STT
Ký hiệu Tên đầy đủ Ngày ban hành Ngày có hiệu lực
Ghi chú
1
55/2014/QH13 Luật Bảo vệ Môi trường 23/06/2014 01/01/2015
2
18/2015/NĐ-CP Nghị định Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 14/02/2015 01/04/2015
3
19/2015/NĐ-CP Nghị định Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường 14/02/2015 01/04/2015
4
38/2015/NĐ-CP Nghị định về quản lý chất thải và phế liệu 24/04/2015 15/06/2015
5
127/2014/NĐ-CP Nghị định quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường 31/12/2014 15/02/2015
6
155/2016/NĐ-CP Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường 18/11/2016 01/02/2017
7
985a/Qđ-Ttg Quyết định về việc phê duyệt kế hoạch hành động Quốc gia về quản lý chất lượng không khí đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 01/06/2016 01/06/2016
8
40/2019/NĐ-CP Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường 13/05/2019 01/07/2019 Sửa đổi, bổ sung nghị định 18/2015/NĐ-CP và 19/2015/NĐ-CP và 127/2014/NĐ-CP
9
24/2017/TT-BTNMT Thông tư quy định kỹ thuật quan trắc môi trường 01/09/2017 15/1/2017
10
26/2015/TT-BTNMT Thông tư quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản 28/05/2015 15/07/2015
11
27/2015/TT-BTNMT Thông tư hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 29/05/2015 15/07/2015
12
31/2016/TT-BTNMT Thông tư quy định về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ 14/10/2016 01/12/2016
13
35/2015/TT-BTNMT Thông tư hướng dẫn về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao 30/6/2015 17/08/2015
14
43/2015/TT-BTNMT Thông tư về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường 29/09/2015 01/12/2015
Tin tức khác
QCVN 05:2023/BTNMT do Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư số 01/2023/TT-BTNMT ngày 13 tháng 03 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QCVN 05:2023/BTNMT thay thế QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN 06:2009/BTNMT.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ
National technical regulation on Air quality
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.1.1. Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn tối đa các thông số cơ bản và các thông số độc hại trong không khí xung quanh.
1.1.2. Quy chuẩn này áp dụng để giám sát, đánh giá chất lượng không khí xung quanh.
1.1.3. Quy chuẩn này không áp dụng đối với không khí trong nhà.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và mọi tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân có các hoạt động liên quan đến chất lượng không khí trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Thông số cơ bản là các thông số được sử dụng để quan trắc định kỳ, tự động, liên tục nhằm đánh giá chất lượng không khí, gồm có 07 thông số: SO2 (lưu huỳnh (sulfur) dioxide), CO (carbon monoxide), NO2 (nitơ (nitrogen) dioxide), O3 (ozone), TSP (tổng bụi lơ lửng), bụi PM10, bụi PM2,5.
1.3.2. Thông số độc hại là các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ có tính chất gây hại tới sức khỏe con người và môi trường, được lựa chọn để quan trắc theo mục tiêu của chương trình quan trắc.
1.3.3. Tổng bụi lơ lửng (TSP) là các hạt bụi có đường kính khí động học nhỏ hơn hoặc bằng 100 μm.
1.3.4. Bụi PM10 là các hạt bụi có đường kính khí động học nhỏ hơn hoặc bằng 10 μm.
1.3.5. Bụi PM2,5 là các hạt bụi có đường kính khí động học nhỏ hơn hoặc bằng 2,5 μm.
1.3.6. Trung bình một giờ là giá trị trung bình của các giá trị đo được trong khoảng thời gian một giờ.
1.3.7. Trung bình 8 giờ là giá trị trung bình của các giá trị đo được trong khoảng thời gian 8 giờ.
1.3.8. Trung bình 24 giờ là giá trị trung bình của các giá trị đo được trong khoảng thời gian 24 giờ (một ngày đêm).
1.3.9. Trung bình năm là giá trị trung bình của các giá trị đo được các ngày trong khoảng thời gian một năm.
1.3.10. Mét khối khí chuẩn (Nm3) là mét khối khí ở nhiệt độ 25ºC và áp suất tuyệt đối 760 mm thủy ngân.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Giá trị giới hạn tối đa của các thông số cơ bản trong không khí xung quanh được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1: Giá trị giới hạn tối đa các thông số cơ bản trong không khí xung quanh
Đơn vị: μg/Nm3
TT
Thông số
Trung bình 1 giờ
Trung bình 8 giờ
Trung bình 24 giờ
Trung bình năm
1
SO2
350
-
125
50
2
CO
30.000
10.000
-
-
3
NO2
200
-
100
40
4
O3
200
120
-
-
5
Tổng bụi lơ lửng (TSP)
300
-
200
100
6
Bụi PM10
-
-
100
50
7
Bụi PM2,5
-
-
50
45(*)
25
Ghi chú:
- Dấu ( - ) là không quy định
- (*): Giá trị nồng độ áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
2.2. Giá trị giới hạn tối đa của các thông số độc hại trong không khí xung quanh được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2: Giá trị giới hạn tối đa của một số chất độc hại trong không khí xung quanh
Đơn vị: μg/Nm3
TT
Thông số
Thời gian trung bình
Giá trị giới hạn
Các hợp chất vô cơ
1
Chì (Plumbum) (Pb) và các hợp chất (tính theo Chì)
24 giờ
1,5
2
Arsenic (As) và các hợp chất (tính theo As)
1 giờ
0,03
3
Arsenic Trihydride (AsH3)
1 giờ
0,3
4
Hydrochloride (HCl)
24 giờ
60
5
Acid Nitric (HNO3)
1 giờ
400
24 giờ
150
6
Acid Sulfuric (H2SO4)
1 giờ
300
24 giờ
50
7
Tinh thể Silic oxide hô hấp (SiO2)
1 giờ
150
24 giờ
50
8
Amiăng trắng nhóm serpentine
24 giờ
1 sợi/m3
9
Cadmi (Cd) và các hợp chất (tính theo Cd)
1 giờ
0,4
8 giờ
0,2
10
Chlorine (Cl2)
1 giờ
100
24 giờ
30
11
Chromi (6+) (Cr6+) và các hợp chất
1 giờ
0,007
24 giờ
0,003
12
Hydrofluoride (HF)
1 giờ
20
24 giờ
5
13
Hydro Cyanide (HCN)
1 giờ
10
14
Mangan và hợp chất (tính theo MnO2)
1 giờ
10
24 giờ
8
15
Nickel (Ni) và các hợp chất (tính theo Ni)
24 giờ
1
16
Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg) và các hợp chất (tính theo Hg)
24 giờ
0,3
17
Natri hydroxide (NaOH)
24 giờ
10
Các hợp chất hữu cơ
18
Acrolein (CH2=CHCHO)
1 giờ
50
19
Acrylonitrile (CH2=CHCN)
24 giờ
45
20
Aniline (C6H5NH2)
1 giờ
50
24 giờ
30
21
Benzene (C6H6)
1 giờ
22
22
Benzidine (NH2C6H4C6H4NH2)
1 giờ
KPH
23
Chloroform (CHCl3)
24 giờ
16
24
Tổng Hydrocarbon (CxHy)
1 giờ
5000
24 giờ
1500
25
Formaldehyde (HCHO)
1 giờ
20
26
Naphthalene (C10H8)
8 giờ
500
24 giờ
120
27
Phenol (C6H5OH)
1 giờ
10
28
Tetrachloethylene (C2Cl4)
24 giờ
100
29
Vinyl chloride (CICH=CH2)
24 giờ
26
Các hợp chất gây mùi khó chịu
30
Ammonia (NH3)
1 giờ
200
31
Acetaldehyde (CH3CHO)
1 giờ
45
32
Acid Propionic (CH3CH2COOH)
8 giờ
300
33
Hydrosulfide (H2S)
1 giờ
42
34
Mercaptan tính theo Methyl Mercaptan (CH3SH)
1 giờ
50
24 giờ
20
35
Styrene (C6H5CH=CH2)
24 giờ
260
36
Toluene (C6H5CH3)
1 giờ
500
37
Xylene (C6H4(CH3)2)
1 giờ
1000
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp quan trắc để xác định giá trị nồng độ thông số cơ bản, thông số độc hại trong không khí xung quanh được thực hiện theo quy định tại Bảng 3 hoặc theo quy định kỹ thuật quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Bảng 3. Phương pháp quan trắc các thông số trong không khí xung quanh
TT
Thông số
Phương pháp quan trắc, số hiệu tiêu chuẩn
1
SO2
TCVN 5971:1995;
TCVN 7726:2007;
MASA 704A;
MASA 704B;
NIOSH 6004
2
CO
TCVN 5972:1995;
TCVN 7725:2007;
MASA 128;
OSHA ID-209;
OSHA ID 210;
ASTM D 3162
3
NO2
TCVN 6137:2009;
MASA 406;
ASTM D1607
4
O3
TCVN 6157:1996;
TCVN 7171:2002
5
Tổng bụi lơ lửng (TSP)
TCVN 5067:1995;
TCVN 9469:2012 (ISO 10473:2010);
US EPA Compendium Method IO-2.1 (high volume);
ASTM D 4096 -17
6
Bụi PM10
40 CFR part 50 Method appendix J;
AS/NZS 3580.9.7:2009;
AS/NZS 3580.9.6:2003;
US EPA Compendium Method IO-2.1 (high volume)
7
Bụi PM2,5
40 CFR Part 50 Method appendix L;
AS/NZS 3580.9.7:2009
8
Chì (Plumbum) (Pb)
TCVN 6152:1996;
NIOSH Method 7300;
NIOSH Method 7301;
NIOSH Method 7302;
NIOSH Method 7303;
NIOSH Method 7082;
NIOSH Method 7105;
ASTM D4185-96;
US EPA Compendium Method IO-3.2;
US EPA Compendium Method IO-3.3;
US EPA Compendium Method IO-3.4;
ISO 9855:1993;
ISO 8518:2001
9
Arsenic (As)
NIOSH 7300;
US EPA Compendium Method IO-3.2;
US EPA Compendium Method IO-3.3;
US EPA Compendium Method IO-3.4
10
Arsenic Trihydride (AsH3)
NIOSH method 6001
11
Hydrochloride (HCl)
NIOSH Method 7907
12
Acid Nitric (HNO3)
NIOSH method 7907
13
Acid Sulfuric (H2SO4)
NIOSH Method 7908
14
Tinh thể Silic oxide hô hấp (SiO2)
TCVN 8945:2011
15
Amiăng trắng nhóm serpentine
TCVN 6502:1999
16
Cadmi (Cd)
ASTM D4185-96;
NIOSH Method 7048;
NIOSH 7300;
US EPA Compendium Method IO-3.2;
US EPA Compendium Method IO-3.3;
US EPA Compendium Method IO-3.4;
ISO 11174:1996
17
Chlorine (Cl2)
MASA 202
18
Chromi (6+) (Cr6+)
NIOSH Method 7600;
OSHA Method ID 215;
ASTM D 6832
19
Hydrofluoride (HF)
MASA 809;
MASA 205;
MASA 203F;
NIOSH Method 7906
20
Hydro Cyanide (HCN)
NIOSH Method 6017;
NIOSH Method 6010D
21
Mangan (Mn)
ASTM D4185-96;
NIOSH 7300;
US EPA Compendium Method IO-3.2;
US EPA Compendium Method IO-3.3;
US EPA Compendium Method IO-3.4
22
Nickel (Ni)
ASTM D4185-96;
NIOSH 7 Method 300;
US EPA Compendium Method IO-3.2;
US EPA Compendium Method IO-3.3;
US EPA Compendium Method IO-3.4
23
Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg)
ISO 17733:2015;
NIOSH Method 6009;
OSHA Method ID 140
24
Natri hydroxide (NaOH)
ISO 17091:2013;
NIOSH Method 7401
25
Acrolein (CH2=CHCHO)
NIOSH method 2501
26
Acrylonitrile (CH2=CHCN)
NIOSH method 1604
27
Aniline (C6H5NH2)
NIOSH method 2002
28
Benzene (C6H6)
TCVN 12247-1:2018;
ASTM D 3686-95;
ISO 16017-1:2000;
US EPA Method TO-17;
MASA 834;
NIOSH Method 1501;
ASTM D 3686-95;
ISO 16017-1:2000;
NIOSH Method 1501
29
Benzidine (NH2C6H4C6H4NH2)
NIOSH method 5509
30
Chloroform (CHCl3)
NIOSH method 1003
31
Tổng Hydrocarbon (CxHy)
NIOSH method 1500
32
Formaldehyde (HCHO)
NIOSH Method 2541;
NIOSH Method 3500;
OSHA Method 52;
US EPA Compendium Method TO-11A
33
Naphtalene (C10H8)
OSHA Method 35;
NIOSH method 1501
34
Phenol (C6H5OH)
NIOSH Method 3502;
OSHA Method 32;
NIOSH 2546
35
Tetrachloethylene (C2Cl4)
US.EPA Method TO-17;
NIOSH Method 1003
36
Vinyl chloride (CICH=CH2)
US EPA Method TO-17;
NIOSH Method 1007
37
Ammonia (NH3)
TCVN 5293:1995;
MASA 401
38
Acetaldehyde (CH3CHO)
NIOSH Method 2538
39
Acid Propionic (CH3CH2COOH)
OSHA method PV2293
40
Hydrosulfide (H2S)
MASA 701
41
Mercaptan tính theo Methyl Mercaptan (CH3SH)
TCVN 10026:2020 (ASTM D2913-14);
ASTM D2913 - 96(2007);
NIOSH Method 2452
42
Styrene (C6H5CH=CH2)
TCVN 12247-1:2018;
ASTM D 3686-95;
ISO 16017-1:2000;
US EPA Method TO-17;
MASA 834;
NIOSH Method 1501;
ASTM D 3686-95
43
Toluene (C6H5CH3)
TCVN 12247-1:2018;
ISO 16017-1:2000;
US EPA Method TO-17;
MASA 834;
NIOSH Method 1501;
ASTM D 3686-95
44
Xylene (C6H4(CH3)2)
TCVN 12247-1:2018;
ASTM D 3686-95;
ISO 16017-1:2000;
US EPA Method TO-17;
MASA 834;
NIOSH Method 1501
3.2. Ngoài các phương pháp quan trắc quy định tại mục 3.1, chấp nhận kết quả quan trắc từ thiết bị quan trắc tự động, liên tục chất lượng không khí đáp ứng các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật theo quy định của pháp luật.
4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
4.1. Việc quan trắc định kỳ hoặc tự động, liên tục chất lượng không khí và sử dụng kết quả quan trắc để trực tiếp cung cấp, công bố thông tin về chất lượng môi trường cho cộng đồng phải được thực hiện bởi tổ chức đáp ứng các yêu cầu, điều kiện về năng lực quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật.
4.2. Việc quan trắc chất lượng không khí định kỳ cần căn cứ vào mục tiêu quan trắc để lựa chọn các thông số quan trắc phù hợp.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
5.2. Trường hợp các văn bản được viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.