm và bảo quản cẩn thận. Kiểm kê định kỳ, thường xuyên báo cáo tình hình nhập, xuất, tồn của hàng tồn kho. - Ngoài ra công ty còn một số nhân viên phục vụ ở các bộ phận nhỏ lẻ khác. 1.3. Các loại sản phẩm, dịch vụ chủ yếu • Danh mục sản phẩm, dịch vụ theo đăng ký kinh doanh: - Bán buôn thực phẩm. - Dịch vụ tư vấn quản lý. - Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao. - Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao. - Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá. - Sản xuất sắt, thép, gang. - Đúc sắt thép. - Đúc kim loại màu. - Sản xuất và cấu kiện kim loại. - Khai thác, xử lý và cung cấp nước. - Hoàn thiện công trình xây dựng. - Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác. - Đại lý ô tô và xe có động cơ khác. - Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác. - Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác Tuy trong hoạt động của công ty đã đăng ký có 15 lĩnh vực kinh doanh khác nhau nhưng lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là bán buôn bán lẻ máy vi tính, thiết bị mạng, thiết bị ngoại vi,bán buôn bán lẻ phần mềm các loại. Nó chiếm tỷ trọng trong doanh thu lớn nhất trong báo cáo kết quả kinh doanh, chiếm 95% trong cơ cấu tổng sản phẩm. Công ty có kho và các cửa hàng chuyên doanh độc lập, mua sản phẩm trực tiếp từ nhà cung cấp và bán cho khách hàng, bao gồm cả khách hàng tiêu dùng và khách hàng công nghiệp (bán buôn trực tiếp ở kho và bản lẻ ở các cửa hàng). Bảng 1. Sản phẩm, khách hàng, nhà cung cấp chủ yếu của công ty Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà9
  • 8. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP STT Nhà cung cấp Sản phẩm 1 Công ty cổ phần FPT Máy tính các loại 2 Tập đoàn công nghệ CMC Phần mềm các loại 3 Công ty cổ phần Fintec Việt Nam Máy in, máy photo 4 Công ty Samsung Việt Nam Máy tính, thiết bị CNTT Khách hàng 1 Công ty TNHH TM Hoàng Phát Máy tính, máy in, thiết bị mạng… 2 Công ty TNHH máy tính Hà Nội Máy tính, máy in, thiết bị mạng… 3 Công ty máy tính An Phát Máy tính, máy in, thiết bị mạng… 4 Công ty cổ phần thế giới số Trần Anh Máy tính, máy in, thiết bị mạng… ( Nguồn: Phòng kinh doanh) Trên đây là danh sách những nhà cung cấp và khách hàng chủ yếu và lâu năm của công ty. Đối với những công ty này, Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long thường ký kết một hợp đồng mua bán có thời hạn từ 2 – 4 năm. Trong thời gian đó các đơn hàng sẽ được thực hiện mà không cần tiến hành ký kết hợp đồng nữa (một hợp đồng cố định ứng với nhiều đơn hàng). Những khách hàng, nhà cung cấp này chủ yếu tập trung ở Hà Nội và các vùng lân cận. • Quy trình tổ chức nghiệp vụ chủ yếu (nghiệp vụ bán hàng) Ở bước đầu tiên, Công ty sẽ tiến hành lập chính sách giá, khuyến mãi dựa trên số liệu tham khảo đối chiếu từ số liệu đầu vào, tồn kho, công nợ,… Nếu giá này được khách hàng chấp nhận thì căn cứ vào số lượng sản phẩm (trong kho, cửa hàng) có thể đáp ứng được nhu cầu khách hàng để quyết định có chấp nhận đơn đặt hàng hay không. Nếu chấp nhận thì lập phiếu xuất kho và tiến hành các thủ tục giao hàng, chuyển các chứng từ, số liệu cho phòng Kế toán để ghi chép. Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà10
  • 9. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2. Quá trình cung cấp sản phẩm cho khách hàng Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà11
  • 10. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  Từ những trình bày trên đây ta thấy rằng công tác kế toán ở Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi đặc điểm sản phẩm kinh doanh, cơ cấu tổ chức của công ty. Cụ thể do quy mô nhỏ (vốn điều lệ chỉ 5 tỷ) nên công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 14/9/2006. Bên cạnh đó, chức năng chính của công ty là Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà Lập chính sách giá, khuyễn mãi Bắt đầu Báo giá Duyệ t Số liệu tồn kho Số liệu công nợ Đơn hàng bán Duyệ t Phiếu xuất kho Xuất kho bán hàng Kết thúc Kế toán Kho, cửa hàng No Yes No Yes Số liệu tồn kho Số liệu công nợ Nguồn: Phòng kế toán 12
  • 11. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP trung gian phân phối hàng hóa (với nhiều chủng loại đa dạng, nhiều nhà cung cấp và nhiều khách hàng) từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng nên kế toán cần phải theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình bán hàng và các khoản thanh toán,… Phải xác định đúng thời điểm được coi là tiêu thụ để lập báo cáo bán hàng và phản ánh doanh thu,…Đồng thời kế toán cũng cần phải theo dõi chi tiết đối với từng mặt hàng, từng khách hàng, từng nhà cung cấp. Ở các cửa hàng, vào cuối ngày sau khi nộp toàn bộ tiền mặt vào quỹ, nhân viên bán hàng kiểm kê hàng nhập – xuất – tồn sau đó lập Báo cáo bán hàng, Bảng kê bán lẻ hàng hóa và nộp cho kế toán kèm theo giấy nộp tiền. Trên cơ sở đó kế toán sẽ phản ánh doanh thu và thuế GTGT phải nộp của những hàng hóa đó. Tại kho, hàng sẽ được xuất ra theo phương pháp trực tiếp. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, nhập kho, biên bản giao nhận và các chứng từ có liên quan để tiến hành ghi chép, lập báo cáo. 1.4. Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh Bảng 2. Sản lượng tiêu thụ một số sản phẩm chính qua các năm (đv: 1000c) Viết tắt: SLTT: sản lượng thực tế, SLKH: sản lượng kế hoạch, %: SLTT/SLKH (Nguồn: Phòng kế toán) Trong năm 2013, có 3 trong tổng số 5 sản phẩm vượt chỉ tiêu SLKH đề ra, vượt cao nhất chính là sản phẩm Máy photo đa năng (đạt 122,6% so với chỉ tiêu), tiếp theo lần lượt là sản phẩm Máy photo và Máy in (lần lượt đạt 104,6% và 102,0% so với chỉ tiêu). Có 2 sản phẩm không đạt SLKH đề ra nhưng kết quả như Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà Sản phẩm Năm 2013 Năm 2014 SS tương đối SLTT (%)SLKH SLTT % SLKH SLTT % Máy tính xách tay 810 790 97.5 870 950 109,2 20,3 Máy tính để bàn 850 840 98.8 930 895 96,2 6,5 Máy in 820 836 102.0 950 934 98,3 11,7 Máy photo đa năng 620 760 122.6 800 921 115,1 21,2 Máy photo 395 413 104.6 470 455 96,8 10,2 13
  • 12. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP vậy cũng là chấp nhận được, đó là sản phẩm Máy tính xách tay và máy tính để bàn (lần lượt đạt 97,5% và 98,8% so với SLKH). Trong năm 2014, có 2 sản phẩm vượt SLKH đề ra đó là Máy tính xách tay và máy photo đa năng (lần lượt đạt 109,2% và 115,1%), 3 sản phẩm còn lại cũng đạt ngưỡng xấp xỉ sản lượng đề ra (đạt 96% - 98% SLKH sản lượng kế hoạch). Qua 2 năm trong bảng đã cho, ta thấy SLTT của các sản phẩm đều có xu hướng tăng qua các năm. Tăng nhiều nhất là sản phẩm Máy photo đa năng (tăng từ 760 nghìn chiếc năm 2013 lên 921 nghìn chiếc năm 2014, tăng 21,2%). Đấy cũng là điều hợp lý trong xu hướng thị trường tiêu thụ mấy năm gần đây luôn tăng mạnh về các mặt hàng máy tính và máy in. Sản phẩm Máy tính xách tay cũng có bước tăng mạnh mẽ với mức tăng 20,3%. Sản phẩm có mức tăng thấp nhất là Máy tính để bàn (tăng 6,5%), một phần lý do khiến sản phẩm này tăng thấp nhất chính là nhu cầu sử dụng máy tính xách tay ngày càng cao và kế hoạch quản lý, tiêu thụ chưa thật sự tốt của công ty. Bảng 3. Doanh thu và lợi nhuận trong hai năm 2013 và 2014 (đv: vnđ) Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 SS tương đối (%) Doanh thu kế hoạch 50.450.000.00 0 54.700.000.000 Doanh thu thực tế 51.238.500.00 0 56.758.360.000 10,8 Doanh thu (+/-) 788.500.000 2.058.360.000 Lợi nhuận 1.009.843.500 1.849.180.539 83,1 (Nguồn: Phòng kế toán) Nhìn chung qua 2 năm, doanh thu thực tế đạt được đều vượt doanh thu kế hoạch đề ra. Cụ thể năm 2013, doanh thu thực tế đạt được là 51.238.500.000, cao hơn 788.500.000 so với kế hoạch đề ra, con số này năm 2014 là 2.058.360.000 (56.758.360.000 so với 54.700.000.000). Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà14
  • 13. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Cũng từ bảng trên ta thấy rằng doanh thu thực tế có xu hướng tăng, năm 2013 doanh thu thực tế là 51.238.500.000, trong khi đó sang năm 2014 doanh thu đã tăng 10.8% và đạt con số 56.758.360.000. Về lợi nhuận, năm 2014 có bước tăng nhảy vọt so với năm 2013, lợi nhuận tăng từ 1.009.843.500 lên 1.849.180.539 (tăng 83,1%). Bảng 4. Cơ cấu Tài sản & Nguồn vốn qua các năm (đv: vnđ) Viết tắt: TSNH: tài sản ngắn hạn; TSDH: tài sản dài hạn; TTS: tổng tài sản NPT: nợ phải trả; VCSH: vốn chủ sở hữu; TNV: tổng nguồn vốn Chỉ tiêu 31/12/2012 (1) 31/12/2013 (2) 31/12/2014 (3) SS tương đối (%) (2)/(1) (3)/(2) TSNH 5.096.724.000 8.139.970.000 12.201.353.789 59,7 49,9 TSDH 540.755.000 554.500.000 502.505.750 2,5 (9,4) TTS 5.637.479.000 8.694.470.000 12.703.859.539 54,2 46,1 NPT 1.853.700.000 2.740.200.000 4.909.409.000 47,8 79,2 VCSH 3.783.779.000 5.954.270.000 7.794.450.539 57,4 30,9 TNV 5.637.479.000 8.694.470.000 12.703.859.539 54,2 46,1 (Nguồn: Phòng kế toán) Bảng 5. Tỷ trọng các thành phần trong Tổng Tài sản & Nguồn vốn (đv: %) (Nguồn: Phòng kế toán) TSNH TSDH TTS NPT VCSH TNV 31/12/2012 90,4 9,6 100 32,9 67,1 100 31/12/2013 93,6 6,4 100 31,5 68,5 100 Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà15
  • 14. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 31/12/2014 96,0 4,0 100 38,6 61,4 100 Về tình hình tài sản, hai bảng số liệu cho ta thấy tổng quan qua các năm TSNH đều chiếm tỷ trọng cao trong TTS. Thời điểm 31/12/2012 TSNH chiếm 90,4%, thời điểm 31/12/2013 TSNH chiếm 93,6% đến thời điểm cùng kỳ năm 2014 con số đó tăng lên là 96,0% TTS (tăng từ 8.139.970.000 lên 12.201.353.789, tăng 49,9%) . Tỷ trọng này cũng là điều hợp lý do đây là công ty thương mại, tài sản chủ yếu là các hàng hóa, sản phẩm,… ( thuộc TSNH). TSDH chiếm tỷ trọng rất thấp trong TTS, vào thời điểm 31/12/2012 nó chiếm 9,6% nhưng sau đó một năm tỷ trọng giảm xuống còn 6,4% TTS. Trong năm 2013, giá trị TSDH có mức giảm là 9,4% (từ 554.500.000 thời điểm 31/12/2013 xuống còn 502.505.750 thời điểm 31/12/2014). TSDH chủ yếu là phương tiện vận tải, thiết bị bán hàng, cửa hàng giao dịch,… Về tình hình nguồn vốn, trong TNV, VCSH chiểm tỷ trọng cao. Tại thời điểm 31/12/2012, VCSH chiếm 67,1% và một năm sau đó VCSH chiếm 68,5% (tương đương 5.954.270.000) trong TNV, con số đó vào thời điểm cùng kỳ năm 2014 tăng lên thành 7.794.450.539 (tăng 30,9%, chiếm 61,4% TNV). Đối với thành phần NPT, thời điểm 31/12/2013 thành phần này chiếm 31,5% trong TNV (tương đương 2.740.200.000), thời điểm sau đó một năm con số đó tăng lên thành 4.909.409.000 (tăng 79,2%, chiếm 38,6% TNV). VCSH chiếm tỷ trọng cao hơn NPT nguyên nhân một phần do công ty hoạt động chủ yếu từ nguồn vốn nội tại, ít vay vốn bên ngoài, ngoài ra công ty luôn cố gắng thanh toán các khoản tiền hàng với nhà cung cấp ngay trong năm, hạn chế không để sang năm sau. Ta thấy một điều rằng tổng NPT và VCSH đều tăng qua các thời điểm nhưng có thời điểm năm sau tỷ trọng VCSH trong TNV lại giảm xuống, trong khi tỷ trọng của NPT lại tăng lên, nguyên nhân là do tốc độ tăng của giá trị tổng NPT lớn hơn tốc độ tăng của VCSH.  Qua một số chỉ tiêu kinh tế đã đưa ra ở trên đây ta có thể kết luận rằng Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long đang đi đúng hướng trên con đường phát triển và hội nhập. Với sự năng động, nhiệt huyết của cán bộ, công nhân viên bộ phận kế toán , công tác kế toán trong công ty luôn được chú trọng thực hiện tốt nhất có thể, nhờ đó cung cấp được những thông tin chính xác, kịp thời lên cấp trên Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà16
  • 15. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP để đưa đưa ra những quyết định nhanh chóng, đúng đắn, góp phần vào thành công chung của công ty. PHẦN 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ 365 THĂNG LONG 2.1. Giới thiệu bộ máy kế toán Để phù hợp với điều kiện kinh doanh, Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Toàn công ty có 1 Kế toán trưởng Kiêm kế toán tổng hợp và 2 kế toán viên phụ trách các phần hành kế toán khác Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà17
  • 16. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP nhau. Bộ phận kế toán có nhiệm vụ chủ yếu tổng hợp số liệu kế toán đồng thời thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kế toán có liên quan đến hoạt động của công ty. Đây là bộ máy kế toán duy nhất của đơn vị thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành kế toán từ khâu thu nhận, ghi sổ đến khâu xử lý thông tin trên hệ thống báo cáo. Kế toán trưởng là người điều hành trực tiếp các nhân viên kế toán không thông qua các khâu trung gian nhận lệnh. Dưới quyền kế toán trưởng là các nhân viên kế toán có chức năng nhiệm vụ và quyền hạn riêng về khối lượng công tác kế toán được giao. Họ có trách nhiệm quản lý trực tiếp, thực hiện ghi chép, phản ánh tổng hợp đối tượng phần hành kế toán mà họ đảm nhiệm. Cụ thể như sau: Sơ đồ 3. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long Nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán: - Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ chỉ đạo, tổ chức hướng dẫn và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trong công ty. Giúp Giám đốc công ty chấp hành các chính sách chế độ về quản lý và sử dụng tài sản, chấp hành kỷ luật và chế độ lao động, tiền lương, tín dụng và các chính sách tài chính. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc, cấp trên và Nhà nước về các thông tin kế toán. Tập hợp chi Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà Kế toán trưởng, KT tổng hợp Kế toán TSCĐ, kho, tiền và tiền lương Kế toán chi phí, công nợ Các nhân viên hạch toán ban đầu ở kho và các cửa hàng (Nguồn: phòng kế toán) 18
  • 17. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP phí tính giá thành kết chuyển lãi lỗ, kiểm tra báo cáo tài chính, kiểm tra sổ sách, đôn đốc việc lập báo cáo, xử lý các bút toán chưa đúng. Dựa vào các báo cáo của các phần hành khác, kế toán tiến hành tổng hợp, phân tích nhập số liệu. Lấy báo cáo từ phần mềm tiến hành phân tích báo cáo. - Kế toán TSCĐ, kho, tiền và tiền lương: Hàng tháng tiến hành trích khấu hao TSCĐ theo quy định của Nhà nước, chịu trách nhiệm phản ánh số lượng hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có. Phản ánh kịp thời hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng. Hạch toán tiền lương, tiền thưởng, các khoản khấu trừ vào lương và các khoản thu nhập khác. Theo dõi tài khoản 156, tổng hợp tất cả các mặt hàng tồn trong kho, cửa hàng. Lập kế hoạch tín dụng, kế hoạch về tiền mặt, TGNH, làm thủ tục thanh toán cho các đơn vị, đối tác với ngân hàng, theo dõi số dư tiền vay, tiền gửi …. - Kế toán chi phí và các khoản công nợ: Hàng tháng tiến hành kê khai thuế để làm nhiệm vụ với Nhà nước. Kiểm tra đối chiếu sổ sách với các đơn vị, tiến hành nhập số liệu phát sinh hàng tháng để cuối kỳ lên báo cáo. Theo dõi công nợ của công ty. Tập hợp và phân bổ Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp và phân bổ chi phí thu mua hàng hóa. - Các nhân viên hạch toán ban đầu ở kho và các cửa hàng: thu thập, ghi chép, kiểm tra các chứng từ ban đầu về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và định kỳ gửi về cho Phòng kế toán. Bộ phận này là bộ phận thu thập số liệu ban đầu cho kế toán. Với bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung và có những đặc điểm như đã trình bày ở trên đây đã có tác dụng tích cực, làm cho mối quan hệ phụ thuộc trong bộ máy kế toán trở nên đơn giản. Đảm bảo được sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ trong chỉ đạo công tác kế toán giúp công ty kiểm tra, chỉ đạo sản xuất kịp thời, chuyên môn hóa cán bộ. Thông tin kế toán luôn được cung cấp kịp thời cho việc quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh của công ty, đây là một điều hết sức cần thiết đối với loại hình công ty thương mại, với những đặc tính, chủng loại mặt hàng mà công ty đang cung cấp. Mặt khác, thông tin đầu ra của các Báo Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà19
  • 18. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP cáo kế toán chủ yếu phục vụ cho nội bộ và cơ quan thuế (ít phục vụ bên ngoài vì không kêu gọi đầu tư, vay vốn Ngân hàng,…) nên bộ máy kế toán cần đơn giản, các báo cáo tài chính không phức tạp và ít chỉ tiêu. Ngoài ra, việc xây dựng một bộ máy kế toán đơn giản cũng phù hợp với chi phí mà doanh nghiệp có thể chi trả. Do vậy cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán mà công ty đang áp dụng là tương đối phù hợp. 2.2. Các chính sách kế toán của công ty • Từ những yêu cầu thực tiễn của công tác kế toán, từ đặc điểm về loại hình của công ty cũng như đặc điểm về sản phẩm, công ty đã áp dụng một số phương pháp kế toán như sau: - Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 90 ngày; các nghiệp vụ phát sinh bằng đồng tiền khác ngoài VNĐ được đổi thành VNĐ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ; số dư các tài khoản bằng tiền, tương đương tiền và công nợ có gốc là ngoại tệ tại ngày lập bảng cân đối kế toán được quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước công bố tại ngày lập Bảng Cân đối Kế toán; các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ vào thời điểm cuối năm được ghi nhận vào doanh thu hoặc chi phí tài chính. - Hàng tồn kho (HTK): HTK được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Gía trị thuần có thể thực hiện được được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để hoàn thành cùng chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh. HTK được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và được xác định giá trị theo phương pháp bình quân gia quyền. Dự phòng giảm giá HTK được lập dựa vào đánh giá của Ban giám đốc về giá bán ước tính của HTK trừ đi các khoản chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí bán hàng ước tính theo quy định tại Chuẩn mực Kế toán số 02 “ Hàng tồn kho”. Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà20
  • 19. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - Tài sản cố định (TSCĐ) và khấu hao TSCĐ: TSCĐ được phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ vào hoạt động như dự kiến. Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới TSCĐ được vốn hóa và chi phí bảo trì, sửa chữa được tính vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Khi TSCĐ được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế được xóa sổ. Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng, áp dụng cho tất cả các tài sản theo tỷ lệ được tính toán để phân bổ nguyên giá. - Ghi nhận chi phí phải trả: bao gồm các khoản đã tính trước vào chi phí kinh doanh của công ty trong kỳ nhưng chưa thực chi tại thời điểm kết thúc niên độ kế toán. - Ghi nhận doanh thu: doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ được ghi nhận trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: +) Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao cho người mua. +) Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. +) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. +) Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích từ giao dịch bán hàng. • Về chính sách kế toán chung: - Chế độ kế toán áp dụng: Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long hiện đang áp dụng chế độ kế toán công ty theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 14/9/2006, áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các thông tư ban hành kèm theo hướng dẫn việc thực hiện các chuẩn mực, quyết định đó. - Kỳ kế toán: Niên độ kế toán theo năm trùng với năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 tới ngày 31/12 hàng - Đơn vị kế toán sử dụng để lập báo cáo và ghi sổ là Đồng Việt Nam. - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà21
  • 20. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và xác định giá trị theo phương pháp bình quân gia quyền. - Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. - Hình thức sổ kế toán: Tổ chức hệ thống kế toán là nội dung quan trọng trong tổ chức công tác kế toán tại công ty.Tổ chức hệ thống sổ kế toán phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp có tác dụng quan trọng trong quá trình xử lý thông tin để tạo ra thông tin hữu ích cho nhiều đối tượng sử dụng khác nhau Với hình thức sổ kế toán là Nhật ký chung, các sổ sách thường sử dụng tại công ty là những sổ sách theo mẫu biểu quy định trong hình thức Nhật ký chung. Đó là: - Sổ nhật ký chung: dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự thời gian. - Sổ Cái: dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán). Số liệu trên Sổ Cái phản ánh một cách tổng quát tình hình thu, chi; tình hình phải thu, đã thu của khách hàng, tình hình phải trả, đã trả cho người bán; tình hình quản lý các loại tài sản, chi phí phát sinh. - Sổ, thẻ kế toán chi tiết: dùng để phản ánh chi tiết từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt mà trên Sổ Cái chưa phản ánh được. Sổ kế toán chi tiết cung cấp các số liệu chi tiết về tình hình thu, chi tiền, tài sản. Một số Sổ, thẻ kế toán chi tiết như Sổ quỹ tiền mặt, sổ thanh toán chi tiết với người mua, thẻ kho,… Các chỉ tiêu khác căn cứ vào yêu cầu quản lý và yêu cầu hạch toán của từng đối tượng kế toán riêng biệt mà mỗi mẫu sổ có những chỉ tiêu quản lý và kết cấu riêng. Trình tự kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung sử dụng ứng dụng Microsoft Excel để hạch toán theo sơ đồ sau: Sơ đồ 4. Sơ đồ quy trình hạch toán theo hình thức sổ Nhật ký chung Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà22
  • 21. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ (chứng từ được các nhân viên hạch toán ban đầu gửi về), trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào các Sổ chi tiết có liên quan, đồng thời ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối kỳ, kế toán cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký chung Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 23 (Nguồn: phòng kế toán)
  • 22. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ. - Sự phù hợp của mô hình: Do quy mô của không lớn nên Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung, đây là hình thức tương đối đơn giản, dễ đối chiếu kiểm tra. Cụ thể với hình thức này mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện, thuận tiện cho phân công lao động kế toán. Ngoài ra nó còn có thể thực hiện đối chiếu, kiểm tra về số liệu kế toán cho từng đối tượng kế toán ở mọi thời điểm vì vậy cung cấp thông tin kịp thời cho việc quản lý. Để thuận tiện cho việc theo dõi tình hình thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đồng thời để giảm bớt công việc quá tải của phòng kế toán, Công ty đã sử dụng công cụ Excel để hỗ trợ công tác tác kế toán. 2.3. Hạch toán một số phần hành kế toán 2.3.1. Phần hành kế toán hàng tồn kho Nội dung và nhiệm vụ của kế toán: Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long hoạt động thương mại (bán buôn, bán lẻ máy tính, máy in…) là chính nên hàng tồn kho chủ yếu bao gồm hàng hóa mua đang đi trên đường, hàng hóa trong kho, cửa hàng,…..Hàng tồn kho được tính theo giá gốc, trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Nhiệm vụ chủ yếu của phần hành này như sau: - Theo dõi, ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác số hiện có và tình hình biến động của hàng tồn kho, cả về mặt giá trị và hiện vật, tính đúng, tính đủ trị giá hàng tồn kho để làm cơ sở xác định chính xác trị giá tài sản và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Kiểm tra tình hình chấp hành các thủ tục chứng tù nhập, xuất hàng hoá: thực hiện kiểm kê đánh giá lại hàng hoá, lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo quy định của cơ chế tài chính. - Cung cấp kịp thời những thông tin về tình hình hàng hoá tồn kho nhằm phục vụ tốt cho công tác lãnh đạo và quản lý kinh doanh ở doanh nghiệp. Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà24
  • 23. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Phần hành hàng tồn kho bao gồm 3 quy trình phụ đó là quy trình nhập kho, quy trình xuất kho và quy trình tồn kho (quy trình kiểm kê và điều chỉnh hàng tồn kho) • Quy trình nhập kho: nhằm theo dõi thông tin về số lượng và giá trị hàng hóa nhập kho. Chứng từ được sử dụng ở đây bao gồm phiếu xuất kho của nhà cung cấp, hóa đơn, phiếu nhập kho, bảng kiểm kê, kiểm nghiệm hàng hóa,… - Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho: Lưu đồ 1. Lưu đồ luân chuyển chứng từ nhập kho Sau khi nhận được yêu cầu nhập kho kèm hóa đơn, phiếu xuất kho của nhà cung cấp, kế toán sẽ lập phiếu xuất kho. Người giao hàng sẽ ký vào phiếu và chuyển hàng đến kho. Thủ kho căn cứ vào những chứng từ có liên quan như đơn hàng từ phòng kinh doanh gửi xuống, hóa đơn từ nhà cung cấp,… sẽ tiến hành kiểm nghiệm, kiểm kê hàng hóa và nhập kho, tiến hành ghi thẻ kho. Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà Người giao hàng Kế toán Thủ kho Yêu cầu nhập kho Lập phiếu nhập kho Nhận phiếu và nhập kho, ghi thẻ kho Ký phiếu và chuyển hàng Phiếu nhập kho Ghi sổ 25
  • 24. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - Tài khoản sử dụng: TK 156 “hàng hóa”, TK này được phản ánh chi tiết đến tài khoản cấp 2 đó là TK 1561 “giá mua hàng hóa” và TK 1562 “chi phí thu mua”. Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan như TK 111, TK 112, TK 131, TK 133, TK 331,… - Quy trình hạch toán tổng hợp: • Quy trình xuất kho: mục tiêu của quy trình này nhằm theo dõi số lượng và giá trị hàng đã xuất kho. Chứng từ được sử dụng ở đây bao gồm hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm, kiểm kê,… - Quy trình lưu chuyển chứng từ: Lưu đồ 2. Lưu đồ luân chuyển chứng từ khi xuất bán hàng hóa ở kho Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà TK 157, 632 TK 1562 TK 156 Hàng gửi bán bị trả lại, Hàng bán bị trả lại TK 151 Hàng trên đường về nhập kho TK 112, 331 … Chi phí thu mua Trị giá hàng mua TK 133 Thuế GTGT 26
  • 25. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Phòng kinh doanh nhận được đơn đặt hàng của khách hàng sẽ lập đơn hàng bán và chuyển cho kế toán để lập hóa đơn bán hàng và phiếu xuất kho. Bộ phận kho nhận được hóa đơn bán hàng và phiếu xuất sẽ ghi thẻ kho và tiến hành xuất kho, giao hàng kèm theo hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho cho khách hàng. Đối trường hợp xuất hàng từ kho chuyển đến cửa hàng để bán lẻ thì kế toán sẽ lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Lưu đồ 3. Lưu đồ luân chuyển chứng từ khi xuất bán hàng hóa ở cửa hàng Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà Bộ phận khoPhòng kinh doanh Phòng kế toán Lập hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho Hóa đơn bán hàng Đơn hàng bán Khách hàng Đơn hàng mua Lập đơn hàng bán Phiếu xuất kho Xuất hàng Hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho 27
  • 26. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Sau khi khách hàng chọn được sản phẩm cần mua và mang ra quầy thanh toán, nhân viên sẽ tiến hành lập hóa đơn bán lẻ (3 liên). Liên 2 giao hàng kèm hóa đơn cho khách hàng, liên 1 lưu giữ tại cửa hàng. Đối với những đơn hàng có giá trị nhỏ và khách hàng không yêu cầu hóa đơn thì nhân viên ở cửa hàng sẽ lập bảng kê bán lẻ, định kỳ gửi cùng với hóa đơn bán lẻ (liên 3) cho bộ phận kế toán làm căn cứ ghi sổ. - Tài khoản sử dụng: TK 156 (1561, 1562) “hàng hóa”, TK 157 “hàng gửi bán” ,TK 131, TK 331, TK 511, TK 632,… - Quy trình hạch toán tổng hợp: Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà Khách hàng Nhân viên ở cửa hàng Phòng kế toán Yêu cầu mua hàng Lập hóa Ghi sổ Bảng kê bán lẻ Nhận hàng kèm hóa đơn Lập Hóa đơn bán lẻ N n 28
  • 27. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Ví Dụ: (ví dụ một sản phẩm cụ thể là Máy in canon2900, thời gian là tháng 2) Đầu tháng 2/2014, trong kho còn tồn 100 chiếc máy in canon2900 (đơn giá 1.700.000đ) Trong tháng phát sinh một số nghiệp vụ như sau: (1) Ngày 01/02, mua 80 chiếc đơn giá bao gồm cả thuế GTGT(10%) là 1.980.000đ. Chi phí vận chuyển nhà cung cấp thanh toán. Tiền hàng chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Cách tính giá hàng nhập kho: Giá nhâp = Giá trị trên hoá đơn GTGT + chi phí vận chuyển, bỗc dỡ - các khoản giảm giá hàng bán. Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà TK 156 TK 632 Xuất hàng hóa (bán, Xuất hàng đem gửi bán TK 157 HGB đã bán 29
  • 28. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: giao khách hàng Ngày 1 tháng 2 năm 2014 Mẫusố:01GTKT3L L Ký hiệu: AA/11B Số: 0014207 Đơn vị: Công ty TNHH Đình Văn Địa chỉ: Trung Hòa, Cầu Giấy, HN MST: Họ và tên người mua hàng: Hoàng Văn Nam Đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long Địa chỉ: Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Hình thức thanh toán: Chuyể khoản STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Máy in canon2900 chiếc 80 1.800.000 144.000.000 Cộng tiền hàng 144.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 14.400.000 Tổng tiền thanh toán 158.400.000 Số tiền bằng chữ: Một trăm năm mươi tám triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên,đóng dấu) Đơn vi:……….. Bộ phận:………. Mẫu số: 01 - VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà30
  • 29. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 01 tháng 02 năm 2014 Số: N001 Nợ 156 Có 331 - Họ và tên người giao: Công ty TNHH Đình Văn - Theo Hóa đơn GTGT số 14207 ngày 01 tháng 02 năm 2013 của Công ty TNHH Đình Văn Nhập tại kho: số 5 Trần Hữu Dực – Mỹ Đình – Hà Nội STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 Máy in canon2900 MI1 chiếc 80 80 1.800.000 144.000.000 Cộng x x x x x 144.000.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm bốn mươi tư triệu đồng - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 01 tháng 02 năm 2013 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhận) (Ký, họ tên) (3) Ngày 03/02, Xuất bán 180 chiếc máy in canon2900 với đơn giá chưa thuế GTGT(10%) là 2.300.000. Khách hàng chưa thanh toán. Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà31
  • 30. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: giao khách hàng Ngày 3 tháng 2 năm 2014 Mẫusố:01GTKT3L L Ký hiệu: AA/11B Số: 0000542 Đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long Địa chỉ: Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam MST: Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn An Đơn vị: Cửa hang điện tử Hoàng An Địa chỉ: Số 112 Lương Thế Vinh, Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Hình thức thanh toán: Chuyển khoản STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Máy in canon2900 chiếc 180 2.300.000 414.000.000 Cộng tiền hàng 414.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 41.400.000 Tổng tiền thanh toán 455.400.000 Số tiền bằng chữ: Bốn trăm năm mươi năm triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên,đóng dấu) Cách tính giá xuất kho: Giá xuất kho = (100*1.700.000 + 80*1.800.000 + 250*1.850.000 + 80*1.800.000 + 2.000.000) / 510 = 1.808.824/ chiếc Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà32
  • 31. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Đơn vi:……….. Bộ phận:………. Mẫu số: 02 - VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 03 tháng 02 năm 2014 Số: X001 Nợ 632 Có 156 - Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn An Địa chỉ (bộ phận): Cửa hàng điện tử Hoàng An - Lý do xuất kho: xuất bán hàng hóa - Xuất tại kho (ngăn lô): công ty Địa điểm: Số 5 Trần Hữu Dực – Mỹ Đình STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 Máy in canon2900 MI1 chi cế 180 180 1.808.824 325.588.320 Cộng X x x x x 325.588.320 - Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): ba trăm hai mươi năm triệu năm trăm tám mươi tám nghìn ba trăm hai mươi đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: ........................................................................................ Ngày 03 tháng 02 năm 2013 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (4) Ngày 09/02, nhập kho 250 chiếc máy in canon2900 đơn giá chưa thuế là 1.850.000 (thuế suất VAT 10%), chưa trả tiền cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển là 2.200.000 (10% VAT) đã trả bằng tiền mặt. Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà33
  • 32. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nghiệp vụ Nội dung Chứng từ Bút toán (đơn vị: nghìn đồng) (1) Hàng mua nhập kho Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, … Nợ TK 156 144.000.000 Nợ TK 133 14.400.000 Có TK 331 158.400.000 (2) Phản ánh doanh thu hàng bán Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho ,… Nợ TK 131 455.400.000 Có TK 511 414.000.000 Có TK 3331 41.400.000 (3) Hàng mua nhập kho Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, … Nợ TK 1561 462.500.000 Nợ TK 133 46.250.000 Có TK 331 508.750.000 (3) Chi phí thu mua Hóa đơn thanh toán Nợ TK 1562 2.000.000 Nợ TK 133 200.000 Có TK 111 2.200.000 Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Mẫu số: S03a–DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà34
  • 33. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐVT: VND - Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang .......... - Ngày mở sổ: 01/2/2014 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 28 tháng 2 năm.2014. Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam SỔ CÁI TK : 156 “Hàng hóa( Trích) Tháng 2 năm 2014 ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Nhật ký chung SHT KĐƯ Số tiền SH NT Trang số STT dòng Nợ Có Số dư đầu tháng 435.578.000 01/02 N001 01/02 Máy in canon2900 331 144.000.000 Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà NT Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số TT Dòn g Số hiệu TK Đ/Ư Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang 1/2 N001 1/2 Nhập kho hang hóa X 1561 144.000.000 1/2 14207 1/2 Thuế GTGT đầu vào X 1331 14.400.000 1/2 1/2 Phải trả người bán X 331 158.400.000 3/2 3/2 Phải thu của khách hàng X 131 455.400.000 3/2 3/2 Doanh thu bá hang hóa X 511 414.000.000 3/2 542 3/2 Thuế GTGT đầu ra X 3331 41.400.000 3/2 3/2 Xuất bán hàng hóa X 632 325.588.320 3/2 X001 3/2 Gía vốn hang bán X 156 325.588.320 9/2 N002 9/2 Nhập kho hang hóa X 1561 462.500.000 9/2 15298 9/2 Thuế GTGT đầu vào X 1331 46.250.000 9/2 9/2 Phải trả người bán x 331 508.750.000 9/2 9/2 Chi phí mua hang X 1562 2.000.000 9/2 2787 9/2 Thuế GTGT đầu vào x 1331 200.000 9/2 PC02 3 9/2 Thanh toán tiền chi phí vận chuyển x 111 2.200.000 Cộng chuyển sang trang sau 35
  • 34. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 03/02 X001 03/02 Máy in canon2900 632 325.588.320 09/02 N002 09/02 Máy in canon2900 331 462.500.000 15/02 X002 15/02 Máy in canon2900 632 217.058.880 ……. Cộng 2.687.466.673 2.764.257.673 Số dư cuối kỳ 358.787.000 Ngày28 tháng 2 năm 2014 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà36
  • 35. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA TK 156 – Tên hàng hóa: Máy in canon 2900 Kho: Công ty Tháng 2 năm 2014 ĐVT: VNĐ Sæ nµy cã: 01 trang Ngµy më sæ:1/2/2014 Ngµy 28 th¸ng 2 n¨m 2014 Ngêi mua hµng KÕ to¸n trëng Thñ trëng ®¬n vÞ (ký, hä tªn) (ký, hä tªn) . (ký, hä tªn, ®ãng dÊu) (Nguồn : Phòng tài chính kế toán ) Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà NT GS Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT S L TT S L TT SL TT Số dư đầu kỳ 1.700.000 100 170.000.000 01/2 N001 01/2 Mua hàng của công ty TNHH Đình Văn 1.800.000 80 144.000.000 180 314.000.000 3/2 X001 3/2 Bán hàng cho cửa hang điện tử Hoàng An 1.808.824 18 0 325.588.320 9/2 N002 9/2 Mua hàng 1.850.000 25 0 462.500.000 250 462.500.000 15/2 X001 15/2 Bán hàng 1.808.824 12 0 217.058.880 130 235.147.120 Cộng P/S 33 0 606.500.000 30 0 542.647.200 Số dư cuối kỳ 130 235.147.120 3
  • 36. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 2.3.2. Phần hành kế toán tiêu thụ • Nội dung, nhiệm vụ: tiêu thụ hàng hóa là chức năng chủ yếu của một doanh nghiệp thương mại, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển. Tại công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long có hình thức tiêu thụ trực tiếp tại kho và bán lẻ tại các cửa hàng. Việc xác định kết quả tiêu thụ giúp cho doanh nghiệp xác định được lãi, lỗ trong tháng, quý, năm của toàn doanh nghiệp. Đồng thời xác định được lãi lỗ của từng mặt hàng. Từ đó giúp doanh nghiệp quyết định mở rộng hay thu hẹp quy mô để phù hợp với đặc điểm kinh doanh và lựa chọn con đường phát triển phù hợp nhất cho mình. Kế toán phần hành này phải ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp; tính toán chính xác giá vốn và doanh thu của hàng hóa tiêu thụ trong kỳ của doanh nghiệp; kiểm tra việc chấp hành quản lý hàng hóa tiêu thụ từ đó đề xuất biện pháp quản lý hiệu quả hàng hóa trong doanh nghiệp. • Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ: chứng từ sử dụng ở đây bao gồm hóa đơn bán hàng, hóa đơn bán lẻ, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm kiểm kê,…Quy trình luân chuyển chứng từ khi tiêu thụ như sau (sử dụng lưu đồ 2 và lưu đồ 3): Lưu đồ 2. Lưu đồ luân chuyển chứng từ khi xuất bán hàng hóa ở kho Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà3
  • 37. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Phòng kinh doanh nhận được đơn đặt hàng của khách hàng sẽ lập đơn hàng bán và chuyển cho kế toán để lập hóa đơn bán hàng và phiếu xuất kho. Bộ phận kho nhận được hóa đơn bán hàng và phiếu xuất sẽ ghi thẻ kho và tiến hành xuất kho, giao hàng kèm theo hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho cho khách hàng. Đối trường hợp xuất hàng từ kho chuyển đến cửa hàng để bán lẻ thì kế toán sẽ lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Lưu đồ 3. Lưu đồ luân chuyển chứng từ khi xuất bán hàng hóa ở cửa hàng Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà Bộ phận khoPhòng kinh doanh Phòng kế toán Lập hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho Hóa đơn bán hàng Đơn hàng bán Khách hàng Đơn hàng mua Lập đơn hàng bán Phiếu xuất kho Xuất hàng Hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho 4
  • 38. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Sau khi khách hàng chọn được sản phẩm cần mua và mang ra quầy thanh toán, nhân viên sẽ tiến hành lập hóa đơn bán lẻ (3 liên). Liên 2 giao hàng kèm hóa đơn cho khách hàng, liên 1 lưu giữ tại cửa hàng. Đối với những đơn hàng có giá trị nhỏ và khách hàng không yêu cầu hóa đơn thì nhân viên ở cửa hàng sẽ lập bảng kê bán lẻ, định kỳ gửi cùng với hóa đơn bán lẻ (liên 3) cho bộ phận kế toán làm căn cứ ghi sổ. • Tài khoản sử dụng: - TK 156 “hàng hóa”: phản ánh giá trị hàng hóa tồn - nhập - xuất trong kỳ, TK này chi tiết đến TK cấp 2 gồm TK 1561 “giá mua hàng” và TK 1562 “chi phí mua hàng hóa”. - TK 157 “hàng gửi bán”: phản ánh trị giá của hàng hóa gửi đi bán . - TK 632 “giá vốn hàng bán”: phản ánh trị giá vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ. - TK 511 “doanh thu bán hàng” phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế. - Ngoài ra còn có các TK liên quan như TK 111, TK 112, TK 131, TK 642, TK 811, TK 911,… • Quy trình hạch toán: Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà Khách hàng Nhân viên ở cửa hàng Phòng kế toán Yêu cầu mua hàng Lập hóa Ghi sổ Bảng kê bán lẻ Nhận hàng kèm hóa đơn Lập Hóa đơn bán lẻ N n 5
  • 39. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Kết quả của phần hành này sẽ đưa ra những thông tin về sản lượng, doanh thu từ hàng hóa đã tiêu thụ. Đồng thời nó cũng cho biết giá vốn của số hàng đã bán ra. Tất cả những thông tin có được sẽ phục vụ cho việc lập Báo cáo kết quả kinh doanh. Ví Dụ: (5) Ngày 15/02, xuất bán 120 chiếc máy in canon2900 với đơn giá chưa thuế GTGT(10%) là 2.500.000. Cho khách hàng nợ trong 2 tháng. Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà Giá mua hàng hóa TK632 Hàng bán bị trả lại TK 157 Gửi bán Giá vốn HGB TK 111, 112, 331 Các khoản giảm trừ doanh thu TK 521 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu TK 511 Doanh thu bán hàng TK 111, 112, 131 TK 1561 TK 1562 Phân bổ chi phí TK 911 TK 511 Kết chuyển GVHB Kết chuyển doanh thu 6
  • 40. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: giao khách hàng Ngày 15 tháng 2 năm 2014 Mẫusố:01GTKT3L L Ký hiệu: AA/11B Số: 0000548 Đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long Địa chỉ: Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam MST: Họ và tên người mua hàng: Lê Vă Hải Đơn vị: Công ty máy tính và thiết bị văn phòng Gia Long Địa chỉ: Số 235 đường Láng, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Hình thức thanh toán: Chuyển khoản STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Máy in canon2900 chiếc 120 2.500.000 300.000.000 Cộng tiền hàng 300.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 30.000.000 Tổng tiền thanh toán 330.000.000 Số tiền bằng chữ: Bao trăm ba mươi triệu đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên,đóng dấu) Đơn vi:……….. Mẫu số: 02 - VT Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà7
  • 41. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Bộ phận:………. (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15 tháng 02 năm 2014 Số: X0002 Nợ 131 Có 156 - Họ và tên người nhận hàng: Lê Văn Hải Địa chỉ (bộ phận): Công ty máy tính và thiết bị văn phòng Gia Long. - Lý do xuất kho: xuất bán hàng hóa - Xuất tại kho (ngăn lô): công ty Địa điểm: Số 5 Trần Hữu Dực – Mỹ Đình STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 Máy in canon2900 MI1 chi cế 120 120 1.808.824 217.058.880 Cộng X x x x x 217.058.880 - Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Hai trăm mười bảy triệu, năm mươi tám nghìn tám trăm tám mươi đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: ............................................................................ Ngày 03 tháng 02 năm 2013 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (7) Ngày 25/02, xuất bán 7 chiếc máy in canon2900 với đơn giá bao gồm cả thuế VAT 10% là 2.750.000. Khách đã thanh toán bằng tiền mặt. (8) Ngày 28/02, nhập kho 80 chiếc máy in canon2900, đơn giá nhập kho là 1.980.000đ (gồm thuế 10%). Chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà8
  • 42. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Với ví dụ này, cuối tháng kế toán căn cứ vào tình hình tồn đầu kỳ, nhập sản phẩm trong kỳ, giá thực tế xuất kho (theo phương pháp bình quân gia quyền) như sau: Giá xuất kho = (100*1.700.000 + 80*1.800.000 + 250*1.850.000 + 80*1.800.000 + 2.000.000) / 510 = 1.808.824/ chiếc Nghiệp vụ Nội dung Chứng từ Bút toán (đơn vị: đồng) (6) Giá vốn hàng bán phiếu xuất kho, … Nợ TK 632 217.058.880 Có TK 156 217.058.880 (6) Doanh thu Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT ,… Nợ TK 131 330.000.000 Có TK 511 300.000.000 Có TK 3331 30.000.000 (7) Giá vốn hàng bán phiếu xuất kho, … Nợ TK 632 12.661.768 Có TK 156 12.661.768 (7) Doanh thu Phiếu xuất kho, hóa đơn thanh toán,… Nợ TK 111 19.250.000 Có TK 511 17.500.000 Có TK 3331 1.750.000 (8) Hàng mua nhập kho Hóa đơn GTGT, phiếu nhập,… Nợ TK 1561 144.000.000 Nợ TK 133 14.400.000 Có TK 331 158.400.000 Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Mẫu số: S03a–DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà9
  • 43. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) ĐVT: VND - Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang .......... - Ngày mở sổ: 01/2/2014 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 28 tháng 2 năm.2014. Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam SỔ CÁI TK : 511 “Doanh thu bán hàng( Trích) Tháng 2 năm 2014 ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Nhật ký chung SHT KĐƯ Số tiền SH NT Trang số STT dòng Nợ Có Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà NT Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số TT Dòn g Số hiệu TK Đ/Ư Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang 3/2 3/2 Phải thu của khách hàng X 131 455.400.000 3/2 3/2 Doanh thu bá hang hóa X 511 414.000.000 3/2 542 3/2 Thuế GTGT đầu ra X 3331 41.400.000 3/2 3/2 Gía vốn hang bán X 632 325.588.320 3/2 X001 3/2 Xuất bán hàng hóa x 156 325.588.320 15/2 15/2 Phải thu của khách hàng X 131 330.000.000 15/2 15/2 Doanh thu bá hang hóa X 511 300.000.000 15/2 548 15/2 Thuế GTGT đầu ra X 3331 30.000.000 15/2 15/2 Gía vốn hang bán X 632 217.058.880 15/2 X002 15/2 Xuất bán hàng hóa X 156 217.058.880 25/2 25/2 Phải thu của khách hàng X 111 19.250.000 25/2 25/2 Doanh thu bá hang hóa X 511 17.500.000 25/2 567 25/2 Thuế GTGT đầu ra X 3331 1.750.000 25/2 25/2 Gía vốn hang bán X 632 12.661.768 25/2 25/2 Xuất bán hàng hóa X 156 12.661.768 Cộng chuyển sang trang sau 10
  • 44. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Số dư đầu tháng 3/2 3/2 Doanh thu bán hàng 131 414.000.000 15/2 15/2 Doanh thu bán hàng 131 300.000.000 25/2 25/2 Doanh thu bán hàng 111 17.500.000 28/2 28/2 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 731.500.000 Cộng 731.500.000 731.500.000 Số dư cuối kỳ - Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang .......... - Ngày mở sổ: 01/2/2014 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 28 tháng 2 năm.2014. Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam SỔ CHI TIẾT TK511 Tháng 2 năm 2014 Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu : 511 Đơn vị tính: VNĐ Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà11
  • 45. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 3/2 3/2 Doanh thu bán hàng 131 414.000.000 15/2 15/2 Doanh thu bán hàng 131 300.000.000 25/2 PT 25/2 Doanh thu bán hàng 111 17.500.000 28/2 28/2 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 731.500.000 Cộng 731.500.000 731.500.000 Số dư cuối kỳ - Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang .......... - Ngày mở sổ: 01/2/2014 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Ngày 28 tháng 2 năm.2014. Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.3.3. Phần hành kế toán thanh toán • Nội dung, nhiệm vụ: các nghiệp vụ thanh toán của Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long phát sinh trong mối quan hệ giữ công ty với các đối tượng bên trong và bên ngoài nhằm giải quyết các quan hệ tài chính liên quan tới quá trình hình thành, sử dụng và thanh quyết toán chi phí. Nhiệm vụ của phần hành thanh toán chính là ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác, rõ ràng các khoản phải thu, các khoản nợ phải trả theo từng đối tượng, từng khoản phải thu, từng khoản phải trả và từng lần thanh toán. 2.3.3.1. Nghiệp vụ thanh toán đối với khách hàng Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà12
  • 46. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nội dung chủ yếu ở đây là thu tiền của khách hàng từ việc bán sản phẩm, hàng hóa. Mọi khoản nợ phải thu của đơn vị đều phải được kế toán ghi chi tiết theo từng đối tượng, từng nghiệp vụ thanh toán. Số nợ phải thu của đơn vị trên tài khoản tổng hợp phải bằng tổng số nợ phải thu trên tài khoản chi tiết của các con nợ. • Đối với hoạt động bán hàng tại kho: tại kho của công ty chủ yếu diễn ra hoạt động bán buôn (bán theo phương thức bán chịu hoặc trả trước) với số lượng lớn nên phương thức thanh toán được dùng phổ biến là thanh toán qua ngân hàng. Chứng từ được sử dụng ở đây bao gồm hợp đồng bán hàng, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, giấy báo có của ngân hàng, giấy ủy nhiệm thu, … - Quy trình lưu chuyển chứng từ: Lưu đồ 4. Lưu đồ luân chuyển chứng từ thanh toán qua ngân hàng Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà Bộ phận khoPhòng kinh doanh Phòng kế toán Lập hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, ủy nhiệm thu Hóa đơn bán hàng Đơn hàng bán Ngân hàng Lập đơn hàng bán Phiếu xuất kho Xuất hàng Ủy nhiệm thu Khách hàng Lập giấy báo có Ghi sổ Giấy báo có 13
  • 47. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Sau khi tiến hành các bước để xuất hàng như đã trình bày trong phần hành tiêu thụ, kế toán sẽ viết Giấy ủy nhiệm thu gửi cho ngân hàng. Nhận được giấy này và được sự đồng ý của bên mua, ngân hàng sẽ tiến hành chuyển tiền vào tài khoản và gửi Giấy báo có về cho công ty. - Tài khoản sử dụng: TK 131 : khoản phải thu của khách hàng. Đối với những khách hàng thường xuyên, TK này sẽ được chi tiết đến TK cấp 2 ( 1311, 1312,….) còn đối với những khách lẻ thì ghi chung vào TK 131_KL ( phải thu khách lẻ ). Ngoài ra còn có các TK liên quan như TK 511 (doanh thu bán hàng), TK 521 (các khoản giảm trừ doanh thu), TK 635 (chi phí tài chính), TK 711 (thu nhập khác), TK 3331 (thuế GTGT phải nộp),…. - Quy trình hạch toán: • Đối với hoạt động bán hàng tại các cửa hàng: phương thức bán hàng ở đây là bán lẻ cho khách hàng (những người tiêu dùng trực tiếp) nên phương thức thanh toán phổ biến là dùng tiền mặt. Chứng từ được sử dụng ở đây bao gồm hóa đơn bán lẻ, phiếu thu, bảng kê bán lẻ,… - Quy trình lưu chuyển chứng từ: Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà TK 511, 515, 711 Thuế GTGT DT bán hàng, DT HĐTC, DT khác TK 131 Thu nợ khác hàng, khách hàng ứng trước TK 3331, 3332 TK 112 Thuế TTĐB Các khoản giảm trừ DT, CKTT TK 521, 635 TK 3331, 3332 Thuế GTGT Thuế TTĐB 14
  • 48. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Lưu đồ 5. Lưu đồ luân chuyển chứng từ thanh toán bằng tiền mặt Khi có yêu cầu mua hàng và thanh toán từ khách hàng, với những đơn hàng trên 200 nghìn đồng nhân viên ở cửa hàng sẽ lập hóa đơn bán lẻ gồm 2 liên, liên 1 giữ tại cuống, liên 2 giao khách hàng (khách hàng sẽ thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt với nhân viên ở cửa hàng) và liên 3 gửi phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ. Với những đơn hàng giá trị nhỏ và khách hàng không yêu cầu hóa đơn thì cuối ngày nhân viên sẽ lập bảng kê bán lẻ. - Tài khoản sử dụng: TK 111, TK 511, TK 3331, TK 3332,… - Quy trình hạch toán: Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà Khách hàng Nhân viên ở cửa hàng Phòng kế toán Yêu cầu mua hàng Lập hóa Ghi sổ Bảng kê bán lẻ Nhận hàng kèm hóa đơn Lập Hóa đơn bán lẻ N n 15
  • 49. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Đơn vi:……….. Bộ phận:………. Mẫu số: 01 - TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 25 tháng 02 năm 2014 Quyển số: ........... Số:125 Nợ: 111 Có: 511/3331 Họ và tên người nôp tiền: Nguyễn Văn Tùng Địa chỉ: Cửa hàng máy tính Thanh Tùng Lý do nộp: Trả tiền mua hàng Số tiền: 19.250.000 (Viết bằng chữ: Mười chín triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng) Kèm theo: ............................Chứng từ gốc. Ngày ...tháng ...năm ... Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): .............................................................................. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): .......................................................................... + Số tiền quy đổi: ...................................................................................................... 2.3.3.1. Nghiệp vụ thanh toán đối với nhà cung cấp Đối với hoạt động mua hàng, hàng được mua về và nhập vào kho, một số trường hợp thì hàng sẽ được chuyển thẳng qua cửa hàng. Tùy từng trường hợp, Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà TK 511 TK 111 TK 3331, 3332 Doanh thu bán hàng Thuế GTGT Thuế TTĐB 16
  • 50. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP công ty sẽ sử dụng phương thức thanh toán tiền mặt hoặc chuyển khoản. Khi các nghiệp vụ phát sinh, kế toán ghi chép đầy đủ vào sổ chi tiết trên cơ sở các thông tin từ chứng từ có liên quan. Mỗi nhà cung cấp thường xuyên được theo dõi trên một sổ chi tiết riêng, các nhà cung cấp không thường xuyên được theo dõi chung trên một sổ. • Đối với phương thức thanh toán bằng tiền mặt: Chứng từ được sử dụng ở đây bao gồm các chứng từ về mua hàng (hợp đồng mua bán, hóa đơn GTGT, biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa, phiếu nhập kho,…) và các chứng từ thanh toán tiền hàng ( phiếu chi thanh toán, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ của ngân hàng,…) - Quy trình luân chuyển chứng từ: Lưu đồ 6. Lưu đồ luân chuyển chứng từ thanh toán (cho nhà cung cấp) bằng tiền mặt Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà Người nhận tiền Phiếu chi tiền mặt Duyệt Đề nghị chi tiền Giám đốc Đề nghị chi tiền Lập phiếu chi Kế toán Thủ quỹ Xuất quỹ Ghi sổ 17
  • 51. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Người nhận tiền gửi giấy đề nghị chi tiền để giám đốc ký rồi sau đó giấy này được chuyển cho kế toán để viết phiếu chi tiền mặt. Phiếu chi tiền mặt sau khi viết xong sẽ được chuyển cho thủ quỹ để làm căn cứ xuất quỹ. Hoàn thành chu trình thanh toán kế toán tiến hành ghi sổ, lưu trữ chứng từ. - Tài khoản sử dụng: TK 111, TK 156, TK 133, … - Quy trình hạch toán: Đơn vi:……….. Bộ phận:………. Mẫu số: 02 – TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 09 tháng 02 năm 2014 Quyển số: ........... Số: 023. Nợ: 1562/1331 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền: Trịnh Lê Văn Địa chỉ: Công ty TNHH dịch vụ vận chuyển Văn Nam Lý do chi: trả tiền chi phí mua hàng Số tiền: 2.200.000 (viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm ngàn đồng) Kèm theo: .................chứng từ gốc. Ngày ...tháng ...năm ... Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): .................................................................. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ........................................................ + Số tiền quy đổi: ........................................................... Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà TK 111 TK 156 TK 133 Trả tiền mua hàng hóa Thuế GTGT TK 131 Hàng hóa trả lại, CKTM, GGHB TK 133 Thuế GTGT 18
  • 52. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP • Đối với phương thức thanh toán qua ngân hàng: chứng từ được sử dụng ở đây bao gồm ủy nhiệm chi, hóa đơn bán hàng, phiếu nhập kho,… - Quy trình luân chuyển chứng từ: Lưu đồ 7. Lưu đồ luân chuyển chứng từ thanh toán (với nhà cung cấp) qua ngân hàng Căn cứ vào yêu cầu của thanh toán nhà cung cấp, kế toán sẽ lập ủy nhiệm chi và chuyển cho giám đốc duyệt. Được sự đồng ý của giám đốc về khoản chi, kế toán sẽ gửi ủy nhiệm chi cho ngân hàng để ngân hàng tiến hành các thủ tục thanh toán, chuyển khoản giữa 2 tài khoản của 2 bên. Đồng thời phía ngân hàng cũng sẽ lập giấy báo Nợ (gửi về cho công ty – bên mua) và giấy báo Có gửi cho nhà cung cấp. - Tài khoản sử dụng: TK 331: phải trả người bán. TK này được chi tiết đến TK cấp 2 (3311, 3312,…. theo người bán). Ngoài ra còn có các TK liên quan như TK 112, TK 133, TK 152, TK 156, TK 515,… Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà Phòng kế toán Ngân hàngNhà cung cấp Yêu cầu thanh toán Lập giấy báo Nợ, Có Ủy nhiệm chi Lập ủy nhiệm chi Giấy báo Nợ Ủy nhiệm chi Giám đốc Duyệt chi Giấy báo Có N N 19
  • 53. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - Quy trình hạch toán: Kết quả của phần hành này sẽ đưa ra thông tin về tình hình các khoản phải thu, phải trả đối với từng nghiệp vụ, từng đối tượng khách hàng. Đồng thời kết xuất thông tin lập nên Bảng cân đối kế toán ( khoản mục phải trả, phải thu,…) Ví dụ: Trong tháng 2/2013 có một số nghiệp vụ như sau: (7) Ngày 07/02, thanh toán tiền hàng còn nợ nhà cung cấp (nhập kho ngày 01/02) bằng tiền gửi ngân hàng. (8) Ngày 20/02, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt số tiền hàng còn nợ ngày 03/02 bằng tiền gửi ngân hàng. (9) Ngày 25/02, thu tiền bán hàng bằng tiền mặt. Nghiệp vụ Nội dung Chứng từ Bút toán (đơn vị: nghìn đồng) (7) Trả tiền chi phí mua hàng Hóa đơn GTGT, Phiếu chi,… Nợ TK 331 158.400.000 Có TK 1121 158.400.000 (8) Khách hàng trả tiền Phiếu thu, hóa đơn hàng bán Nợ TK 1121 455.400.000 Có TK 131 455.400.000 (9) Khách hàng trả tiền Hóa đơn GTGT, phiếu thu,… Nợ TK 111 19.250.000 Có TK 511 17.500.000 Có TK 3331 1.750.000 Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà TK 112, 331 TK 331 TK 133 Trả nợ, ứng trước cho người bán Thuế GTGT TK 156 Mua chịu hàng hóa TK 133 Thuế GTGT TK 153, 156 CKTT, GGHB Hàng mua trả lại 20
  • 54. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GIẤY BÁO CÓ Số 235 Ngày 20 tháng 2 năm 2014 Số tài khoản: 53191619 Tên tài khoản: 112 Kính gửi: Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải 455.400.000 VNĐ Thanh tóa tiền mua hàng Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm năm mươi năm triệu bố trăm nghìn đồng. Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Mẫu số: S03a–DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) ĐVT: VND Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà Giao dịch viên Kiểm soát 21
  • 55. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang .......... - Ngày mở sổ: 01/2/2014 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 28 tháng 2 năm.2014. Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam SỔ CÁI TK : 131 “Phải thu của khách hàng( Trích) Tháng 2 năm 2014 ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Nhật ký chung SHT KĐƯ Số tiền SH NT Trang số STT dòng Nợ Có Số dư đầu tháng 3/2 3/2 Doanh thu bán hàng 511 414.000.000 3/2 542 3/2 Thuế GTGT đầu ra 3331 41.400.000 15/2 15/2 Doanh thu bán hàng 511 300.000.000 Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà NT Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số TT Dòn g Số hiệu TK Đ/Ư Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang 7/2 BN00 1 7/2 Thanh toán tiền mua hang cho Công ty TNHH Đình Văn X 331 158.400.000 7/2 BN00 1 7/2 Thanh toán tiền mua hang X 1121 158.400.000 9/2 9/2 Chi phí vận chuyển hang hoa X 1562 2.000.000 9/2 2787 9/2 Thuế GTGT đầu vào X 1331 200.000 9/2 Pc023 9/2 Thanh toán tiền chi hí vậ chuyển x 111 2.200.000 20/2 BC23 5 20/2 Cửa hàng Hoàng An thanh toán tiền X 1121 455.400.000 20/2 20/2 Cửa hàng Hoàng An thanh toán tiền X 131 455.400.000 25/2 Pt125 25/2 thu của khách hàng X 111 19.250.000 25/2 25/2 Doanh thu bá hang hóa X 511 17.500.000 25/2 567 25/2 Thuế GTGT đầu ra X 3331 1.750.000 Cộng chuyển sang trang sau 22
  • 56. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 15/2 548 15/2 Thuế GTGT đầu ra 3331 30.000.000 20/2 BC23 5 20/2 Cửa hang điện tử Hoàng An thanh toán tiền 1121 455.400.000 Cộng 785.400.000 455.400.000 Số dư cuối kỳ 330.000.000 - Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang .......... - Ngày mở sổ: 01/2/2014 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 28 tháng 2 năm.2014. Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam SỔ CHI TIẾT TK131 Tháng 2 năm 2014 Tên tài khoản : Phải thu của khách hàng Số hiệu : 131 - Cửa hàng điện tử Hoàng An Đơn vị tính: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 3/2 3/2 Doanh thu bán hàng 511 414.000.000 3/2 542 3/2 Thuế GTGT đầu ra 3331 41.400.000 20/2 20/2 Cửa hàng điện tử Hoàng An 1121 455.400.000 Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà23
  • 57. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Cộng 455.400.000 455.400.000 Số dư cuối kỳ - Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang .......... - Ngày mở sổ: 01/2/2014 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Ngày 28 tháng 2 năm.2014. Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam SỔ CÁI TK : 331 Phải trả người bán( Trích) Tháng 2 năm 2014 ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Nhật ký chung SHT KĐƯ Số tiền SH NT Trang số STT dòng Nợ Có Số dư đầu tháng 1/2 1/2 Nhập kho hang hóa 156 144.000.000 1/2 14207 1/2 Thuế GTGT đầu vào 1331 14.400.000 7/2 7/2 Thanh toán tiền cho Công ty TNHH Đình Văn 1121 158.400.000 9/2 9/2 Nhập kho hang hóa 156 462.500.000 9/2 548 9/2 Thuế GTGT đầu vào 1331 46.250.000 28/2 28/2 Nhập kho hang hóa 156 144.000.000 28/2 28/2 Thuế GTGT đầu vào 1331 14.400.000 Cộng 158.400.000 828.550.000 Số dư cuối kỳ 667.150.000 - Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang .......... Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà24
  • 58. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - Ngày mở sổ: 01/2/2014 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 28 tháng 2 năm.2014. Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long Số 142 đường Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam SỔ CHI TIẾT TK331 Tháng 2 năm 2014 Tên tài khoản : Phải trả người bán Số hiệu : 331 – Công ty TNHH Đình Văn Đơn vị tính: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 1/2 1/2 Nhập kho hàng hóa 156 144.000.000 1/2 14207 1/2 Thuế GTGT đầu vào 1331 14.400.000 7/2 7/2 Thanh toán tiền cho Công ty TNHH Đình Văn 1121 158.400.000 Cộng 158.400.000 158.400.000 Số dư cuối kỳ - Sổ này có ....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang .......... - Ngày mở sổ: 01/2/2014 Người ghi sổ Ngày 28 tháng 2 năm.2014. Kế toán trưởng Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà25
  • 59. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.4. Công tác lập báo cáo tài chính trong công ty Tại Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long, Giám đốc là người chịu trách nhiệm về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính. Kế toán trưởng có nhiệm vụ giúp Giám đốc tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán nên có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc lập, trình bày, nộp và công khai báo cáo theo đúng quy định hiện hành của pháp luật. Để đảm bảo được những yêu cầu đối với báo cáo tài chính thì việc lập hệ thống báo cáo cần phải tuân thủ những nguyên tắc cơ bản sau: - Kinh doanh liên tục - Nguyên tắc cơ sở dồn tích - Nguyên tắc nhất quán - Tính trọng yếu và tập hợp - Nguyên tắc bù trừ Để lập được các báo cáo tài chính trước hết phải có đầy đủ các cơ sở dữ liệu phản ánh chính xác, trung thực, khách quan các sự kiện và nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp. Các số liệu này đã được phản ánh kịp thời trên các chứng từ kế toán, tài khoản kế toán và sổ kế toán. Vì thế, trước khi lập báo cáo tài chính phải thực hiện các công việc như sau: - Phản ánh tất cả các chứng từ kế toán hợp pháp vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết có liên quan. - Đôn đốc, giám sát và thực hiện việc kiểm kê đánh giá lại tài sản, tính chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, phản ánh kết quả đó vào sổ kế toán liên quan trước khi khoá sổ kế toán. - Đối chiếu, xác minh công nợ phải thu, công nợ phải trả, đánh giá nợ phải thu khó đòi, trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng. - Đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết, giữa các sổ tổng hợp với nhau, đối chiếu số liệu trên sổ kế toán với thực tế kiểm kê, khoá sổ kế toán và tính số dư các tài khoản. - Kế toán viên phụ trách những phần hành có liên quan phải hoàn thành nhiệm vụ của mình, góp phần hoàn thành tốt báo cáo tài chính. Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà26
  • 60. KHOA HÀ NỘIĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Quy trình lập báo cáo tài chính: Bước 1. Hoàn tất hệ thống sổ sách hàng tháng: - Cập nhật hệ thống chứng từ phản ánh từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty. -Giải quyết các vướng mắc phát sinh. -Hạch toán từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo nguyên tắc hệ thống tài khoản chữ T của kế toán tài chính hiện hành. Kết quả hạch toán bao gồm: +) Sổ cái +) Sổ chi tiết các tài khoản có liên quan phản ánh đúng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. +) Tổng hợp nhập, xuất, tồn kho thành phẩm, nguyên vật liệu. +) Chi tiết giá thành. +) Phân bổ chi phí trả trước. +) Khấu hao TSCĐ,… -Cân đối và đối chiếu số liệu. -Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán. Bước 2. Lập báo cáo tài chính từ số liệu cân đối phát sinh ở bước 1 Báo cáo tài chính của công ty được lập mỗi năm một lần và bao gồm bốn báo cáo đó là Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính. 2.5. Công tác lập báo cáo kế toán quản trị trong công ty Tại Công ty TNHH Dịch vụ 365 Thăng Long đã và đang vận dụng kế toán quản trị ở một số khâu công việc( phân loại chi phí, phân tích tổng hợp bán hàng, …) nhưng còn tồn tại nhiều mặt yếu kém như sau: - Chưa sâu, chưa chi tiết, cụ thể vì chưa có mô hình, chưa có đề cương, định hướng để triển khai, chưa có sự phân công – trách nhiệm cụ thể, chi tiết. - Chưa đầy đủ, khi nào rảnh thì làm, không có thời gian, phần lớn thời gian phục vụ cho kế toán tài chính và kế toán thuế. Sinh viên: Dương Thị Huệ GVHD: Th.S Dương Vân Hà27

Chủ đề