Cách dùng cần have to Must

Mục lục
  1. Sơ lược về ý nghĩa của Must và Have to
  2. Phân biệt cách dùng Must và Have to
    1. Must mang tính cá nhân
    2. Have to không mang tính cá nhân
    3. Dùng Must để nói về hiện tại hoặc tương lai, không dùng cho quá khứ
    4. Dùng Have to cho tất cả các thì
    5. Mustnt và dont have to là hoàn toàn khác nhau
  3. Bài tập vận dụng Must và Have to

1. Sơ lược về ý nghĩa của Must và Have to

Chúng ta dùng Must hoặc Have to để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó.

Ví dụ:

  • Oh, its later than I thought. I must go now. Hoặc
  • Oh, its later than I thought. I have to go now.
  • Cả hai câu trên đều có nghĩa là: Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.

Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, giữa Must và Have To lại có ý nghĩa khác nhau một chút.

2. Phân biệt cách dùng Must và Have to

2.1Must mang tính cá nhân

Chúng ta dùng Must khi diễn tả sự cần thiết đến từ bản thân người nói.

Ví dụ:

  • I must buy some new clothes. Mine look so old.

(Tôi phải mua một số quần áo mới. Áo quần của tôi đã cũ quá rồi.)

Must buy some new clothes: phải mua quần áo mới đến từ mong muốn cá nhân của người nói vì tự bản thân người nói thấy áo quần của mình đã cũ rồi Trong trường hợp này phải sử dụng must vì nó diễn tả sự cần thiết đến từ bản thân

  • I must finish this essay today. Im going out tomorrow.

(Tôi phải hoàn thành bài luận này hôm nay. Ngày mai tôi sẽ đi chơi.)

Bản thân người nói muốn ngày mai được đi chơi nên việc phải hoàn thành bài luận ngày hôm nay là cần thiết Đây chính là mong muốn của cá nhân người nói.

2.2 Have to không mang tính cá nhân

Chúng ta dùng Have to để diễn tả sự cần thiết đến từ bên ngoài, thiên về quy định/ luật lệ.

Ví dụ:

  • I have to finish this essay today. We have to hand them in tomorrow.

(Tôi phải hoàn thành bài luận này hôm nay. Ngày mai chúng tôi phải nộp chúng.)

Do tác động bên ngoài là ngày mai phải nộp bài nên việc phải hoàn thành bài luận ngày hôm nay là cần thiết

You cant turn right here. You have to turn left. (because of the traffic system)

(Anh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái) Do luật giao thông

Lưu ý: Nếu như chúng ta không chắc chắn nên dùng từ nào (Must hay Have to) thì thông thường để an toàn hơn nên dùng HAVE TO.

2.3Dùng Must để nói về hiện tại hoặc tương lai, không dùng cho quá khứ

Ví dụ:

  • We must go now. (chúng ta phải đi bây giờ.)
  • We must go tomorrow. (ngày mai chúng ta phải đi.)
  • Không dùng: We must go yesterday.

2.4 Dùng Have to cho tất cả các thì

Ví dụ:

  • I had to go to the hospital (Thì quá khứ)

(Tôi đã phải đến bệnh viện.)

  • Have you ever had to go to hospital? (thì hiện tại hoàn thành)

(Bạn đã bao giờ phải đi bệnh viện chưa?)

Cách dùng Have to trong câu nghi vấn và câu phủ định, ta thường dùng với trợ động từ do/does/did:

Ví dụ:

  • What do I have to do to get a driving license?

(Tôi phải làm gì để có bằng lái xe?)

  • Karen doesnt have to work on Saturdays.

(Karen không phải làm việc vào thứ bảy.)

  • Why did you have to go to hospital?

(Tại sao bạn phải đi bệnh viện?)

2.5Mustnt và dont have to là hoàn toàn khác nhau

You mustnt do something: Thật là cần thiết để bạn không làm việc đó,vì vậy bạn đừng làm.

Ví dụ:

  • You must keep it a secret. You mustnt tell anyone. (= dont tell anyone)

(Bạn phải giữ điều đó bí mật nhé. Bạn không được nói với bất cứ ai.)

  • You mustnt park outside the entrance.

(Bạn không được phép đậu xe bên ngoài lối vào.)

  • You mustnt make noise after 9 oclock.

(Bạn không được làm ồn sau 9 giờ.)

  • You dont have to do something

(Bạn không cần thiết phải làm điều đó - nhưng có thể làm nếu như bạn muốn.)

Ví dụ:

  • You can tell me if you want but you dont have to tell me. (= you dont need to tell me)

(Bạn có thể kể với tôi nếu bạn muốn nhưng bạn không bắt buộc phải nói với tôi = bạn không cần phải nói với tôi.)

  • She doesnt have to work at weekends.

(Cô ấy không cần phải làm việc vào cuối tuần.)

3. Bài tập vận dụng Must và Have to

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với các hình thức khẳng định hoặc phủ định của Must hoặc Have to và Has to.

1. I can give you my car, so you ____________ buy a new one.

2. You _____________ leave any medicine where children can reach them.

3. There is another bus later, so we ____________ get on this one.

4. Judy _____________ stay home, I will take care of the baby.

5. They ___________ be in a hurry, because they have got more than
enough time.

6. You ____________ stop at the red light.

7. Tomorrow is Sunday. You ____________ get up very early.

8. It's freezing outside, so we ____________ take a cab and not walk.

9. Mr. Dickson is travelling abroad this summer, so he __________ get his passport soon.

10. All the students _____________ obey the school rules.

11. Students _____________ look at their notes during the test.

12. I have a terrible headache, so I ______________ leave early.

13. Snow has blocked the roads. We _____________ stay here until it's cleared.

14. This is a non-smoking area, so you _____________ smoke here.

15. The entrance is free of charge, so you _____________ buy a ticket.

Đáp án:

1. don't have to

2. mustnt

3. dont have to

4. doesn't have to

5. dont have to

6. have to

7. dont have to

8. must

9. has to

10. have to

11. mustnt

12. must

13. have to

14. mustnt

15. dont have to

Bài tập 2: Hoàn thành câu với have to/ has to/ had to.

1. There was a lot of noise from the street. ____________________ the window. (we/ close)

2. Karen cant stay for the whole meeting. _____________________ early. (she/ leave)

3. How is Paul enjoying his new job? _______________________ a lot? (he/ travel)

4. The bus was late again. How long ______________________? (you/ wait)

5. There was nobody to help me. _______________________ everything by myself. (I/ do)

Đáp án:

1. We had to close

2. She has to leave

3. Does he have to travel

4. did you have to wait

5. I had to do

-----------------------------------
Người biên soạn:

Giáo viên Huỳnh Thanh Nga

Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến