Các dạng toán hình học lớp 9 có lời giải TUYỂN TẬP Các dạng toán hinh lớp 9 ôn thi vào 10 RẤT HAY YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh Các dạng toán hình học lớp 9 có lời giải TUYỂN TẬP Các dạng toán hinh lớp 9 ôn thi vào 10 RẤT HAY. Đây là bộ Các dạng toán hình học lớp 9 có lời giải, các dạng toán thực tế hình học lớp 9., các dạng toán hình lớp 9 học kì 1, các dạng toán hình lớp 9 học kì 2.... Tìm kiếm có liên quanTổng hợp các dạng toán hình học lớp 9 100 bài toán Hình học lớp 9 có lời giải Các dạng toán hình lớp 9 học kì 1 50 bài hình học 9 on thi vào lớp 10 có lời giải chi tiết, rất hay Các bài toán hình lớp 9 HK1 có đáp an Bài tập hình học lớp 9 theo từng chương Các bài toán hình học lớp 9 có lời giải Các dạng bài tập Toán hình lớp 9 chương 1 50 bài hình học 9 on thi vào lớp 10 có lời giải chi tiết, rất hay Chuyên De Toán 9 On thi vào lớp 10 Các dạng Toán lớp 9 On thi vào 10 có đáp An Tổng hợp 50 bài tập Hình học on thi vào 10 có đáp AN Tổng hợp kiến thức Toán hình 9 thi vào 10 Tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Toán có đáp an Chuyên De Hình học ON thi vào lớp 10 Chuyên De hình học ON thi vào lớp 10 các trường chuyên CÁC DẠNG TOÁN HÌNH HỌC 9 ÔN THI VÀO LỚP 10 Phần Hình học trong cấu trúc các đề thi được chia thành 2 bài: Bài 1: Bài toán tổng hợp về đường tròn Bài 2: Bài toán hình có nội dung thực tế ( ứng dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông hoặc hình học không gian)
Tứ giác đặc biệt, tam giác đặc biệt. Tiếp tuyến. Thẳng hàng, đồng qui. Quỹ tích. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất. ........ II. Giới thiệu phương pháp chứng minh một số dạng câu hỏi hình học thường gặp: 1. Chứng minh tứ giác nội tiếp: Các cách chứng minh tứ giác nội tiếp:
2. Chứng minh hệ thức hình học: - Sử dụng Định lí Ta Let, tam giác đồng dạng, tính chất đường phân giác… - Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông. b2 = a.b’, c2 = a.c’h2 = b’.c’ a.h = b.c 3. chứng minh hai đường thẳng song song:. Hai đường thẳng đó cắt một đường thẳng thứ ba và tạo thành một cặp góc ở vị trí so le trong, so le ngoài hay đồng vị bằng nhau, cặp góc trong cùng phía bù nhau. Hai đường thẳng đó cùng song song hay cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba. Hai đường thẳng đó là đường trung bình và cạnh tương ứng trong tam giác, hình thang. Hai đường thẳng đó là hai cạnh đối của tứ giác đặc biệt. Sử dụng định lí đảo của định lí Talet. 4. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng đó cắt nhau và tạo ra một góc bằng . Hai đường thẳng đó chứa hai tia phân giác của hai góc kề bù. Hai đường thẳng đó chứa hai cạnh của tam giác vuông. Có một đường thẳng thứ ba vừa song song với đường thẳng thứ nhất vừa vuông góc với đường thẳng thứ hai. Sử dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng. Sử dụng tính chất trực tâm của tam giác. Sử dụng tính chất đường trung tuyến, phân giác ứng với cạnh đáy của tam giác cân. Hai đường thẳng có chứa đường chéo của hình vuông, hình thoi. Sử dụng tính chất đường kính và dây trong đường tròn. Sử dụng tính chất tiếp tuyến trong đường tròn. 5. Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau: Hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. Hai cạnh bên của tam giác cân, hình thang cân. Sử dụng tính chất trung điểm. Khoảng cách từ một điểm trên tia phân giác của một góc đến hai cạnh của góc. Khoảng cách từ một điểm trên đường trung trực của đoạn thẳng đến hai đầu đoạn thẳng. Hình chiếu của hai đường xiên bằng nhau và ngược lại. Dùng tính chất bắc cầu. Có cùng độ dài hoặc nghiệm đúng một hệ thức. Sử dụng tính chất của các đẳng thức, hai phân số bằng nhau. Sử dụng tính chất trung tuyến của tam giác vuông, đường trung bình của tam giác. Sử dụng tính chất về cạnh và đường chéo của các tứ giác đặc biệt. Sử dụng kiến thức về diện tích. Sử dụng tính chất hai dây cách đều tâm trong đường tròn. Sử dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau trong đường tròn. Sử dụng quan hệ giữa cung và dây trong một đường tròn. 6. Chứng minh trung điểm của đoạn thẳng: Chứng minh M nằm giữa A, B và MA = MB hoặc MA = MB = . Sử dụng tính chất trọng tâm trong tam giác. Sử dụng tính chất đường trung bình trong tam giác, hình thang. Sử dụng tính chất đối xứng trục và đối xứng tâm. Sử dụng tính chất đường chéo của các tứ giác đặc biệt. Sử dụng tính chất đường kính vuông góc với dây trong đường tròn. Sử dụng tính chất đường kính đi qua điểm chính giữa cung trong đường tròn. 7. Chứng minh 3 điểm thẳng hàng: Chứng minh điểm A thuộc đoạn thẳng BC. Chứng minh qua 3 điểm xác định một góc bẹt. Chứng minh hai góc ở vị trí đối đỉnh mà bằng nhau. Chứng minh 3 điểm xác định được hai đường thẳng cùng vuông góc hay cùng song song với một đường thẳng thứ ba.(Tiên đề Ơclit) Dùng tính chất trung trực: chứng minh 3 điểm đó cùng cách đều hai đầu một đoạn thẳng. Dùng tính chất tia phân giác: chứng minh 3 điểm đó cùng cách đều hai cạnh của một góc. Sử dụng tính chất đồng quy của các đường: trung tuyến, phân giác, đường cao, trung trực trong tam giác. Sử dụng tính chất đường chéo của các tứ giác đặc biệt. Sử dụng tính chất tâm và đường kính của đường tròn. Sử dụng tính chất đường nối tâm của hai đường tròn tiếp xúc nhau. 8. Chứng minh ba đường thẳng đồng qui: Chứng minh giao điểm của 2 đường thẳng nằm trên đường thẳng thứ 3. Chứng minh giao điểm của đường thẳng thứ nhất và thứ hai trùng với giao điểm của hai đường thẳng thứ hai và thứ ba. Sử dụng tính chất đồng quy của ba đường trung tuyến, đường cao, trung trực, phân giác trong tam giác. Sử dụng tính chất đường chéo của các tứ giác đặc biệt. Như vậy, mỗi dạng câu hỏi, bài tập hình học có rất nhiều phương pháp giải. Tuy nhiên, trong quá trình ôn luyện, giáo viên nên lưu ý cho học sinh các phương pháp dễ nhớ, dễ hiểu, dễ vận dụng, thường hay sử dụng nhất để học sinh có định hướng tốt nhất khi làm bài. Đặc biệt chú ý nhắc nhở học sinh các sai lầm thường gặp trong mỗi phương pháp....
XEM THÊM:
|