Các dạng toán chứng minh tỉ lệ thức lớp 7 năm 2024

Chuyên đề tỉ lệ thức lớp 7 là tài liệu hữu ích gồm 7 trang, được biên soạn đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập về tỉ lệ thức có đáp án, lời giải chi tiết kèm theo.

Các dạng Tỉ lệ thức mà Download.vn giới thiệu bao gồm các dạng bài tập tổng hợp trọng tâm. Qua đó các em học sinh biết cách thực hành các dạng bài tập liên quan tới tỉ lệ thức. Đồng thời đây cũng là tư liệu giúp giáo viên tham khảo để dạy cho các em học sinh của mình. Vậy sau đây là toàn bộ kiến thức về Các dạng bài tập về tỉ lệ thức, mời các bạn cùng tải tại đây nhé.

Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

I. Tóm tắt kiến thức về tỉ lệ thức

1. Định nghĩa tỉ lệ thức

- Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai số trong đó a, d là ngoại trung tỉ

Ví dụ:

2. Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức

  1. Tính chất cơ bản:

Nếu thì a.d = c.b. Hay nói cách khác:

Ví dụ:

  1. Điều kiện để 4 số lập thành một tỉ lệ thức

Nếu a.d = b.c và a, b, c, d khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức:

Ví dụ: Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức sau

  1. 2.45 = 6.15
  1. 0,125.16 = 0,4.5

Hướng dẫn giải

  1. Ta có: 2.45 = 6.15

Ta có những tỉ lệ thức tương ứng như sau

  1. Ta có: 0,125.16 = 0,4.5

Ta có những tỉ lệ thức tương ứng như sau

II. Các dạng toán tỉ lệ thức

Dạng 1: Tìm giá trị chưa biết

Phương pháp: Áp dụng tính chất:

Bài 1: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:

%3A%5C%200%2C2%5C%20%3D%5C%20x%5C%20%3A%5C%200%2C3)

%5C%20%3A%5C%202%5Cfrac%7B2%7D%7B3%7D%5C%20%3D%5C%200%2C01x%5C%20%3A%5C%204)

.2%2C5%5Cright%5D%5C%20%3A%5C%20%5Cleft(21-1%2C25%5Cright)%3Dx%5C%20%3A%5C%205%5Cfrac%7B5%7D%7B6%7D)

%3A%5Cleft(2%5Cfrac%7B1%7D%7B3%7D-1%5Cfrac%7B1%7D%7B9%7D%5Cright)%3D%5C%2031x%5C%20%3A%5C%20%5Cleft(45%5Cfrac%7B10%7D%7B63%7D-44%5Cfrac%7B25%7D%7B84%7D%5Cright))

Bài 2: Tìm hai số x, y biết:

Bài 3: Tìm các x, y và z biết:

%5C%20v%C3%A0%5C%20x%2By-z%3D95(*))

Bài 4. Tìm x, y, z biết:

%5C%20v%C3%A0%5C%202x%5C%20%2B%5C%203y%5C%20-%5C%20z%3D%5C%2050)

%5C%20v%C3%A0%5C%20x%5C%20%2B%5C%20y%5C%20%2B%5C%20z%5C%20%3D49)

Dạng 2: Toán đố

Bài 5. Có 3 đội A; B; C có tất cả 130 người đi trồng cây. Biết rằng số cây mỗi người đội A; B; C trồng được theo thứ tự là 2; 3; 4 cây. Biết số cây mỗi đội trồng được như nhau. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu người đi trồng cây?

Bài 6: Ba đội máy cày, cày ba cánh đồng cùng diện tích. Đội thứ nhất cày xong trong 2 ngày, đội thứ hai trong 4 ngày, đội thứ 3 trong 6 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy, biết rằng ba đội có tất cả 33 máy.

Bài 7: Trường có 3 lớp 7, biết số học sinh lớp 7A bằng số học sinh 7B và bằng số học sinh 7C. Lớp 7C có số học sinh ít hơn tổng số học sinh của 2 lớp kia là 57 bạn. Tính số học sinh mỗi lớp?

Bài 8: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng tỉ lệ với 7 và 5. Diện tích bằng 315 m2. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

Bài 9: Số học sinh tiên tiến của ba lớp 7A; 7B; 7C tương ứng tỉ lệ với 5; 4; 3. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh tiên tiến, biết rằng lớp 7A có số học sinh tiên tiến nhiều hơn lớp 7B là 3 học sinh.