Cách chứng minh đường trung trực lớp 9

Cách chứng minh đường trung trực lớp 9

5 cách chứng minh đường trung trực của đoạn thẳng

Để chứng minh một đường thẳng là đường trung trực của một đoạn thẳng các em có thể sử dụng một trong 5 cách dưới đây.

Giả sử ta cần chứng minh đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Ta có:

Phương pháp chứng minh d là trung trực của AB:

1. Chứng minh d⊥ AB tại trung điểm của AB.

2. Chứng minh có hai điểm trên d cách đều A và B.

3. Sử dụng tính chất đường cao, trung tuyến hay phân giác ứng với cạnh đáy AB của tam giác cân.

4. Sử dụng tính chất đối xứng trục.

5. Sử dụng tính chất đoạn nối tâm của hai đường tròn cắt nhau tại hai điểm

Tin tức - Tags: đoạn thẳng, đường trung trực, trung trực

  • 8 cách chứng minh 2 đường thẳng song song trong cùng một mặt phẳng

  • Công thức Đại số và lượng giác luyện thi THPT quốc gia

  • Một số phương pháp chứng minh Hình học lớp 7

  • Các ví dụ chứng minh 3 điểm thẳng hàng – Toán lớp 7

  • 62 quy tắc giáo dục con của người Đức

  • Tài liệu ôn thi Ngữ Văn vào 10 phần Văn nghị luận

  • Đề cương ôn tập Ngữ văn 9 học kì 1 năm học 2017-2018

 

 

 

Tiếp tục ở trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ lý thuyết về đường trung trực là gì? Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, tam giác,..Các dạng bài tập có lời giải chi tiết giúp các bạn hệ thống lại kiến thức của mình nhé

Đường trung trực là gì?

Trong hình học phẳng, đường trung trực của một đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó.

Tính chất đường trung trực

1. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng

Cách chứng minh đường trung trực lớp 9

 

 

2. Tính chất đường trung trực của tam giác

Cách chứng minh đường trung trực lớp 9

Tham khảo thêm:

Các dạng bài tập đường trung trực thường gặp

1. Dạng 1: Chứng minh đường trung trực của một đoạn thẳng

Phương pháp: Để chứng minh d là đường trung trực của đoạn thẳng AB, ta chứng minh d chứa hai điểm cách đều A và B hoặc dùng định nghĩa về đường trung trực.

Ví dụ 1: Chứng minh đường thẳng PQ là đường trung trực của đoạn thẳng MN.

Cách chứng minh đường trung trực lớp 9

P, Q là giao điểm của hai cung tròn tâm M, N có cùng bán kính nên:

PM = PN (= bán kính cung tròn).

QM = QN (= bán kính cung tròn).

Suy ra P và Q cùng thuộc đường trung trực của đoạn thẳng MN.

Vậy PQ là đường trung trực của đoạn thẳng MN.

2. Dạng 2: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau

Phương pháp: Sử dụng định lý: Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.

Ví dụ: Cho tam giác ABC vuông tại A, tia phân giác của góc B cắt cạnh AC tại điểm D. Trên cạnh BC, lấy điểm E sao cho: BE = AB. Chứng minh rằng: AD = DE.

Cách chứng minh đường trung trực lớp 9

Xét tam giác ABD và tam giác EBD, có:

BD là cạnh chung

BE = AB (đề bài đã cho)

góc ABD = góc DBE (vì BD là tia phân giác của góc B)

=> Tam giác ABD = tam giác EBD (c.g.c)

=> AD = DE (điều phải chứng minh).

3. Dạng 3: Bài toán về giá trị nhỏ nhất

Phương pháp:

Ví dụ: Cho hình bên, M là một điểm tùy ý nằm trên đường thẳng a. Vẽ điểm C sao cho đường thẳng a là trung trực của AC.

a) Hãy so sánh MA + MB với BC.
b) Tìm vị trí của điểm M trên đường thẳng a để MA + MB là nhỏ nhất.

Cách chứng minh đường trung trực lớp 9

a) Gọi H là giao điểm của a với AC

∆MHA = ∆MHC (c.g.c) => MA = MC.

Do đó:

MA + MB = MC + MB.

Gọi N là giao điểm của đường thẳng a với BC (chứng minh được NA = NC).

Nếu M không trùng với N thì:

MA + MB = MC + MB > BC (bất đẳng thức trong ∆BMC).

Nếu M trùng với N thì :

MA + MB = NA + NB = NC + NB = BC.

Vậy MA + MB ≥ BC.

b) Từ câu a) ta suy ra : Khi M trùng với N thì tổng MA + MB là nhỏ nhất.

4. Dạng 4: Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác

Phương pháp:

5. Dạng 5: Bài toán đường trung trực trong tam giác cân

Phương pháp: Trong tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến, đường phân giác ứng với cạnh đáy này

Ví dụ : Cho ba tam giác cân ABC, DBC, EBC có chung đáy BC. Chứng minh ba điểm A, D, E thẳng hàng.

Lơi giải:

Vì ΔABC cân tại A ⇒ AB = AC

⇒ A thuộc đường trung trực của BC.

Vì ΔDBC cân tại D ⇒ DB = DC

⇒ D thuộc đường trung trực của BC

Vì ΔEBC cân tại E ⇒ EB = EC

⇒ E thuộc đường trung trực của BC

Do đó A, D, E cùng thuộc đường trung trực của BC

Vậy A, D, E thẳng hàng

6. Dạng 6: Bài toán liên quan đến đường trung trực đối với tam giác vuông

Phương pháp: Trong tam giác vuông, giao điểm của các đường trung trực là trung điểm cạnh huyền

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC vuông tại B có AB = 6cm, BC = 8cm. Gọi E là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC. Tính độ dài khoảng cách từ E đến ba đỉnh của tam giác ABC?

Cách chứng minh đường trung trực lớp 9

Vì E là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC nên ta có:

EA = EB = EC

Mà tam giác ABC vuông tại B nên E là trung điểm của AC

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác ABC ta được:

Cách chứng minh đường trung trực lớp 9

Sau khi đọc xong bài viết của chúng tôi các bạn có thể nắm được đường trung trực là gì và các tính chất để vận dụng vào làm bài tập nhé

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đánh giá bài viết

 

 

XEM THÊM

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường trung bình của tam giác, hình thang chi tiết từ A – Z [VD minh họa]

 

 

 

 

Cường độ dòng điện là gì? Ký hiệu, đơn vị, công thức tính từ A – Z