(LSVN) - Việc xác định tỉ lệ phần trăm thương tật có ý nghĩa quan trọng để truy cứu trách nhiệm hình sự, quyết định khung hình phạt đối với người có hành vi phạm tội. Vậy, theo quy định hiện hành, cách xác định tỉ lệ phần trăm thương tật trong vụ án hình sự thế nào? Show Ảnh minh họa. Theo Thạc sĩ, Luật sư Nguyễn Đức Hùng, Đoàn Luật sư TP. Hà Nội cho biết, căn cứ theo Điều 3, Thông tư 22/2019/TT-BYT, nguyên tắc xác định tỉ lệ phần trăm tổn thương cơ thể (TTCT) như sau: - Tổng tỉ lệ % TTCT của một người phải nhỏ hơn 100%; - Mỗi bộ phận cơ thể bị tổn thương chỉ được tính tỉ lệ % TTCT một lần. Trường hợp bộ phận này bị tổn thương nhưng gây biến chứng, di chứng sang bộ phận thứ hai đã được xác định thì tính thêm tỉ lệ % TTCT do biến chứng, di chứng tổn thương ở bộ phận thứ hai; - Nếu nhiều TTCT là triệu chứng thuộc một hội chứng hoặc thuộc một bệnh đã được ghi trong các Bảng tỉ lệ % TTCT thì tỉ lệ % TTCT được xác định theo hội chứng hoặc theo bệnh đó; - Khi tính tỉ lệ % TTCT chỉ lấy đến hai chữ số hàng thập phân, ở kết quả cuối cùng thì làm tròn để có tổng tỉ lệ % TTCT là số nguyên (nếu số hàng thập phân bằng hoặc lớn hơn 0,5 thì làm tròn số thành 01 đơn vị); - Khi tính tỉ lệ % TTCT của một bộ phận cơ thể có tính chất đối xứng, hiệp đồng chức năng mà một bên bị tổn thương hoặc bệnh lý có sẵn đã được xác định, thì tính cả tỉ lệ % TTCT đối với bộ phận bị tổn thương hoặc bệnh lý có sẵn đó; - Khi giám định, căn cứ tổn thương thực tế và mức độ ảnh hưởng của tổn thương đến cuộc sống, nghề nghiệp của người cần giám định, giám định viên đánh giá, xác định tỉ lệ % TTCT trong khung tỉ lệ tương ứng với Bảng tỉ lệ % TTCT; - Đối với các bộ phận cơ thể đã bị mất chức năng, nay bị tổn thương thì tỉ lệ % TTCT được tính bằng 30% tỉ lệ % TTCT của bộ phận đó; - Trường hợp trên cùng một người cần giám định mà vừa phải giám định pháp y lại vừa phải giám định pháp y tâm thần thì tổ chức giám định thực hiện giám định sau tổng hợp tỉ lệ % TTCT của người cần giám định theo phương pháp xác định tỉ lệ % TTCT. Về cách xác định tỉ lệ phần trăm tổn thương cơ thể thì theo Điều 4, Thông tư 22/2019/TT-BYT quy định việc xác định tỉ lệ % TTCT được tính theo phương pháp cộng như sau: Tổng tỉ lệ % TTCT = T1 + T2 + T3 +...+ Tn. Trong đó: T1: Được xác định là tỉ lệ % TTCT của TTCT thứ nhất (nằm trong khung tỉ lệ các TTCT được quy định tại Thông tư này); T2: Là tỉ lệ % của TTCT thứ hai được tính như sau: T2 = (100 - T1) x tỉ lệ % TTCT thứ 2/100; T3: Là tỉ lệ % của TTCT thứ ba được tính như sau: T3 = (100-T1-T2) x tỉ lệ % TTCT thứ 3/100; Tn: Là tỉ lệ % của TTCT thứ n được tính như sau: Tn - {100-T1-T2-T3-...-T(n-1)} x tỉ lệ % TTCT thứ n/100; Tổng tỉ lệ % TTCT sau khi được làm tròn số là kết quả cuối cùng. Gây thương tật bao nhiêu phần trăm thì bị khởi tố hình sự? Theo Luật sư, căn cứ Điều 134, Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017, hành vi cố ý gây thương tích mà tỉ lệ tổn thương cơ thể từ 11% trở lên thì bị khởi tố hình sự. Các trường hợp đánh người gây thương tích dưới 11% vẫn bị khởi tố hình sự nếu: - Dùng vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm hoặc thủ đoạn có khả năng gây nguy hại cho nhiều người; - Dùng a-xít nguy hiểm hoặc hóa chất nguy hiểm; - Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ; - Đối với ông, bà, cha, mẹ, thầy giáo, cô giáo của mình, người nuôi dưỡng, chữa bệnh cho mình; - Có tổ chức; - Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; - Trong thời gian đang bị giữ, tạm giữ, tạm giam, đang chấp hành án phạt tù, đang chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng hoặc đang chấp hành biện pháp xử lý vi phạm hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; - Thuê gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do được thuê; Mất cả hai bàn tay hoặc hai bàn chân, hoặc mất một cánh tay và một bàn chân, hoặc một cánh tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một bàn chân.
100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% II- Thương tật bộ phận
Mất trọn ngón cái Mất cả đốt ngoài Mất 1/ 2 đốt ngoài
Mất một ngón trỏ Mất hai đốt 2 và 3 Mất đốt 3
Mất trọn một ngón giữa hoặc một ngón nhẫn Mất hai đốt 2 và 3 Mất đốt 3
Mất cả ngón út Mất hai đốt 2 và 3 Mất đốt 3 75 – 80% 70 – 75% 65 – 70% 60 – 65% 40 – 45% 35 – 40% 30 – 32% 35 – 37% 30 – 32% 35 – 37% 30 – 32% 25 – 27% 20 – 22% 10 – 12% 07 – 8% 20 – 22% 18 – 20% 8 – 10% 08 – 9% 18 – 20% 15 – 17% 08- 10% 04 – 05% 15 – 17% 10 – 12% 08 – 9% 04 – 05%
- Can xấu, teo cơ
- Có phẫu thuật
- Có phẫu thuật
Can gỗ, cứng vai Có chèn ép thần kinh mũ
- Gãy vỡ ngành ngang - Gãy vỡ phần khớp vai
25 – 30% 25 – 30% 25 – 30% 25 – 30% 35 – 40% 15 – 20% 25 – 30% 12 – 20% 18 - 25% 10 - 15% 10 - 25% 25 – 35% 15 – 25% 10 –18% 08 – 15% 10 – 18% 08 – 16% 08 – 12% 18 – 25% 30 – 35% 10 – 15% 17 – 22% 30 – 40% 03 – 12%
1/3 giữa hoặc dưới
- Mắt cá trong
Mất một đốt của 1 ngón khác ngoài ngón cái Mất hai đốt ngoài của 1 ngón khác ngoài ngón cái
- ít nhất 05 cm - từ 03 – 05 cm
- Can tốt - Can xấu, trục lệch, chân dạng hoặc khép, teo cơ (Trường hợp phải mổ được thanh toán mức tối đa)
- Can tốt, trục thẳng - Can xấu, chân vẹo, đi đau, teo cơ (Trường hợp mổ được thanh toán tối đa)
Có rối loạn cơ tròn 75 – 80% 70 – 75% 55 – 65% 60 – 65% 55 – 60% 35 – 40% 35 – 40% 35 – 40% 20 – 25% 10 – 15% 15 – 20% 45 – 50% 38 – 42% 35 – 40% 25 – 27% 30 – 32% 20 – 22% 15 – 17% 07 – 12% 08 – 10% 3-4% 5-6% 45 – 50% 30 – 35% 45 – 50% 40 – 42% 35 – 37% 35 – 40% 25 – 30% 20 – 25% 30 – 35% 25 – 35% 35 - 45% 45 – 55% 20 – 25% 15 – 22% 15 – 25% 10 – 20% 15 – 25% 10 –15% 25 – 30% 15 – 20% 07 – 15% 15 – 20% 15 – 20% 04 – 12% 25 – 32% 25% 20 – 30% 40 – 45% 10 – 15% 25 – 35%
Của hai đến ba đốt sống trở lên
Của hai đến ba đốt sống 35 – 40% 45 – 50% 30 – 40% 45 – 50% 10 – 17% 25 – 45%
+ Đường kính dưới 06 cm + Đường kính từ 06 – 10 cm + Đường kính trên 10 cm
+ Nói ngọng, nói lắp khó khăn ảnh hưởng đến giao tiếp + Không nói được (câm) do tổn hại vùng Broca + Mất khả năng giao dịch bằng chữ viết (mắt nhận biết về ngôn ngữ do tổn hại vùng Wernicke) 90. Lột da đầu toàn bộ (một phần theo tỉ lệ) 91. Vết thương sọ não hở: + Xương bị nứt rạn + Lún xương sọ + Nhiều mảnh xương đi sâu vào não 92. Chấn thương sọ não kín + Vỡ vòm sọ (đường rạn nứt thường, lõm hoặc lún xương) + Vỡ xương lan xuống nền sọ không liệt dây thần kinh ở nền sọ + Vỡ xương lan xuống nền sọ, liệt dây thần kinh ở nền sọ 93. Chấn thương não + Chấn động não + Phù não + Giập não, dẹp não + Chảy máu khoang dưới nhện + Máu tụ trong sọ (ngoài màng cứng, trong màng cứng, trong não) 25 – 30% 40 – 50% 50 – 60% 30 – 35% 60 – 65% 55 – 60% 45 – 50% 40 – 45% 30 – 45% 50 – 55% 20 –30% 30 – 40% 40 – 50% 04 – 15% 40 – 50% 50 – 55% 40 – 50% 30 – 40%
94. Cắt bỏ một đến hai xương sườn 95. Cắt bỏ từ ba xương sườn trở lên 96. Cắt bỏ đoạn mỗi xương sườn 97. Gãy một đến hai xương sườn 98. Gãy ba xương sườn trở lên 99. Gãy xương ức đơn thuần (chức năng phân tim và hô hấp bình thường) 100. Mẻ hoặc rạn xương ức 101. Cắt toàn bộ một bên phổi 102. Cắt nhiều thuỳ phổi ở hai bên , DTS giảm trên 50% 103. Cắt nhiều thuỳ phổi ở một bên 104. Cắt một thuỳ phổi 105. Tràn dịch, khí, máu màng phổi (chỉ chọc hút đơn thuần) 106. Tràn khí, máu màng phổi (phải dẫn lưu mổ cầm máu) 107. Tổn thương các van tim, vách tim do chấn thương (chưa suy tim) 108. Khâu màng ngoài tim: Phẫu thuật kết quả hạn chế Phẫu thuật kết quả tốt 15 – 17% 25 – 35% 8 – 10% 7 – 12% 15 – 25% 15 – 20% 10 – 12% 70 – 75% 65 – 70% 50 – 55% 35 – 40% 04 – 8% 20 – 25% 50 – 55% 60 – 65% 35 – 40%
109. Cắt toàn bộ dạ dày 110. Cắt đoạn dạ dày 111. Cắt gần hết ruột non (còn lại dưới 01 m) 112. Cắt đoạn ruột non 113. Cắt toàn bộ đại tràng 114. Cắt đại tràng 115. Cắt bỏ gan phải đơn thuần 116. Cắt bỏ gan trái đơn thuần 117. Cắt phân thuỳ gan, tuỳ vị trí, số lượng và kết quả phẫu thuật 118. Cắt bỏ túi mật 119. Cắt bỏ lá lách 120. Cắt bỏ đuôi tụy, lách 121. Khâu lỗ thủng dạ dày 122. Khâu lỗ thủng ruột non (tuỳ theo mức độ một lỗ hay nhiều lỗ thủng) 123. Khâu lỗ thủng đại tràng 124. Đụng rập gan, khâu gan 125. Khâu vỏ lá lách 126. Khâu tụy 75 – 80% 50 – 55% 75 – 80% 40 – 45% 75 – 80% 50 – 55% 70 – 75% 60 – 65% 30 – 60% 45 – 50% 40 – 45% 60 – 65% 25 – 30% 30 – 35% 30 – 35% 35 – 40% 25 – 30% 30 – 32%
127. Cắt bỏ một thận, thận còn lại bình thường 128. Cắt bỏ một thận, thận còn lại bị tổn thương hoặc bệnh lý 129. Cắt một phần thận trái hoặc phải 130. Chấn thương thận (tuỳ theo mức độ và một hoặc hai bên) Nhẹ (không phải xử lý đặc hiệu, theo dõi dưới 05 ngày) Trung bình (phải dùng thuốc đặc trị, theo dõi trên 05 ngày) Nặng (có đụng rập, phải can thiệp ngoại khoa) 131. Cắt một phần bàng quang 132. Mổ thông bàng quang vĩnh viễn 133. Khâu lỗ thủng bàng quang 134. Mất dương vật và hai tinh hoàn ở người Dưới 55 tuổi chưa có con Dưới 55 tuổi có con rồi Trên 55 tuổi 135. Cắt bỏ dạ con và buồng trứng một bên ở người Dưới 45 tuổi chưa có con Dưới 45 tuổi có con rồi Trên 45 tuổi 136. Cắt vú ở nữ dưới 45 tuổi: một bên hai bên trên 45 tuổi: một bên hai bên 50 – 55% 70 – 75% 30 – 35% 04 – 06% 10 – 12% 47 – 50% 27 – 30% 70 – 75% 30 – 32% 70 – 75% 55 – 60% 35 – 40% 60 – 65% 30 – 35% 25 – 27% 20 – 25% 45 – 50% 15 – 17% 30 – 35%
137. Mất hoặc mù hoàn toàn một mắt Không lắp được mắt giả Lắp được mắt giả 138. Một mắt thị lực còn đến 1/10 139. Một mắt thị lực còn từ 2/10 đến 4/10 140. Một mắt thị lực còn từ 5/10 đến 7/10 141. Mất hoặc mù hoàn toàn một mắt nhưng trước khi xảy ra tai nạn đã mất hoặc mù một mắt 55 – 60% 50 – 55% 30 – 37% 12 – 15% 07 – 10% 80 – 90%
142. Điếc hai tai : Hoàn toàn không phục hồi được Nặng (Nói to hoặc thét vào tai còn nghe ) Vừa (Nói to 01- 02m còn nghe ) Nhẹ (Nói to 02 - 04m còn nghe) 143. Điếc một tai: Hoàn toàn không phục hồi được Vừa Nhẹ 144. Mất vành tai hai bên 145. Mất vành tai một bên 146. Sẹo rúm vành tai, chít hẹp ống tai 147. Mất mũi, biến dạng mũi 147.1. Gãy xương sống mũi không ảnh hưởng chức năng thở và ngửi 147.2. Gãy xương sống mũi ảnh hưởng đến chức năng thở và ngửi rõ rệt 148. Vết thương họng sẹo hẹp ảnh hưởng đến nuốt 75 – 80% 60 – 65% 35 – 40% 15 – 20% 30 – 35% 15% 8% 20 – 30% 10 – 15% 20 – 22% 18 – 40% 10% 25-30% 20 – 30%
149. Mất một phần xương hàm trên và một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống: Khác bên Cùng bên 150. Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc dưới 151. Mất một phần xương hàm trên hoặc một phần xương hàm dưới (từ 1/3 đến 1/2 bị mất) từ cành cao trở xuống 152. Gãy xương hàm trên và hàm dưới can xấu gây sai khớp cắn nhai, ăn khó 153. Gãy xương gò má, cung tiếp xương hàm trên hoặc xương hàm dưới gây rối loạn nhẹ khớp cắn và chức năng nhai. 154. Khớp hàm giả do không liền xương hay khuyết xương 155. Mất răng: Trên 08 cái không lắp được răng giả Từ 05 – 07 răng Từ 03 – 04 răng Từ 01 – 02 răng 156. Mất 3/4 lưỡi còn gốc lưỡi (từ đường gai V trở ra) 157. Mất 2/3 lưỡi từ đầu lưỡi 158. Mất 1/3 lưỡi ảnh hưởng đến phát âm 159. Mất một phần nhỏ lưỡi (dưới 1/3) ảnh hưởng đến phát âm 80 – 85% 70 – 75% 70 – 75% 35 – 40% 30 – 35% 15 – 25% 20 – 22% 30 – 35% 15 – 20% 8 – 10% 3 – 4 % 75 – 80% 50 – 55% 15 – 20% 10 – 12%
160. Vết thương phần mềm (VTPM) bao gồm rách da, rách niêm mạc, bong gân, sai khớp, … không ảnh hưởng tới cơ năng (tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ, nhiều, ít) Dưới 24cm3 hoặc chiều dài dưới 15cm Từ 24cm3 hoặc từ chiều dài trên 15cm trở lên 161. VTPM gây đau, rát, tê, co kéo (tuỳ mức độ rộng hẹp, nhiều ít), ảnh hưởng đến gân, cơ, mạch máu lớn, thần kinh 162. VTPM ở ngực, bụng ảnh hưởng đến hô hấp 163. VTPM để lại sẹo sơ cứng làm biến dạng mắt gây trở ngại đến ăn, nhai và cử động cổ 164. VTPM khuyết hổng lớn ở chung quanh hốc miệng, vết thương môi và má ảnh hưởng nhiều đến ăn uống 165. Mất một phần hàm ếch làm thông giữa mũi và miệng 166. Bỏng nông (độ I, độ II) Diện tích dưới 5% Diện tích từ 5 –15% Diện tích trên 15% 167. Bỏng sâu (độ III, độ IV, độ V) Diện tích dưới 5% Diện tích từ 5-15% Diện tích trên 15% 0,5 – 6% 6 – 12% 12 – 25% 35 – 45% 40 – 60% 50 – 60% 20- 25% 3 – 4% 10 – 12% 15 – 20% 20 – 22% 35 – 40% 60 – 70% NGUYÊN TẮC XÉT TRẢ TIỀN BẢO HIỂM Việc xét trả tiền theo bảng này sẽ căn cứ trên chứng từ điều trị của nạn nhân và các quy định dưới đây:
Gãy 1 rằng tỷ lệ thương tật bao nhiêu?Thông tư 22/2019/TT-BYT của Bộ Y tế đã quy định rõ về tỷ lệ thương tích khi bị gãy răng. Theo đó, kết luận cần được căn cứ vào loại răng, số lượng và mức độ răng bị gãy. Tỷ lệ thương tích khi bị gãy răng số 1, số 2, số 3: 2%. Tỷ lệ thương tích khi bị gãy răng số 4, số 5: 1,5%. Gãy xương bả vai thì tỷ lệ thương tật là bao nhiêu?
Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương xương đòn và xương bả vai được ...lawnet.vn › ngan-hang-phap-luat › tu-van-phap-luat › the-thao--y-te › ty-l...null Bị chấn thương số não thì tỷ lệ thương tật là bao nhiêu?
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ - LawNet.vnlawnet.vn › ngan-hang-phap-luat › tu-van-phap-luat › the-thao--y-te › ty-l...null Gãy xương gò má tỷ lệ thương tật bao nhiêu?
Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hàm, gò má, cung tiếp và khớp thái ...lawnet.vn › ngan-hang-phap-luat › tu-van-phap-luat › the-thao--y-te › ty-l...null |