Đối với một người mới bắt đầu học tiếng Trung, thì việc học viết vô cùng khó khăn bởi bạn chưa hiểu cấu tạo hay đặc điểm cơ bản của chữ Hán. Để giúp các bạn trong những ngày bắt đầu học tiếng Trung, Phuong Nam Education sẽ giới thiệu với các bạn về các bộ thủ để học viết chữ Hán.
Ngoài nét chữ là đơn vị kết cấu nhỏ nhất của chữ Hán, chữ Hán còn được cấu thành bởi các bộ kiện. Bộ kiện là thành phần độc lập, được cấu tạo bởi các nét chữ nhưng đôi khi không phải là một chữ Hán hoàn chỉnh.
Đa số chữ Hán hiện đại đều là chữ hình thanh. Loại chữ này là dạng chữ hợp thể, do hai hoặc nhiều hơn 2 chữ đơn thể tạo thành. Chữ đơn thể cấu tạo thành chữ hợp thể được gọi là thiên bàng (天旁). Thiên bàng biểu thị ý nghĩa thì gọi là hình bàng. Trong từ điển quy định các chữ có chung hình bàng (形旁) thì được xếp cùng với nhau vào chung một bộ, lấy hình bàng này là chữ đầu (thủ tự 首字) cho bộ đó, vì thế mà hình bàng còn được gọi là bộ thủ.
VD: 江 [jiāng] (sông),河 [hé] (sông),池 [chí] (ao, đầm),湖 [Hú] (hồ),渡[dù] (bến) đều có chung bộ thủ là 氵
Trong tiếng Hán hiện đại, có 214 bộ thủ.
Theo thống kê của Đại từ điển Trung Hoa (có 214 bộ thủ) và Từ điển Hán ngữ hiện đại bản in lần thứ 6 (có 201 bộ thủ thường dùng)
Bộ thủ
Tên gọi
Ý Nghĩa
BỘ 1 NÉT
一
Nhất
Một (1)
|(亅)
Cổn
Nét sổ
丿
Phiệt
Nét sổ (phẩy)
丶
Chủ
Điểm, nét chấm
乙
Ất
Đứng thứ 2 trong thiên can (giáp, ất, bính…)
BỘ 2 NÉT
十
Thập
Mười (10)
厂
Hán
Sườn núi, vách đá
匚
Phương
Tủ đựng
卜
Bốc
Quẻ bói, xem bói
冂
Quynh
Vùng biên giới xa xôi; Hoang địa
八
Bát
Tám (8)
人( 亻)
Nhân (Nhập)
Người (Vào)
勹
Bao
Bao bọc
儿
Nhi
Con nít, trẻ em
匕
Chủy
Cái thìa, muỗng
几
Kỷ
Ghế dựa
亠
Chấm đầu
(không có nghĩa)
冫
Băng
Băng, nước đá
冖
Mịch
Trùng (khăn) lên
讠
Ngôn
Lời nói, ngôn ngữ
凵
Khảm
Há miệng
卩
Tiết
Đốt tre
阝(bên phải)
Ấp
Vùng đất cao; Đất phong cho vương, quan
阝(bên trái)
Phụ
Gò đất, đống đất
刀(刂)
Đao
Dao, đao (vũ khí)
力
Lực
Sức lực, sức mạnh
又
Hựu
Lại lần nữa
厶
Tư
Riêng tư
廴
Dẫn
Bước dài
BỘ 3 NÉT
干
Can
Thiên can, can dự
工
Công
Người thợ, công việc
土
Thổ
Đất đai
士
Sĩ
Kẻ sĩ, người có tri thức
扌(手)
Thủ
Tay
艹
Thảo đầu
Cỏ
寸
Thốn
Tấc (đơn vị đo chiều dài khi xưa)
廾
Củng
Chắp tay
大
Đại
Lớn, to
无(兀,尣)
Uông
Yếu đuối
弋
Dặc
Bắn, chiếm lấy
小
Tiểu
Nhỏ, bé
口
Khẩu
Miệng
囗
Vi
Vây quanh
山
Sơn
Núi
巾
Cân
Cái khăn
彳
Xích
Bước chân trái
彡
Sam
Tóc (lông) dài
犭(犬)
Khuyển
Con chó
夕
Tịch
Đêm tối
夂
Tri, Trĩ
Đến ở phía sau
饣(食)
Thực
Ăn
广
Nghiễm
Mái nhà
亡
Vong
Chết
门
Môn
Cửa lớn
氵(水)
Thủy
Nước
忄(心)
Tâm
Tim, tâm hồn, tấm lòng, tâm trí
宀
Miên
Mái nhà, mái tre
辶
Sước
Bước đi rồi dừng lại
彐
Kệ
Đầu con nhím
尸
Thi
Xác chết, thây ma
己
Kỷ (Tỵ)
Bản thân mình; (Rắn)
弓
Cung
Cây cung
子
Tử
Con trai
屮
Triệt
Mầm non, cỏ non mới mọc
女
Nữ
Con gái
飞
Phi
Bay
马
Mã
Con ngựa
纟
Mịch
Sợi tơ nhỏ
幺
Yêu
Nhỏ nhắn
巛(川)
Xuyên
Sông ngòi
Hi vọng qua việc cung cấp bộ thủ trong chữ Hán trong bài viết trên sẽ giúp các bạn có thể bổ sung thêm kiến thức về chữ Hán trong việc học tiếng Trung. 214 bộ thủ đóng vai trò cực kì quan trọng bởi vậy người học nên đầu tư thời gian cũng như công sức để học tốt các bộ thủ. Học được bộ thủ thì chắc chắn quá trình học tiếng Trung của các bạn sẽ đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều vì nó sẽ hỗ trợ cho việc học viết, học nhớ và học phát âm tiếng Trung. Chúc các bạn học tập thật hiệu quả.
Tags: Bộ thủ trong chữ Hán, bộ thủ, 214 bộ thủ, chữ Hán, học tiếng Trung, bộ thủ là gì, bộ thủ tiếng Trung, bộ thủ trong tiếng trung, học bộ thủ tiếng trung